Giáo án Giáo dục công dân 9 kì 1 - Trường THCS Tả Lủng

Giáo án Giáo dục công dân 9 kì 1 - Trường THCS Tả Lủng

Tiết 1.

 Bài 1.

 I/ Mục tiêu cần đạt

 -HS hiểu thế nào là chí công vô tư, kể được một số phẩm chất chí công vô tư trong cuộc sống ; giải thích được vì sao con người phải cần có phẩm chất chí công vô tư

 -HS phân biệt được những điều kiện của chí công vô tư và không chí công vô tư biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất này.

 -Tôn trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tính tự tư, tự lợi thiếu công bằng trên cơ sở.

 II Tài liệu,phương tiện dạy học: SGK, SGV, STK ( GDCD 9 )

 Những tấm gương, ví dụ thực tế

 

doc 34 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 9 kì 1 - Trường THCS Tả Lủng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 9. Tiết ( TKB ) :	Ngày giảng :	Sĩ số :	Vắng :
 Tiết 1. 
	Bài 1.
 I/ Mục tiêu cần đạt
 	-HS hiểu thế nào là chí công vô tư, kể được một số phẩm chất chí công vô tư trong cuộc sống ; giải thích được vì sao con người phải cần có phẩm chất chí công vô tư
 	-HS phân biệt được những điều kiện của chí công vô tư và không chí công vô tư biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất này.
	-Tôn trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tính tự tư, tự lợi thiếu công bằng trên cơ sở.
 II Tài liệu,phương tiện dạy học: SGK, SGV, STK ( GDCD 9 )
 Những tấm gương, ví dụ thực tế
 III/ Tiến trình dạy học
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ : Chủ đề về đạo đức ở GDCD 8 em đã học có những phẩm chất đạo đức nào con người phải có ?
Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tiến trình tổ chức các hoạt động DH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh hiểu phần Đặt vấn đề.
Hoạt đông của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung cần đạt
*Yêu cầu 2 HS lần lượt đọc 2 mẩu chuyện trên mục Đặt vấn đề.
* GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận theo 2 câu hỏi trong SGK
N1: THT dã có suy nghĩ ntn trong việc dùng người và giải quyết công việc, qua đó em hiểu gì về THT ?
N2: Suy nghĩ của em về cuộc đời cách mạng của chủ tịch HCM 
- Theo em điều đó đã tác động như thế nào đến t/c nhân dân ta với Bác?
* GV yêu cầu các nhóm lần lượt lên trình bày trên bảng 
* GV nhận xét tóm tắt lại những ý chính
+ THT dùng người hoàn toàn căn cứ vào khả năng trong từng người, không vị nể tình thân mà tiến cử người không phù hợp => Ông là người công bằng, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung
+ Cuộc/đ, sự nghiệp CM của Bác là tấm gương trong sáng tuyệt vờicủa 1 con người đã dành trọn cuộc/đ mà cho cuộc đời trong dân tộc, đất nước và nhân dân,Chính nhờ phẩm chất cao đẹp đó Bác đã nhận được trọn vẹn t/c trong nhân dân ta đối với Người : đó là lòng tin yêu, kính trọng, phâm phục, tự hào, sự gắn bó thân tình,
- Những việc làm của THT và BH đều là những biểu hiện tiêu biểu của phẩm chất chí công vô tư và t/dụngcủa nó đối với đời sống cộng đồng.
* GV tổng kết lại những ý chính ( SGK trang 25 – 26 ) 
- 2 học sinh lần lượt đọc
- Phân công nhóm trưởng và thư kí ghi chép.
- Các nhóm tiến hành thảo luận 
( thời gian 5 phút)
Ghi ra giấy khổ lớn.
Đại diện nhóm trình bày ; HS khác bổ sung
- Nghe, ghi chép tóm tắt
- HS trao đổi thảo luận theo bàn, phát biểu ý kiến, bổ sung
- Nghe hiểu
 I . Đặt vấn đề
1/ Tô Hiến Thành- một tấm gương mẫu mực về chí công vô tư
2/ Điều mong muốn của Bác 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những biểu hiện của không TCVT- liên hệ thực tế
- Theo em những biểu hiện ntn được coi là không chí công vô tư ?
* GV t/ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm những hành vi không chí công vô tư. GV nêu yêu cầu : Thời gian : 3 phút – ghi vào giấy khổ to, nếu hành vi trùng nhau được tính là 1. Đội nào tìm được nhiều đội đó thắng. Kết thúc cuộc chơi, GV tổng hợp trên bảng, tuyên dương đội thắng.
- ích kỉ, vụ lợi, thiếu công bằng,..
- Nghe, hiểu luật chơi
- Viết nhanh vào giấy
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh rút ra bài học
- Nêu khái niệm về chí công vô tư ?
* GV tóm tắt trên bảng những ý chính
- Chí công vô tư có t/ dụng ntn đối với đời sống cộng đồng ?
* GV tóm tắt ý chính trên bảng
- Để có được phẩm chất này, là công dân HS em phải làm gì ?
* GV tổng ý kiến ghi bảng những ý chính 
* Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài học +câu danh ngôn 
- Phát biểu ý kiến cá nhân ( ý 1 )
- Ghi chép vào vở
- Phát biểu ý 2 mục 
- Nội dung bài học
- Ghi chép vào vở
- Phát biểu ý kiến cá nhân
- Ghi chép vào vở 
- Đọc
II , Nội dung bài học
1, Khái niệm
Là phẩm chất đạo dức trong con người thể hiện
- Công bằng
- Giải thích công việc theo lẽ phải vì lợi ích chung
2, ý nghĩa
- Đem lại lợi ích cho tập thể cộng đồng xã hội
- Góp phần làm cho đất nc’ giàu mạnh, XH công bằng...
3, Cách rèn luyện phẩm chất
- ủng hộ người có phẩm chất
- Phê phán những người, hoạt động tự lợi cá nhân, thiếu công bằng
III, Bài tập
a) những hành vi thể hiện chí công vô tư : d , e
b) không chí công vô tư :
 a , b , c , đ
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức HS qua việc làm bài tập
* Yêu cầu học làm BT 1
Cho HS trình bày
* GV chốt lại đáp án đúng
+ Lan và bà Nga đã đặt lợi ích chung trên lợi ích riêng
+ Không chí công vô tư vì họ đều xuất phát từ lợi ích cá nhân, vì tổ chức riêng mà sử sự thiếu công bằng.
- 1 Hs trình bày bài làm của mình. Lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
* Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc nội dung bài học
 - Làm bài tập 2,3,4
 - Chẩn bị bài 2
Lớp 9. Tiết ( TKB ) :	Ngày giảng :	Sĩ số :	Vắng :
 Tiết 2. 
	Bài 2.
 A.Mục tiêu cần đạt
-HS hiểu thế nào là tự chủ (t/c),ý nghĩa của tự chủ trong cuộc sống cá nhân & cộng đồng.
Sự cần thiết phải rèn luyện và cách rèn luyện để trở thành người có t/c 
HS nhận biết được những biểu hiện của tính t/c biết đánh giá bản thân và người khác về tính t/c
Có thái độ tôn trọngnhững người biết sống t/c;có ý thức rèn luyện tính t/c chủ trong quan hệ với mọi người và trong những công việc cụ thể của bản thân.
Tài liệu – Phương tiện DH
SGK ; SGV ; STK môn GD CD 9
Giấy khổ to,bút dạ
Những tấm gương,ví dụ thực tế.
Lên lớp.
 1/ ổn định lớp.
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 Chí công vô tư? ý nghĩa của chí công vô tư?
 Làm BT 3 , 4
 3/ Bài mới
Giới thiệu bài
Tiến trình các HĐ 
 HĐ 1 – Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đặt vấn đề
Hoạt đông của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung cần đạt
*y/c 2HS lần lượt đọc 2 mẩu chuyện phần ĐVĐ.
+Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh của gia đình?
+Việc làm của bà T cho em hiểu bà là người ntn?
+N từ 1HS ngoan đi đến chỗ hư hỏng ntn? vì sao như vậy?
+Nxét của em về cách xử sự của bà T và N ?
*Kết luận :
Bà T là người đã làm chủ được tình cảm,hành vi của mình và làm được những điều có ích.N do không làm chủ được t/c,hành vi của mình đã bị lôi kéo à sa ngã,hư hỏng.
Trong cuộc sống con người luôn gặp phải những khó khăn, trắc trở, những thử thách cám dỗ, cạm bẫy,đòi hỏi luôn phải tỉnh táo phải biết làm chủ bản thân, có tính tự chủ cao. Nếu không dễ bị lôi cuốn, sa ngã, không dám đương đầu với khó khăn.
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm.
-Phát biểu cá nhân
-Bổ sung
- Nghe 
I. Đặt vấn đề
1, Một người mẹ
- Không khóc, chăm sóc con
- Giúp đõ người HIV/ AIDS, vận động gia đình họ không xa lánh
=> Bà Tâm đã làm chủ được t/c, hành vi của mình, sống có ích cho con, cho mọi người
2, Chuyện của N
- N từ 1 HS ngoan => hư
- Nguyên nhân: bạn bè xấu rủ 
rê, lôi kéo, bố mẹ nuông chiều, không làm chủ bản thân
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài học
- Cách cư xử của bà T thể hiện bà là người có tính tự chủ. Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào?
- Vì sao con người phải có tính tự chủ?
* GV tóm tắt ý chính ghi bảng
+ Để có tính tự chủ, chúng ta phải rèn luyện ntn ?
* GV tóm tắt ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc câu ca dao
+ Em hiểu câu ca dao ntn?
* Nhận xét, bổ sung
- Phát biểu ý kiến cá nhân, bổ sung ý kiến.
- Phát biểu
- Đọc mục 2 ( ý 3 ) trong SGK
- Ghi chép vào vở
- Đọc
- Giải thích
II. Nội dung bài học
1, Khái niệm
TC là làm chủ bản thân, làm chủ suy nghĩ, hành vi, t/c mọi tình huống h/c, có thái đọ tự tin, bình tĩnh
2, ý nghĩa 
Tc giúp con người : sống đúng đắn, biết cư sử có đạo đức, có VH, đứng vững trước khó khăn, cám dỗ,
3, Rèn luyện tính TC
- Tập suy nghi trước HĐ
- Kiểm tra, xem xét hành vi đúng- sai, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế và luyện tập
* Chia lớp thành 4 nhóm thảo luậnvề cách cư xử thể hiện tính TC ?
N1 : Khi có người nào đó làm điều bạn không hài lòng. Bạn xử sự ntn ?
N2 : Có người rủ bạn làm điều xấu ( hút thuốc, uống rượu ,) bạn sẽ làm gì ?
N3 : Vì sao cần có thái độ ôn hoà từ tốn trong giao tiếp với người khác ?
* Tổng kết lại cách cư xử đúng trong từng trường hợp
+ Hãy lấy ví dụ cụ thể ở lớp, trường, gia đình về những cách cư xử thể hiện tính tự chủ ? 
* Yêu cầu HS làm bài tập 1
* Chữa bài tập cho điểm khuyến khích
- Phân công nhóm trưởng ghi chép vào giấy.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi ra giấy.
- Lần lượt các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lần lượt lấy ví dụ 
- Làm bài tập, trình bày kết qua theo tinh thần xung phong
III. Bài tập
BT1: * Đồng ý : a, b, d, e
Vì đó là những biểu hiện của tự chủ thể hiện sự tự tin, suy nghĩ chín chắn
 * Không đồng ý : c, đ
Vì không biết tự điều chỉnh suy nghĩ hành động phù hợp h/c, h/động mù quáng theo ý thích
* Hướng dẫn về nhà : - học nội dung của bài
 - Làm bài tập 2, 3, 4
Lớp 9. Tiết ( TKB ) :	Ngày giảng :	Sĩ số :	Vắng :
 Tiết 3. 
	Bài 3.
 A/ Mục tiêu cần đạt
1, Kiến thức
- HS hiểu thế nào là dân chủ ( DC ), kỉ luật ( KL ); những biểu hiện của DC và KL trong nhà trường và của đời sống XH ; Hiểu được ý nghĩa của việc tự giác thực hiện được những yêu cầu của DC, KL là cơ hội, đk để mỗi người phát triển nhân cách góp phần xd xã hội công bằng, dân chủ văn minh
2, Kĩ năng
- Biết giao tiếp, ứng xử và phát huy được vai trò của công dân, thực hiện tốt DC, KLvà biết biểu đạt quyền, nghĩa vụ đúng lúc, đúng chỗ, góp ý với bạn bè, người xung quanh
- Biết phân tích đúng các tình huống của XH thể hiện tốt ( chưa tốt ) tính DC, KL
- Biết tự đ/giá bản thân, xây dựng tính TC, KL
3, Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính KL, phát huy DC trong học tập , hoạt đông xã hội và khi lao động ở nhà, trường cũng như trong cộng đồng, xã hội
- ủng hộ những việc tốt, người thực hiện tốt DC, KL ; biết góp ý, phê phán đúng mức những hành vi vi phạm DC, KL như : gia trưởng, quân phiệt, tự do vô kỉ luật
B/ Tài liệu- Phương tiện dạy học
- SGK, SGV, STK GĐC 9 
- Ví dụ cụ thể chứng minh
C/ Lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : - Tự chủ là gì ? Thế nào là người có tính tự chủ ?
 ý nghĩa của tính tự chủ trong đời sống như thế nào ?
 Làm bài tập 3, 4
3. Bài mới
* GV giới thiệu bài
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học HS tìm hiểu mục Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Yêu cầu 2 HS lần lượt đọc 2 mẩu chuyện trong mục ĐVĐ
* Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi
N1 : Nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát huy DC & thiếu DC trong 2 câu chuyện ?
N2 : P/tích sự kết hợp biện pháp DC và thực hiện KL trong lớp 9A ?
N3 : Nêu tác dụng trong việc phát huy DC & thực hiện KL trong tập thể dưới sự chỉ đạo của GVCN ?
N4 : Việc làm của ông GĐ ở câu chuyện 2 có tác hại ntn, vì sao ?
* Yêu cầu N1- N2 lần lượt trình bày, lớp nhận xét bổ sung
* GV gợi ý để HS khái quát nội dung bài học 
- 2 HS lần lượt đọc
- Cử nhóm trưởng, thư kí ghi chép
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Cử đại diện ... đã xác định đúng lí tưởng sống của mình.
Hoạt động 2- Liên hệ thực tế về lí tưởng sống của TN qua mỗi thời kì
+ Nêu và phân tích ví dụ cụ thể về những tấm gương tiêu biểu của LS về lí tưởng sống mà họ đã lựa chọn và phấn đấu?
+ VD về những tấm gương tiêu biểu trong học tập,LĐSX?
*Đánh giá,cho điểm khuyến khích.
+ Sưu tầm những câu nói,lời dạy của Bác với TN Việt Nam?
+ Lí tưởng của em là gì?tại sao em lại chọn?
+ Góp ý,bổ sung..
*Tóm tắt chung, k/l hết tiết 13
- Phát biểu ý kiến cá nhân; - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lấy ví dụ cụ thể, lớp bổ sung.
- Nghe.
- Suy nghĩ tìm tòi,phát biểu,bổ sung.
- Từng cá nhân trình bày ước vọng của bản thân,đồng thời giải thích 
- Nghe.
Tiết 14.
 GV kiểm tra bài cũ tiết trước: 
 -Trong thư gửi HS nhân ngày khai trường(9/1945) Bác Hồ viết: “Non sông Việt Nam...
ở các cháu”.Lời thư trên có vấn đề gì thuộc về lí tưởng sống? Phân tích?
 -Học tập,theo em có là một nội dung của lí tưởng sống? Vì sao?
* Hoạt động 3 – Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Tổ chức cho HS thảo luận.Giao câu hỏi:
+N1:Lí tưởng sống là gì?Biểu hiện của lí tưởng sống?
+N2:ý nghĩa của việc xác định đúng lí tưởng sống?
+N3:Lí tưởng sống của TN ngày nay?HS phải rèn luyện ntn?
* Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
*Kết luận nội dung chính,tóm tắt ghi bảng(có thể chép sẵn vào bảnh phụ)
*Trung thành với lí tưởng XHCN là đòi hỏi đặt ra nghiêm túc với TN.Đó không chỉ là đạo đức,tình cảm mà thực sự là một quá trình rèn luyện để trưởng thành.Chúng ta phải kính trọng biết ơn và học tập thế hệ cha anh,chủ động xây dựng cho mình lí tưởng,cống hiến cao nhất cho sự phát triển của XH.
- Chia nhóm,phân công nhóm trưởng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày.Lớp theo dõi,nhận xét,bổ sung.
- Nghe,ghi bài.
- Nghe,lĩnh hội.
II/ Nội dung bài học.
1.Khái niệm:
 Lí tưởng sống (lẽ sống) là cái đích của mỗi người khao khát đạt được trong c/sống.
2.Biểu hiện: Luôn suy nghĩ,
hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng của dân tộc,của nhân loại,vì sự tiến bộ của bản thân và XH,luôn vươn tới sự hoàn thiện bản thân về mọi mặt,mong muốn cống hiến trí tuệ,sức lực cho sự nghiệp chung.
(Người có lí tưởng sống cao đẹp)
3.ý nghĩa: Khi lí tưởng của mỗi ngươì phù hượp với lí tưởng chung của DT,của Đảng thì hành động của họ sẽ góp phần thực hiện tốt những nhiệm vụ chung và chính họ sẽ được XH
,Nhà nước tạo điều kiện để phát triển những khả năng của mình.Người có lí tưởng sống cao đẹp luôn được mọi người kính trọng.
4.Lí tưởng sống của TN ngày nay và trách nhiệm của TN-HS.
(Nội dung 3- Nội dung bài học)
* Hoạt động 4: Liên hệ thực tế thực hiện lí tưởng sống và sống thiếu lí tưởng của một bộ phận TN
+ Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận các vấn đề sau:
 Nêu những biểu hiện sống có lí tưởng và sống thiếu lí tưởng của một số TN?
+Các nhóm thảo luận ghi kết quả ra giấy sau 5’ trình bày lên bảng.Cả lớp nhận xét,bổ sung .
* GV đưa ra đáp án (Bảng phụ)
Sống có lí tưởng
Sống thiếu lí tưởng
- Vượt khó trong học tập
- Vân dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
- Năng động,sáng tạo trong công việc.
- Phấn đấu làm giàu chính đáng cho gia đình,bản thân và cho XH.
- Đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực trong XH.
- Tham gia xây dựng và bảo vệ TQ. 
- Sống ỷ lại,thực dựng.
- Không có hoài bão ước mơ,lí tưởng nhạt nhoà.
- Sống vì tiền tài,danh vọng.
- ăn chơi,nghiện ngập,cờ bạc,đua xe..
- Sống thờ ơ,vô trách nhiệm với mọi người
- Lãng quên,phủ nhận quá khứ.
* Kết luận:
 Lí tưởng dân giàu,nước mạnh,xã hội công bằng,dân chủ,văn minh theo con đường XHCN không phải là cái gì trừu tượng với thế hệ trẻ đng lớn lên.Nó được biểu hiện cụ thể và sinh động trong đời sống hàng ngày.Với HS,nó được biểu hiện trong học tập,laođộng,XD tập thể,rèn luyện đạo đức lối sống
* Hoạt động5- Hướng dẫn giải một số bài tập.
* Phát phiếu BT( BT1)
*Y/c HS trình bày
+Nhận xét cho điểm khuyến khích.
- Lấy 1 v/d cụ thể về một tấm gươngTNVN sống có lí tưởng và đã thực hện lí tưởng đó. Em học tập được ở họ những đức tính gì?
* Nhận xét, bổ sung.
- Em dự định sẽ làm gì sau khi đã tốt nghiệp THCS? Vì sao em lựa chọn như vậy?
*Kết luận toàn bài.
- Xác định ý kiến ( việc làm) đúng- giải thích. 
_ HS làm miệng, lần lượt phát biểu, lớp nhận xét
- Nghe,chữa BT
- Trình bày ý kiến chủ quan (cá nhân)
III. Bài tập
1.Xác định việc làm biêủ hiện lí tưởng sống cao đẹp:
 Đáp án đúng: a, c, d, đ, e, i, k
Nêu VD về tấm gương TNVN
4. BT4
 * Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm BT2
 - Chuẩn bị bài ngoại khoá các vấn đề địa phương.
Lớp 9. Tiết ( TKB ) :	Ngày giảng :	Sĩ số :	Vắng
Tiết 15 
Thực hành ngoại khoá
Các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học
A.Mục tiêu cần đạt 
 Giúp HS : Thông qua những kiến thức dã học ( Học kì I) HS vận dụng những chuẩn mực đạo đức( đã đượctiếp cận) để so sánh đối chiếu với bản thân, với thực tiễn của địa phương, gia đình và XH. Từ đó có nhận thức đúng đắn hơn và đầy đủ hơn và có những hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức trong cuộc sống hằng ngày.
 B. Chuẩn bị: - Tình huống , thông tin, sự kiện
 - Hệ thống câu hỏi liên hệ.
 C. Lên lớp
 1. ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: - Khái niệm lí tưởng sống ? VD?
 - ý nghĩa của lí tưởng sống? lí tưởng sống của TN ngày nay? Trách nhiệm của TN- HS?
 3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các HĐ DH.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
 * Hoạt động 1: Thảo luận một số vấn đề của địa phương
*Chia lớp thành 4nhóm(4 tổ)
+Địa phương chúng ta hiện đang là một trong những điểm nóng về ma tuý HIV/AIDS- một bộ phận TN đang mắc vào những tệ nạn đó.Hãy phân tích nguyên nhân va biện pháp khắc phục?
* Y/c đại diện từng nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung.
+ Lấy ví dụ thực tế chứng minh cho vấn đề này? Lí tưởng sống của em,vì sao em lựa chọn?
+Địa phương em(xã,huyện,thp) có những công trình nào thể hiện sự hợp tác cùng phát triển? Sự hợp tác ấy có ý nghĩa ntn?
+ ở địa phương có những phong tục nào thể hiện truyền thống VHDT? Chúng ta cần làm gì và không nên làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống văn hoá DT? (STK/84)
+ Kể một tấm gương thể hiện sự năng động sáng tạo ở địa phương em? Sự năng động sáng tạo ấy đem lại cho họ điều gì?
( Hệ thống câu hỏi này,GV ghi ra phiếu cho các tổ,nhóm bắt thăm)
* Hoạt động 2- Tìm một số những biểu hiện chuẩn mực của đạo đức.
*Chia lớp thành 2 nhóm tiến hành chơi trò chơi tiếp sức.
* Nêu câu hỏi cùng với y/c:
+ Bên cạnh truyền thống dân tộc mang ý nghĩa tích cực,còn có truyền thống,thói quen,lối sống tiêu cực.Hãy nêu ví dụ ?
N1: liệt kê những y/tố tích cực.
N2: liệt kê những y/tố tiêu cực.
* Y/c lớp nhận xét,bổ sung.
*Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
+Tìm những biểu hiện của hành vi thể hiện sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo? ( Hình thức chơi như trên)
*Sau khi HS trình bày,GV chuẩn lại kiến thức,tuyên dương đội thắng.
* Y/c cá nhân xung phong hát bài hát “Trái đất này là của chúng em”
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
-Phân công nhóm trưởng,thư kí ghi chép.
- 4 nhóm tiến hành cùng thảo luận.Ghi kết quả ra giấy.
- Trình bày,các nhóm khác bổ sung.
- Nêu và phân tích ví dụ.
- Trao đổi,thảo luận,rút ra ý nghĩa cụ thể từ v/d
- Thảo luận ,trình bày,bổ sung.
- Nhóm thảo luận,tìm những tấm gương,phân tích ý nghĩa.
- Phân công người chơi
Bắt thăm y/c.
- Nghe hiểu luật chơi.
- 2nhóm thi viết nhanh trên bảng, thời gian 3’
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tiến hành như trên.
- Nghe, so sánh, đối chiếu kết quả.
- Cá nhân thực hiện
- Phát biểu, góp ý, 
bổ sung.
* Vấn đề 1:
+ Nguyên nhân:
- Khách quan:
- Chủ quan: do thiếu tự chủ, chưa xác định đúng lí tưởng sống.
+ Biện pháp khắc phục
* Vấn đề 2:
+ Hợp tác cùng phát triển giúp chúng ta các điều kiện: vốn, trình độ quản lí, khoa học - công nghệ. 
* Vấn đề 3:
+ Phong tục tập quán của địa phương( truyền thống văn hoá dân tộc) 
* Vấn đề 4:
+ Năng động sáng tạo
 * Hướng dẫn về nhà: - Xem lại nội dung các bài đã học
 - Chuẩn bị bài ôn tập kiểm tra HK.
Ngày soạn: 20/12
 Ngày giảng: 24- 29/12
 Tuần 16- Tiết 16 
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học về những chuẩn mực đạo đức, mối quan hệ XH từ bài 1 đến bài 10.
 Hiểu sâu hơn về những chuẩn mực đạo đức đó để chuẩn bị làm bài KT học kì I
Chuẩn bị : Hệ thống câu hỏi ôn tập.
Lên lớp.
I / ổn định lớp 
II/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
III/ Bài mới
* Giới thiệu bài 
* Tiến trình tổ chức các hoạt động DH
 Hoạt động 1- Hệ thống hoá kiến thức đã học
* GV cho HS chép hệ thống câu hỏi.
Câu 1:
+ Chí công vô tư? ý nghĩa cuả phẩm chất này trong cuộc sống?
+ Cách rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư ?
Câu 2 :
 Tự chủ là gì ?Thế nào là người có tính tự chủ? ý nghĩa và cách rèn luyện tính tự chủ?
Câu 3:
+ Dân chủ? Kỉ luật? Tác dụng của dân chủ và kỉ luật?
+ Vì sao trong cuộc sống chúng ta phải có dân chủ, kỉ luật? Rèn luyện dân chủ, kỉ luật ntn?
Câu 4:
+ Thế nào là hoà bình? Biểu hiện của lòng yêu hoà bình? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói riêng phải làm gì để bảo vệ hoà bình?
Câu 5 :
+ Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? VD? ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác?
+ Chính sách của Đảng ta về hoà bình? Chúng ta phải làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị?
Câu 6:
+ Thế nào là hợp tác? Hợp tác dựa trên nguyên tắc nào? ý nghĩa? 
+ Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong công tác đối ngoại?
+ Trách nhiệm của bản thân em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác?
Câu 7:
+ Truyền thống?ý nghĩa của truyền thống dân tộc?
+ Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
Câu 8:
+ Năng động ,sáng tạo? Biểu hiện của năng động, sáng tạo?
+ ý nghĩa của năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và cuộc sống? Chúng ta cần rèn luyện tính năng động , sáng tạo ntn?
Câu 9:
+ Thế nào làm việc có năng suất chất lượng, hiệu quả?ý nghĩa?
+ Trách nhiệm của công dân nói chung và của HS nói riêng để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
Câu 10:
+ Lí tưởng sống? Thế nào là người có lí tưởng sống cao đẹp? 
+ ý nghĩa của việc xác định lí tưởng sống? Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay, HS phải rèn luyện ntn?
* Y/c HS xem lại toàn bộ hệ thống bài tập của các bài, lập đề cương thông qua thảo luận nhóm, bàn. 
* GV giải đáp những thắc mắc của HS ( lưu ý HS : đối với các nội dung cần chú ý tới các hành vi phù hợp, không phù hợp với chuẩn mực, giải thích rõ vì sao?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà
+ Hoàn thành và học theo đề cương đã lập.
+ Cần chú ý tới những hành vi ở mỗi bài, có sự liên hệ đối chiếu với thực tế. 
*Rút kinh nghiệm:.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CD9 3 cot.doc