A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- Thế nào là tôn trọng lẽ phải. Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- HS nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người cần phải tôn trọng lẽ phải.
2. Kỹ năng:
- HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình đẻ rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.
3. Thái độ:
- HS biết phân biệt hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày.
- Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.
Tuần:1 Tiết: 1 Bài :1 Ngày soạn: Ngày dạy : Tôn trọng lẽ phải A. Mục tiêu bài học: Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Thế nào là tôn trọng lẽ phải. Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - HS nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người cần phải tôn trọng lẽ phải. 2. Kỹ năng: - HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình đẻ rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải. 3. Thái độ: - HS biết phân biệt hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày. - Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải. B. Phương pháp: Nêu vấn đề+ thảo luận. C. Tài liệu và phương tiện: SGk, sgv+ câu chuyện, thơ, tục ngữ, ca dao D. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức lớp: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: * GV đưa ra một hành vi về việc chấp hnàh tốt luật lệ giao thông, sau đó đưa ra câu hỏi dể dẫn dắt HS vào bài mới. - GV gọi 1 HS đọc diễn cảm phần đặt vấn đề. - GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 3 trường hợp trong sgk. Sau đó gọi đại diện các nhóm lên trả lời, GV nhận xét và bổ sung ý kiến. ? Nhận xét về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích? ? Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em xử sự như thế nào? ? Nếu thấy bạn mình coi cóp trong giờ kiểm tra thì em xử sự như thế nào? Sau khi thảo luận xong Gv đặt ra câu hỏi cho HS trả lời? ? Từ nội dung đặt vấn đề em hãy cho biết nội dung của tôn trọng lẽ phải là gì? GV phân tích khắc sâu cho Hs hiểu rõ hơn về nội dung. -> KL: ? tìm những hành vi tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày? GV gọi Hs trả lời sau đó nhận xét và đánh giá cho điểm: ? Tìm những hành vi không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hằng ngày? ? HS các em cần phải làm gì? Từ những ví dụ trên các em cho biết tôn trọng lẽ phải là gì? và nêu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải? Gọi HS phát biểu sau đó GV chốt lại ý chính trong sgk. ? Lấy VD và phân tích cho Hs hiểu câu hỏi vè khái niệm? Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và trả lời Gọi 1 HS lên bảng và 1 số em nhận xét. Gọi HS lên bảng làm. 1, Tìm hiểu bản chất, nội dung của tôn trọng lẽ phải qua mục đặt vấn đề. a, Thảo luận: + Trường hợp 1: - Hành động trên chứng tỏ ông là 1 người dũng cảm, trung thực dám đấu tranh đến cùng để bảo vệ chân lý + Trường hợp 2: - Nếu ý kiến đó đúngthì em ủng hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách. + Trường hợp 3: - Nếu thấy bạn mình coi cóp em cần biểu hiện thái độ không đồng tình của em với thái độ đó. Sau đó em phân tích tác hại của việc làm sai trái đó và khuyên bạn lần sau không được làm như vậy. b, Bản chất nội dung của tôn trọng lẽ phải. - Tôn trọng chan lý, lẽ phải. - Tôn trọng sự thực. - Không chấp nhận những lời sai trái. 2. Liên hệ thực tế: VD: Chấp hành tốt nội quy trường học: + đi học đúng giờ. + Học bài làm bài đầy đủ. + Không đánh nhau. - Chấp hành tốt luật lệ giao thông: + Đi đúng phần đường. + Không phóng nhanh VD: Làm trái quy định pháp luật: - Vi phạm luật giao thông đường bộ. - Vi phạm nội quy trường học - HS cần phải học tập gương của người tôn trọng lẽ phải để có hành vi và cách ứng xử phù hợp. 3. Nội dung bài học: a, Thế nào là tôn trọng lẽ phải? b, ý nghĩa: 4. Luyện tập: Bài tập 1: - Lựa chọn cách ứng xử C là đúng nhất. Bài tập 2: Phương án C là hợp lý. Bài tập 3: Lựa chọn hành vi a,c, e * KL: muốn xã hội ngày càng phát triển và văn minh hơn thì đòi hỏi mỗi người cần phải tôn trọng lẽ phải tránh làm những điều pháp lbuật cấm. 4. Củng cố bài: GV tổng kết lại 1 số nội dung chính cần nắm được trong bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: *Học bài cũ: - Học kỹ phần nội dung bài học. Làm bài tập 4, 5, 6, sgk/ 5 * Học bài mới: Đọc trước phần đvđ bài mới Liêm khiết. Trả lời các câu hỏi trong phần gợi ý. Sưu tầm những tấm gương nói về về phẩm chất đạo đức trên. Học sinh yếu kém không phải sưu tầm. ====================== Tuần:2 Tiết:2 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài :2 Liêm khiết A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu: Thế nào là Liêm khiết, phân biệt hnàh vi liêm khiết và hànhvi không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày. - Vì sao phải sống iêm khiết. - Muốn sống liêm khiết thì phải làm gì? 2. Kỹ năng: - HS có thói quen biết tự kiểm ta hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết. 3. Thái độ: Có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập tấm gương của những người liêm khiết, đồng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống. B. Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, thảo luận. C. Tài liệu và phương tiện dạy học: SGV, SGK dẫn chứng trng thực tế cuộc sống, câu chuyện, ca dao, tục ngữ, thơ D. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức lớp: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: Câuhỏi: Thế nào là tôn trọng lẽ phải? Nêu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. Em hãy nêu những biểu hiện thiếu ton trọng lẽ phải của HS hiện nay mà em thường gặp. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu lên lời dạy của Bác Hồ đối với cán bộ, đảng viên phải sống : “ cần, kiệm, liêm, chính, trí, công, vô , tư”. Sau đó GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài mới. - Gọi 1 HS đọc phần ĐVĐ. Sau đó hướng dẫn các em thảo luận. ? Em hãy kể về công lao của Mêry- Quyri? ? Bà đã làm gì với những chất đã tìm ra? ? Em có nhận xét gì vè cuộc sống của gia đình bà? ? cuộc sống như vậy thì bà đã nghĩ gì về khoản tiền trợ cấp? ? Em có nhận xét gì về con người bà Mêry- Quy ry? ? Vương Mật có hành động như thế nào đôi với Dương Chấn? ? Dương Chấn tỏ thái độ như thế nào? ? Em có suy nghĩ gì về con người Dương Chấn? ? Em hiểu biết những gì về con người Bác Hồ? ? Từ việc thoả luận trênem có suy nghĩ gì về cách xử sự của người? ? Theo em cách sử sự đó có đặc điểm gì chung? ? Trong điều kiện hiện nay việc học tập những tấm gương đó còn phù hợp nữa hay không? Vì sao? Từ phần thảo luận trên: ? Em hãy tìm những biểu hiện của lối sống Liêm khiết? VD: ? Em hãy tìm những biểu hiện trái với liêm khiết? Yêu cầu HS lấy VD về lối sống không liêm khiết mà các em thấy trong: - Gia đình. - nhà trường. Xã hội Yêu cầu HS đọc phần nội dung bài học trong sgk? GV chốt lại ý chính và phân tích kỹ hơn cho HS hiểu: VD: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1, 2 trong sgk. Sau đó GV gọi HS lên bảng chứa. GV nhận xét và cho điểm bài làm tốt. GV giải thích các hành vi còn lại để HS hiểu rõ hơn. Em tán thành hay không tán thành với ý kiến sau? Vì sao? 1, Tìm những biểu hiện của Liêm kjhiết ở mục đvđ. a, Thảo luận: *Mary- qury: - Sáng lập học thuyết phóng xạ tìm ra các phương pháp chiết ra các nguyên tố hoá học rất có giá trị - Gửi cho viện nghiên cứu. - Cuộc sống còn rất khó khăn. - Bà khôn nhận và nói rằng: “ tôi còn khoẻ,còn đủ mồ côi” KL: Sống vì công viêch, không danh ham lợi. * Dương Chấn: Đem vàng đến biếu ông. - Dương Chấn không nhận và có lời dạy bảo Vương Mật. * ông là người không ăn hối lộ sống rất thanh cao. * Bác Hồ: -> BH sống rất giản dị, luôn thương yêu mọi người, đặc biệt là Bác sống rất liêm khiết trong sạch. - Cách xử sự đó là những tấm gương sáng để mọ người học tập và noi theo. - Đặc điểm chung: sống thanh cao, trong sạch,không hám danh, lợi, ..vật chất nào. - Trong điều kiện hiện nay,việc học tập những tấm gương đó là rất phù hợp. Bởi vì khi xã hội càng phát triển thì lối sống thực dụng, chạy theo đồng tiền ngày càng gia tăng. b,Biểu hiện lối sống liêm khiết? -Không tham ô nhận hối lộ, không ham danh lợi, làm việc nhiệt tình, vô tư mà không đòi hỏi 1 sự đền bù nào. c, Biểu hiện trái với liêm khiết: Tham ô, ăn hối lộ, luôn ham danh lợi,làm việc thiếu trách nhiệm VD: Vụ án Vũ Thị Kim Oanh 2, Nội dung bài học: a, Thế nào là liêm khiết: Liêm khiết là sống trong sạch, không hám danh lợi, không tham lam, không tham ô, lãng phí. b, ý nghĩa: - Giúp con người thanh thản, được mọi người yêu mến tin cậy. - Làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn. 3, Bài tập: Bài tập 1: Hànhvi thể hiện tính không liêm khiết đó là hành vi b, d, e. Bài tập 2: 4. Củng cố bài: Qua bài học các em cần nứm vững? - Thế nào là liêm khiết. - Biểu hiện trái với liêm khiết. - ý nghĩa của sống liêm khiết. 5. Hướng dẫn về nhà: *Học bài cũ: - Học kỹ phần nội dung bài học. Làm bài tập3, 4, 5, sgk/ 8 * Học bài mới: Đọc trước phần đvđ bài mới Tôn trọngngười khác. Trả lời các câu hỏi trong phần gợi ý. Sưu tầm những tấm gương nói về về phẩm chất đạo đức trên. *Học sinh yếu kém không phải sưu tầm và không phải làm bt 5. ============================= Tuần:3 Tiết: 3 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài :3 Tôn trọng người khác (1 Tiết) A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu: Thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện tôn trọng người khác. - Vì sao trong quan hệ mọi người đều phải tôn trọng lẫn nhau. 2. Kỹ năng: - HS hiểu biết cách phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng người khác trong cuộc sống. - HS rèn luyện thói quen tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập những nét ứng xử đẹp trong hành vi của những người biết tôn trọng người khác đồng thời phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng người khác. B. Phương pháp: Giảng giải+ đàm thoại C.Tài liệu và phương tiện dạy và học: SGK, sgv, mẩu chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ nói về sự tôn trọng lẫn nhau trong cuộc sống. D. Các hoạt động dạy và học: 1, ổn định tổ chức lớp: ktss 2, Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: tôn trọng lẽ phải là gì? Nêu biểu hiện và ý nghĩa của nó? Liêm khiết là gì? Nêu ý nghĩa ? Em hãy tìm những biểu hiện trái với liêm khiết và cho ví dụ minh hoạ? 3, Bài mới: * Giới thiệu bài: GV đưa ra tình huống cụ thể: GV vào lớp các em phải đứng dậy chào. Trong đó còn 1 số em cứ ngồi im. ? Em có nhận xét gì về việc làm của bạn? GV dẫ dắt vào bài mới. - Gọi 1 HS đọc phàn ĐVĐ? Sau đó hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK ? Em có nhận xét về cách xử sự, thái độ và việc làm của Mai? ? Khi ở trường Mai là 1 học sinh như thế nào? ? Các bạn trong lớp đã có thái độ như thế nào đối với Hải? ? Hải có suy nghĩ gì? ? Em có nhận xét gì về các bạn của Hải? ? Việc làm trong lớp của Hằng là gì? ? Em có nhận xét gì về con người của Hùng và Quân? ? Theo em hành vi nào đáng để chúng ta học tập? Vì sao? Hành vi nào đáng phê phán? Vì sao? VD? ? Từ việc thảo luận trên em hãy tìm những biểu hiện tôn trọng người khác? yêu cầu HS lấy VD trong thực tế? - VD: ở nơi công cộng( ở trường, dự đám tang) - Mọi người xung quanh. ? Tôn trọng người khác biểu hiện những khía cạnh nào? phạm vi? ? Từ biểu hiện trên em hãy cho biết thé nào là tôn trọng người khác? Nêu ý nghĩa. Gọi HS phát biểu GV chốt lại nội dung chính. Lấy vd: ? Hành vi nào thể hiện s ... iết PL có những đặc điểm gì. Cho VD VD: 1. Pháp lệnh giao thông đường bộ qui định 3 loại đèn giao thông( Xanh, Đỏ, Vàng). 2. Luật giao thông đường bộ qui định những đoạn đường phải đội mũ bảo hiểm. HS bổ xung thêm những VD. Gv nhận xét, bổ xung và kết luận. Hs học phần ghi nhớ 2 Sgk Tính qui phạm phổ biến. Tính xác định chặt chẽ. Tính bắt buộc( cưỡng chế ) * Hoạt động 3: Bản chất và vai trò của PL VN. PLVN qui định bất kỳ ai phạm tội đều bị xử lý như nhau theo PL. ? CD có những quyền gì. VD: Quyền kinh doanh. Quyền học tập. Quyền lao động. Những quyền đó thể hiện quyền làm chủ của công dân trên mọi lĩnh vực. ? Nếu 1 đất nước không có PL thì điều gì xẽ xẩy ra. ? Có thể thay thế PL bằng các phương tiện khác không. ? Vì sao NN ta lại bắt buộc phải đăng ký một số tài sản có giá trị. ? Qua những nội dung trên em rút ra bài học gì về sống và học tập theo PL. - Gv nhấn mạnh: Nếu CD nào sống và làm việc trái HP và PL thì xẽ bị xử phạt tuỳ theo mức độ vi phạm. a. Bản chất của PLVN. Công bằng, nghiêm minh, dân chủ. b. Vai trò của PL. PL là phương tiện để quản lý NN, quản lý XH. Pl là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. * TN của công dân: Công dân phải sống và lao động , học tập theo HP và PL * Hoạt động 4:Luyện tập- Củng cố. Gv đưa ra yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài Hs cá nhân. 2HS nên bảng làm, HS dưới lớp nhận xét, bổ xung. GV đánh giá, nhận xét. ? Trong các hành vi sau hành vi nào là vi phạm pháp luật. a. Đi xe không đội mũ bảo hiểm. b. Đi xe đạp hàng 3. c. Không đeo khăn quàng. d. Đánh bạc. đ. Khônglàm bài tập ở nhà. Bài 1/ T61. Nhà trường và công an xã có quyền xử lý. Căn cứ lỗi vi phạm: + Đi học muộn. + Không làm bài tập. + Đánh nhau.( VPPL) - Hành vi VPPL: a, b,d. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và làm các bài tập còn lại. - Tìm hiểu các tai nạn giao thông thông ở địa phương và cả nước để giờ sau học bài thực hành ngoại khoá. Tuần: 32 Tiết: 32 Ngày soạn: Ngày dạy: NgoạI khoá về vấn đề an toàn giao thông A. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức. - Giúp HS hiểu rõ: + Các nguyên tắc, qui tắc khi tham gia giao thông. + Một số biển báo giao thông và đèn tín hiệu. +Các vi phạm của xe đạp 2.Kỹ năng: - Biết vận dụng tốt các qui định của PL khi tham gia giao thông. 3.Thái độ: Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông. Biết phê phán những hành vi vi phạm và báo cho cơ quan có thẩm quyền. B. Tài liệu và phương tiện dạy học: Sách an toàn giao thông. Luật an toàn giao thông. Hệ thống biển báo. Phương pháp: - Diễn giải, Thảo luận, Tổ chức trò chơi .. D. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức lớp: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: ? Nêu bản chất và vai trò của PL. Cho VD minh hoạ. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV giới thiệu tình hình tai nạn giao thông năm 2006. + Cả nước có 14.000 bị chết. + HảI Dương có: 287 vụ TNGT làm chết: 140 người., bị thương: 345 người. + Tứ Kỳ có: 67 vụ làm chết 16 người, 68 người bị thương. + Nguyên Giáp: làm chết 2 người, 8 người bị thương. Gv đưa ra câu hỏi. ? Qua số liệu trên, em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông - Gv nhận xét và chuyển vào bài mới. * Hoạt động 2: Nguyên tắc khi tham gia giao thông. ? Có những nguyên tắc nào. Gv giải thích và yêu cầu HS lấy thêm VD. ? Hãy cho biết ý thức chung của người tham gia giao thông hiện nay như thế nào Nguyên tắc: + Có ý thức khi tham gia giao thông. + Phương tiện đảm bảo. + Xử lý nghiêm hành vi vi phạm. - ý thức chưa cao. * Hoạt động 3: Các qui tắc khi tham gia giao thông. ? Nêu các qui tắc khi tham gia giao thông. Cho VD. ? Qui tắc khi vượt nhau. ? Qui tắc khi tránh nhau. Gv giải thích có rất nhiều tai nạn giao thông do người điều khiển phương tiện giao thông không nắm vững các qui tắc khi tham gia giao thông. ? Nêu các vi phạm của xe đạp khi tham gia giao thông. ? Với những vi phạm đó thì bị xử phạt như thế nào. a. Qui tắc chung: - Đi bên phải. Khi sang đường, vượt xe..cần quan sát và có tín hiệu Qui tắc cụ thể: Nhường đường: + Vận tốc nhỏ nhường đường cho vận tốc lớn. + Phương tiện đi trong ngõ nhường đường cho xe ở đường chính. - Vượt : + Bên phải. + Cấm vượt khi xe phía trước không có tín hiệu nhường đường, đoạn đường cấm vượt, có vật cản phía trước. Tránh nhau: +Bên phải. + Đi đúng làn đường - Buông 2 tay, sai phần đường, lạng lách , đánh võng, đi xe bằng 1 tay.. - Xử phạt tiền, tạm giữ phương tiện 10 ngày * Hoạt động 4: Các loại biển báo giao thông đường bộ. ? Có mấy loại đèn giao thông. ? Nêu ý nghĩa từng loại đèn trên. ? Có mấy loại biển báo giao thông. ? Nêu ý nghĩa từng loại biển báo trên. - Gv yêu cầu Hs từng nhóm hoàn thành 1 loại biển báo( Hình dạng, màu sắc) a. Đèn giao thông. Có 3 loại: Xanh, Vàng, Đỏ. + Xanh: Được đi. + Vàng: Báo hiệu chuẩn bị có đèn đỏ. + Đỏ: Dừng lại. b. Biển báo giao thông. Có 5 loại: + Cấm. + Nguy hiểm. + Hiệu lệnh. + Chỉ dẫn. + Biển phụ. Hoạt động 5: Luyện tập. Gv đưa ra một số tình huống 1. Người tham gia điều khiển phương tiện giao thông( Xe đạp, xe máy) qui định độ tuổi là bao nhiêu. 2. Nêu các hành vi vi phạm luật ATGT mà HS thường mắc phải. Hoạt động 6: Củng cố. Gv đưa ra bài tập tình huống. Tình huống: Ngày chủ nhật, Hùng 15 tuổi lấy xe máy đèo em đến nhà bạn chơi. Đằng sau em Hùng mở ô che nắng. Đi một đoạn bị cảnh sát giao thông dừng lại. Cả 2 ngơ ngác không hiểu điều gì đẫ xẩy ra. ?Vậy theo em cảnh sát giao thỗng xử phạt anh em Hùng đúng hay sai. Vì sao. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại kiến thức của học kỳ II để tiết sau ôn tập học kỳ Học bài và làm các bài tập còn lại. .. Tuần: 33 Tiết: 33 Ngày soạn: Ngày dạy : ôn tập học kỳ II A. Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Giúp hs hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ II. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tiếp thu và khái quát tri thức của hs 3. Thái độ: Nghiêm túc hơn trong học tập Biết học hỏi những điều hay, những điều chưa biết B. Chuẩn bị: - Đề cương ôn tập C. Phương Pháp: Nêu vấn đề Thuyết trình D. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức lớp:ktss 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các qui tắc khi tham gia giao thông. 3. Bài mới A. Lý thuyết. Gv cho Hs ghi câu hỏi và hướng dẫn Hs cách trả lời. - Hs làm việc cá nhân. Câu:1 Thế nào là TNXH. Nêu trách nhiệm của Hs? Câu:2 AIDS/HIV là gì? Nêu các con đường lây truyền và các biện pháp phòng tránh.? Câu:3 Thế nào là quyền sở hữu, bao gồm những quyền gì? Các tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân. Câu:4 Tài sản NN và Lợi ích công công là gì. Cho vd minh hoạ. Câu:5 Nêu khái niệm quyền KN và TC. So sánh sự khác nhau giữa 2 quyền này? Câu:6 Thế nào là quyền tự do ngôn luận của công dân? Hãy giải thích vì sao phải tuân theo pháp luật? Câu:7 Thế nào là hiến pháp? Nêu nội dung của HP 1992? Câu:8 Pháp luật là gì? Nêu đặc điểm của PL VN? Câu:9 PL VN có bản chất và vai trò như thế nào trong đời sống xã hội. - Hs chép câu hỏi. - Gv yêu cầu Hs xem lại các câu hỏi và giải đáp thắc mắc của Hs. B. Bài tập. - Gv yêu cầu Hs xem lại các bài tập đã học từ bài 13- 21. - Hs làm việc cá nhân. - Gv có thể giải đáp thắc mắc cho Hs những bài tập khó. - Gv hướng dẫn HS cách ôn tập và giới thiệu nội dung 1 bài kiểm tra học kỳ. - Gồm 2 phần: + Trắc nghiệm( 3đ). + Tự luận (3đ ) 4. Hướng dẫn về nhà. Học thuộc phần lý thuyết . Làm tất cả các loại bài tập ở Sgk. Chuẩn bị giấy bút, kiến thức để giờ sau kiểm tra học kỳ II Tuần: 34 Tiết: 34 Ngày soạn: Ngày dạy : Kiểm tra học kỳ II A.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp hs hệ thống hoá kiến thức đã học. Từ đó thấy được những hạn chế của bản thân mà khắc phục đạt kết quả tốt hơn. 2. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra Có ý thức học tập tốt hơn 3.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày 1 bài kiểm tra. B, Phương pháp. Nêu vấn đề C. Tài liệu và phương tiện. GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm HS: Giấy, bút D. Hoạt động dạy và học. ổn định tổ chức lớp: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bút viết của hs 3. Bài mới: Gv phát đề và nhắc hs làm bài nghiêm túc 4. Củng cố bài học. Gv thu bàI và nx giờ kiểm tra 5.Hướng dẫn học ở nhà: Xem lạI kiến thức của bài kiểm tra. Tìm hiểu các tài sản của nhà nước ở địa phương để giờ sau thực hành ngoại khoá. Tuần: 35 Tiết: 35 Ngày soạn: Ngày dạy: NgoạI khoá về vấn đề bảo vệ tàI sản nhà nước và lợi ích công cộng xung quanh em A. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức. Giúp HS hiểu rõ: + Các tàI sản n hà nước và lợi ích công cộng xung quanh mình. + Trách nhiệm của bản thân đối với những tài sản đó. 2.Kỹ năng: - Sử dụng và bảo quản các tài sản đó 1 cách hợp lý, tránh sự phá hoại của hs. 3.Thái độ Có ý thức bảo vệ tàI sản nhà nước và lợu ích công cộng. B. Tài liệu và phương tiện dạy học: Giaod án Các tàI sản của nhà trường. Phương pháp: - Diễn giải, Thảo luận, .. D. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức lớp: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: ? Hãy kể tên 5 tàI sản nhà nước và 5 lợi ích công cộng? Bài mới: A. Lý thuyết Gv đưa ra hệ thống câu hỏi cho hs thảo luận lớp: ?Xung quanh em có những tàI sản nào của nhà nước? ? Những tài sản nào mang lại lợi ích công cộng? ? Mọi người xung quanh em có ý thức bảo vệ những tài sản đó không? ? Em hãy nêu 1 số hành vi thiếu ý thức đó? ?Nêu 1 số vd mà hs chưa có ý thức bảo vệ những tài sản đó? Gv đưa ra 1 số tài sản của nhà trường mà hs chưa có ý thức bảo vệ: VD: - Phá hỏng bàn ghế - Đục phá tường - Phá hoại cửa. ? Bản thân em phải có trách nhiệm ntn để bảo vệ những tài sản đó? Đường 17 dư Trạm xá Trường học Đê. Trạm xá , đường. Tham ô Lãng phí Ô nhiễm môi trường.. Pghá hoại tài sản nhà trường Vứt rác không đúng nơi quy định . Sử dụng hợp lý à đúng mục đích. Không phá hoạI những tàI sản đó. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tốt. Nhắc nhở mọi người xung quanh và bạn bè cùng thực hiện. B. Bài tập Gv yêu cầu hs xem lạI toàn bộ những bàI tập trong học kỳ II và giảI đáp những thắc mắ của hs. GV đưa ra bàI tập sau: Em hãy nx câu tục ngữ câu ca dao sau “ Của mình thì giữ bo bo Của người thì để cho bò nó ăn” Gv cho hs thảo luận lớp bt trên Hs cả lớp nx Gv đánh giá 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại kiến thức của học kỳ II. - Tìm hiểu các tàI sản của nhà nước xung quanh em Tuần: Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài : A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: B. Tài liệu và phương tiện dạy học: C. Phương pháp: D. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Hoạt động 1: * Hoạt động 2: * Hoạt động 3: * Hoạt động 4: * Hoạt động 5: 4. Củng cố bài học. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Tuần: Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài : A
Tài liệu đính kèm: