Giáo án Hình 7 tiết 22 đến 27

Giáo án Hình 7 tiết 22 đến 27

Tiết:22 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CẠNH –CẠNH –CẠNH

I- MỤC TIÊU:

- Nắm được trường hợp bàng nhau Cạnh – Cạnh – Cạnh của hai tam giác

- Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Sử dụng đựơc trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau

- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minhhai tam giác bằng nhau

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV: Thước thẳng ,compa , thước đo góc,bảng phụ ghi bài tập

 HS: Thước thẳng ,compa , thước đo góc , ôn tập cách vẽ tam giác biết ba cạnh ở lớp 6

 

doc 12 trang Người đăng vultt Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình 7 tiết 22 đến 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 4/11/2007
Ngày dạy: 6/11/2007
Tiết:22 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CẠNH –CẠNH –CẠNH
I- MỤC TIÊU:
Nắm được trường hợp bàng nhau Cạnh – Cạnh – Cạnh của hai tam giác
Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Sử dụng đựơc trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minhhai tam giác bằng nhau
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: Thước thẳng ,compa , thước đo góc,bảng phụ ghi bài tập
 HS: Thước thẳng ,compa , thước đo góc , ôn tập cách vẽ tam giác biết ba cạnh ở lớp 6
III -TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định : (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Để kiểm tra hai tam giác bằng nhau, ta kiểm tra những điều kiẹn gì
GV: Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau phải có 6 điều kiện bằng nhau ( 6 đ/k về cạnh , 6 đ/k về góc)
? Vậy nếu chỉ có 3đ/k bằng nhau thì hai tam giác có bằng nhau khôn? Trường hợp nào thì hai tam giác bàng nhau được . Hôm nay ta xét trường hợp bằng nhau thứ nhất c - c – c 
Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
8’
15’
HĐ1: Vẽ tam giác biết ba cạnh
GV: Cho HS làm bài toán (112)
HĐ2: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh ( c- c- c )
GV: cho HS làm ?1 
H: Đo và so sánh các góc và , và , và 
H:Vậy rút ra nhận xét gì về ABC vàA’B’C’ 
H: Qua bài toán và ?1 ta có kết luận gì khi 2 tam giác có 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác 
H: Nếu ABC vàA’B’C’ cóAB= A’B’,
BC= B’C’, AC= A’C’ thì có KL gì về 2 tam giác
H: Có kết luận gì về các cặp sau: 
a) MNP vàM’P’N’ 
b) MNP vàM’N’P’ 
Nếu MP= M’N’,NP = P’N’ ,
MN = M’P’ 
GV: Cho HS làm ?2 (bảng phụ)
H: Để tính số đo góc B ta phải làm gì?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
HS: một em đọc đề
HS: Nêu cách vẽ và thực hành vẽ
Cả lớp vẽ vào vở
HS: Vẽ A’B’C’ trên bảng nêu cách vẽ
Cả lớp vẽ vào vở
HS: Đo các góc tương ứng của ABC vàA’B’C’ 
 = ? = ?
= ? = ? =,
= ? = ? =, = 
VậyABC =A’B’C’(Vì có 3 cạnh bằng nhau và 3góc bằngnhau)
HS: Nêu tính chất và 3 bạn khác nhắc lại.
HS : ABC =A’B’C’ ( c- c- c)
HS: 
a) MP= M’N’ M tương ứng M’
NP = P’N’ P tương ứng N’
MN = M’P’ N tương ứng P’
 Vậy MNP =M’P’N’ ( c- c- c)
b) MNP bằng M’N’P’ nhưng không được viết là MNP =M’N’P’ vì các đỉnh tương ứng không theo cùng một thứ tự
HS: Phải chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
HS: Lên bảng trình bày.
1)Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: vẽ ABC biết AB= 2cm,
BC= 4cm, AC= 3cm
 Giải :
-Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâmb bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm
- Hai cung tròn cắt nhau tại A
Vẽ đoạn thẳng AB, AC 
ABC phải dựng
2) Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh ( c- c- c )
Tính chất cơ bản (học thuộc SGK)
Nếu ABC vàA’B’C’ cóAB= A’B’,
BC= B’C’, AC= A’C’ thì
 ABC =A’B’C’ ( c- c- c)
?2 
ACD = BCD (c.c.c) vì:
 AC = BC; AD = BD; CD là cạnh chung
14’
HĐ3: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 16(SGK) 
GV: Cho HS làm bài 17 (SGK)
( Hình vẽ trên bảng phụ)
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét bổ sung.
HS 1 em lên bảng làm – cả lớp làm vào vở
HS: Lần lượt lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét 
Bài 16/114 ( SGK) 
 A
 = = = 600
 B C
Bài 17/114 (SGK)
ABC =ABD Vì AB là cạnh chung, AC = AD, BC = BD
 MNP =PQM
 vì MN = PQ, NP= QM
 MP= MP
 EHK =IKH (c-c-c)
 vì co ÙEH = IK, EK = IH
 HK = KH
 EHI =IKE (c-c-c) 
 Vì có EH = KI , HI = KE 
 EI = IE
Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Về tự rèn luyện kỹ năng vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh .
Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau cùa 2 tam giác cạnh – cạnh – cạnh .
Làm BT 15 , 18 , 19 ( 113 , 114 SGK ) – 27 , 28 , 29 , 30 SBT .
Tiết sau mang thước và Compa .
Ngày soạn : 11/11/2007
Ngày dạy: 12/11/2007
Tiết 23 LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU :
Khắc sâu kiến thức: trường hợp bằng nhau của hai tam giác c- c- c.Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài tập
Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau
Rèn kỹ năng vẽ hình , suy luận ,kỹ năng vẽ tia phân giác của một gócbằng thước thẳng và compa
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV : Thước thẳng , thước đo góc , phấn màu , bảng phụ , compa
 HS : Thước thẳng , thước đo góc , compa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Oån định : (1’)
Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS: Vẽ MNP 
 Vẽ M’N’P’ sao cho M’N’ = MN , M’P’ = MP , N’P’ = NP
 Chữa bài 18(SGK)
3. Luyện tập: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
17’
HĐ1: Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh
GV: Cho HS làm bài 19(114- SGK). Hướng dẫn HS vẽ lại hình 72 SGK
H: Nêu GT và KL của bài toán
H: Để chứng minhADE=BDE dựa vào hình vẽta cần chỉ ra những điều gì? 
GV: Cho 1HS lên bảng trình bày bài giải
GV : Cho HS làm bài 28 ( 101 – SBT) (ghi trên bảng phụ) .Hướng dẫn HS vẽ hình
-VẽABC cóAB = BC = AC= 3cm
- Vẽ ADB có AD= DB= 2cm
H: Làm thế nào để chứng minh
 ?
H: Nhìn vào hình vẽ hãy xét xem =là 2 góc của 2 tam giác nào ?
H: Để CM 2 góc đó bằng nhau ta chứng minh điều gì ?
H: Có thể CM 2 tam giác đó bằng nhau được không ? 
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
H: Hãy đo các góc của ABC và có nhận xét gì? 
HS: Vẽ hình vào vở 
HS : Ghi GT và KL
HS: Trả lời
HS : Trình bày bài trên bảng
Cả lớp nhận xét 
HS: Vẽ vào vở
HS: Hai góc của ACD vàBCD
HS: CM : ACD =BCD
HS: Lên bảng trình bày
HS: Đo và nhận xét 
 ABC có 3 cạnh bằng nhau thì 3 góc của nó cũng bằng nhau 
Bài 1 (bài 19/114 SGK)
GT
ADE và BDE
AD= BD , AE= BE
KL
a) ADE = BDE
b) 
Chứng minh
a) Xét ADE và BDE có :
AD = BD (gt) , AE = BE (gt) 
DE chung
Suy ra : ADE = BDE (c- c-c )
b) vì ADE = BDE (cmt)
Bài 2 ( bài 28/101 SBT) 
GT
ACD =BCD
AB= BC= CA= 3cm
AD = BD = 2cm
KL
a) vẽ hình 
b)=
b) Nối DC . Xét ACD và BCD
AC= CB (gt) 
AD= DB (gt) ACD =BCD 
CD chung	 (c- c- c) 
Suy ra : =( 2 góc tương ứng)
10’
8’
HĐ 2: Luyện tập bài tập vẽ tia phân giác của góc 
GV : Cho HS làm bài 20(SGK)
H: Để chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy ta phải làm gì?
Làm thế nào để chứng minh O1 = O2 ?
GV: Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.
GV: Nhận xét 
GV: Bài toán cho ta cách vẽû tia phân giác của góc bằng thước và compa
HĐ 3: Củng cố 
H: Khi nào có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau ?
H: Hai tam giác bằng nhau thì có thể suy ra những yếu tố nào bằng nhau của 2 tam giác 
HS: Tự đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn
HS: Chứng minh góc O1 = O2
HS: Cứng minh tam giác chứa hai góc đó bằng nhau.
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét 
Bài 3 (bài 20/115 SGK)
Chứng minh :
Xét AOC và BOC có 
OA= OB(gt)
CA= CB (gt) AOC =BOC 
OC cạnh chung	(c- c- c)
Suy ra : (2 góc tương ứng)
 OC là phân giác của 
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
Làm các bài tập 21,22,23(SGK) , 32, 33, 34 (SBT)
Luyện vẽ tia phân giác của một góc cho trước
Ngày soạn : 11/11/2007
Ngày dạy: 13/11/2007
Tiết : 24 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau ( trường hợp c- c- c)
Học sinh hiểu vàbiết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa 
Kiểm tra việt lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kỹ năng vẽ hình , kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhauqua bài kiểm tra 15 phút
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: Thước thẳng , compa 
 HS : thước thẳng , compa 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ :(5’)
HS: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
 Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c- c- c) 
 Khi nào thì ta có thể kết luận được ABC =A1B1C1 theo trường hợp c- c- c
Luyện tập: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
16’
HĐ1: Bài tập có yêu cầu vẽ hình và chứng minh
GV:ChoHS làm bài 39 (SBT)
Thêm câu chứng minh: AM là phân giác 
H: Để CM: AMBC ta phải chứng minh điều gì ? 
H: có quan hệ gì với góc nào?
H: Vậy để CM được = 900 thì trước hết ta phải CM điều gì? 
H: Để CM : = ta phải CM hai tam giác nào bằng nhau ? tại sao?
GV:ChoHS làm bài 34 (SBT)
H: Để CM AD // BC ta cần chứng minh điều gì? 
H: AD và BC hợp với cát tuyến AC 2 góc so le trong nào?
H: Để CM 2 góc này bằng nhau ta phải CM điều gì ?
H: Ai có thể chứng minh được?
HS: Đọc đề và phân tích đề
HS: Vẽ hình và ghi GT , KL
Cả lớp làm vào vở
HS: = 900
HS: và kề bù
HS: = 
HS: AMB =AMC và 2góc 
và là 2góc tương ứng
HS: Lên bảng CM
HS : Đọc đề và vẽ hình
HS: Cần chỉ ra AD và BC hợp với cát tuyến AC 2 góc so le trong bằng nhau
HS: 2 góc so le trong là và
HS: CM: ACD =CAB
HS: Trình bày chứng minh
GT
ABC có AB= AC
M : trung điểm của BC
KL
a) AMBC 
b) AM là phân giác của 
Bài 1:
 Chứng minh : 
Xét AMB vàAMC có
AB= AC (gt)
BM= CM (gt)	 AMB =AMC 
AM là cạnh chung (c- c-c) 
= (1) (2 góc tương ứng)
mà+ = 1800 (2) (2 góc kề bù)
Từ (1) và (2) == = 900
 AMBC (đpcm) 
Bài 2 
GT
ABC
(A; BC) (C;AB)
= ; B, D khác phía với AC
KL
AD // BC
Chứng minh:
Xét ABC và CDA có:
AB= CD (gt)
CB= AD (gt)	 ABC=CDA 
AC là cạnh chung (c- c- c)
 (So le trong)
 AD // BC (đpcm) 
6’
HĐ2: Vẽ góc bằng 1 góc cho trước
GV: Cho HS làm bài 22 SGK 
GV: Nêu những thao tác vẽ -Vẽ góc xOy và tia Am
- Vẽ cung tròn (O; r) cắt tia Ox tại B; cắt tia Oy tại C
- Vẽ cung tròn (A; r) cắt Am tại D
- Vẽ cung tròn (O; BC) cắt cung tròn (A; r) tại E
- Vẽ tia AE ta được =
H: Vì sao =? 
HS: 1 em lên bảng , vẽ theo GV. Cả lớp vẽ vào vở
HS: Trả lời
Bài 3:
Chứng minh :
Xét OBC và AED có :
OB= AE (bán kính )
OC= AD (bán kính) OBC =AED 
BC= DE (cách vẽ)	 (c- c- c)
 hay 
4. Hướng dẫ ... GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: thước thẳng , thứơc đo góc , compa 
 HS: Thước thẳng , thước đo góc ,compa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định : ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 HS:- Dùng thước thẳng , thước đo góc vẽ = 600
 - Vẽ ABx ; C By sao cho AB = 3cm ; BC= 4cm 
 GV: Cho 1 HS lên kiểm tra ,rồi nhận xét cho điểm
 GV: Chúng ta vừa vẽ 1 tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa 
 Tiết học này cho chúng ta biết : Chỉ cần xét 2 cạnh và góc xen giữacũng nhận biết được 2 tam giác bằng nhau
 3. Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt đôïng của trò
Nội dung
10’
10’
HĐ1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
GV : Cho HS đọc bài toán SGK (117)
- Cho 1HS lên bảng vẽ 
- 2 HS khác nêu cách vẽ 
GV : Cho HS đọc lưu ý 
H: Góc A xen giữa hai cạnh nào?
H: Góc C xen giữa 2 cạnh nào ?
HĐ 2: Trường hợp bằng nhau Cạnh – góc – cạnh 
GV: Cho HS làm ?1
H: Qua bài toán và ?1	Ta có nhận xét gì về hai tam giác và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một
GV : Tóm tắt t/c bằng ký hiệu
H: ABCvàA’B’C’cóAB=A’B’;AC = A’C’thì cần thêm góc nào để kết luận hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c- g- c
H: ABCvàA’B’C’có BC= B’C’ và cần có thêm cạnh nào để kết luận hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c- g- c
H: ABCvàA’B’C’có AB=A’B’;
HS: Đọc bài toán
HS: Lên bảng vẽ
HS: nêu cách vẽ
- Vẽ = 700
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB = 2cm 
- Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm
- Vẽ đoạn thẳng AC ta được ABC 
HS : Đọc lưu ý (SGK)
HS: Góc A xen giữa 2 cạnh AB và AC
HS: Góc C xen giữa 2 cạnh AC và BC
HS: Cả lớp làm ?1 vào vở
1 HS lên bảng làm
- AC = A’C’ (đo)
- Vậy ABC = A’B’C’ vì có AB= A’B’ (= 2cm); BC= B’C’(=3cm) ; AC = A’C’ (đo)
HS: Nêu tính chất
HS: Cần điều kiện 
HS: Cần điều kiện AC = A’C’
1) Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
Bài toán : vẽ ABC biết AB= 2cm, BC= 3cm , = 700 
 A 
 2cm
 700
3cm
a) Cách vẽ : (SGK)
b) Lưu ý : Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC
2) Trường hợp bằng nhau Cạnh – góc – cạnh 
Tính chất : (Học SGK)
Nếu ABCvàA’B’C’có :
AB = A’B’
BC = B’C’
Thì ABC =A’B’C’
6’
12’
BC= B’C’ và có bằng nhau theo trường hợp c-g- c không ? Tại sao? 
GV: Cho HS làm ?2	.Treo hình Vẽ 
HĐ 3: Hệ quả:
GV: Cho HS làm ?3 
H: Qua ?3 ta rút ra trường hợp bằng nhau c-g-c áp dụng vào tam giác vuông như thế nào? 
HĐ 4: Củng cố luyện tập
GV: Treo bảng phụ bài 25(SGK) Chia lớp làm 3nhóm, mỗi nhóm làm 1 hình.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm treo bảng nhóm, trình bày 
GV: Nhận xét 
GV: Cho HS làm bài 26(SGK)
H: Phát biểu trường bằng nhau c-g-c của 2 tam giác và hệ quả áp dụng vào tam giác vuông
HS: Không bằng nhau vì hia góc bằng nhau không phải là góc xen giữa.
HS: Làm ?2	 1HS lên bảng làm trên bảng phụ
ABC =ADC (c-g-c) vì BC= DC (gt)(gt) ;
 CA là cạnh chung 
HS : Cả lớp làm vào vở 
HS: 1 em lên bảng làm 
ABCvàDEF co ù AB= DE(gt)
= 1V; AC= DF (gt) 
 ABC=DEF (c-g-c) 
HS: 3em lên bảng làm bài 25(118)
Nhóm 1: Hình 82
Nhóm 2: Hình 83
Nhóm 3: Hình 84
HS: Các nhóm trình bày 
HS: Nhận xét 
HS: Trình bày miệng bài toán
HS: Nhận xét 
HS: Trả lời 
 3) Hệ quả: (SGK)
ABCvàA’B’C’có : 
AB= A’B’
= 1v 
AC= A’C’ ABC=A’B’C’
 (c-g-c) 
Bài 25/118 SGK: 
Hình 82
ABD =AED (c-g-c) Vì : AB= AE (gt);
(gt); AD là cạnh chung Hình 83
GHK =KIG (c-g-c) vì GH= KI(gt);
(gt) GK là cạnh chung 
Hình 84 không có hai tam giác nào bằng nhau 
Bài 26/118 SGK
 Sắp xếp: 5,1,2,4,3
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Vẽ nhà tập vẽ một tam giác bằng một tam giác cho trước bằng thước và compa theo trường hợp c-g-c
Học thuộc và hiểu kỹ tính chất và hệ quả về trường hợp bằng nhau c-g-c
Làm các bài tập 24,27,28 (SGK) 36,37,38 (SBT)
Ngày soạn: 18/11/2007
Ngày dạy: 20/11/2007
Tiết 26 LUYỆN TẬP 1
I- MỤC TIÊU:
 -Củng cố trường hợp bằngnhau cạnh – góc – cạnh 
 - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh – góc – cạnh 
 - Luyện tập kỹ năng vẽ hình , trình bày lời giải bài tập hình 
 - Phát huy trí lực của học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV:Bảng phụ ghi câu hỏi ,bài tập , thước thẳng có chia khoảng, compa , thước đo độ
 HS: Thước thẳng , compa , thước đo độ
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
 1. Ổn định : (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
 HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh - Chữa bài 27(a,b) (SGK)
E
Để ABC =ADC (c-g-c) 	 Để AMB =EMC (c-g-c) 
Cần thêm Cần thêm MA = ME 
 3. Luyện tâp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
34’
HĐ1: Bài tập cho sẵn hình vẽ
GV: Cho HS làm bài 28(SGK)
Ghi và vẽ trên bảng phụ
H: Trong 3 tam giác đó tam giác nào bằng nhau ? vì sao?
? Để nhận biết được thì trước ta phải làm gì ?
Hoạt động 2:Bài tập phải vẽ hình 
GV: Cho HS làm bài 29(SGK)
H: HaiABC và ADE đã có những yếu tố nào bằng nhau
H: Để kết luận ABC = ADE theo trường hợp c- g – c ta phải chứng minh thêm đ/k nào?
H: Ta phải đi từ GT nào để có thểchứng tỏ AC = AE?
GV: Cho 1 HS lên bảng chứng minh theo sơ đồ
AC = AE ABC = ADE 
GV: Cho HS làm bài tập
Cho ABC có AB = AC . Vẽ về phía ngoài ABC các tam giác vuông ABK và tam giác vuông ACD có AB = AK, AC = AD . Chứng minh:ABK= ACD 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. 
GV: Yêu cầu các nhóm treo bảng và trình bày.
GV: Cho các nhóm nhận xét.
GV: Nhận xét.
HS: Chưa nhận biết được hai tam giác nào bằng nhau vì chưa đủ yếu tố 
HS: Tính góc D
HS: Đọc đề .Cả lớp theo dõi 
HS: Vẽ hình .Ghi GT &KL
HS: AB= AD ; chung
HS: AC = AE
HS: AB = AD (gt) 
 BE = BC (gt)
HS:Trình bày bài chứng minh
HS: Đọc kỹ đề , vẽ hình , lập GT &KL
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét 
Bài 28/120(SGK)
Trong DEK có ++= 1800
 +400+800 =1800
 = 1800 – (400+ 800) = 600
Vậy ABC =KDE vì BA= DK(gt)
= (= 600) ; BC= DE(gt)
MNP không bằng hai tam giác kia 
Bài 29/120(SGK)
GT
;BAx ; D Ay
AB= AD
EBx ;CDy; BE= D C
KL
ABC = ADE 
Ta có : AB= AD (gt) AB + BE = AD 
 BE= DC(gt)	+ DC
 Hay AE = AC
Xét ABC và ADE có : 
AB= AD(gt)
 chung	 ABC = ADE 
AC = AE (cmt) (c- g –c)
Bài tập
GT
ABC có AB= AC
ABK (= 1v ), AB= AK
ACD (= 1v)
AC= AD
KL
ABK= ACD 
Ta có : AB= AK (gt)
 AC= AD (gt) AK = AD 
 AB= AC (gt)
Xét ABK vàACD có : 
AB= AC (gt)
= 900	ABK=ACD 
AK= AD (cmt)	 (c-g-c) 
 4. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
Về nhà học kỹ bài , nắm vững t/c bằng nhau của hai tam giác trường hợp c-g-c
Làm các bài tập 30,31,32 (SGK) ,40,42,43 (SBT)
TUẦN 14
Ngày soạn : 25/11/2007
Ngày dạy: 26/11/2007 
Tiết 27 LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
Củng cố hai trường hợp bằng nhaucủa tam giác (c-c-c; c-g-c)
Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c- g-c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau;suy ra hai cạnh ,hai góc tương ứng bằng nhau
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ,chứng minh
Phát huy trí lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: Thước thẳng , thước đo góc , compa, bảng phụ ghi bài tập 
 HS: Thước thẳng , thước đo góc , compa , êke, bảng nhóm
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định lớp :(1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 HS: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác 
 - Chữa bài 30 (120 SGK)
 Không thể kết luận ABC=A’BC được vì 
	 không phải là góc xen giữa BC và CA
	 không phải là góc xen giữa BC và CA’
 2 2
 300 
 3 
 3. Luyện tập: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
37’
HĐ1: Luyện tập:
GV: Treo bảng phụ ghi bài 1 cho HS làm
 Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó , d cắt BC tại M . Trên d lấy hai điểm K và E khác M . Nối EB, EC, KB, KC. Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình ?
H: Ngoài hình vẽ của bạn , em nào có thể vẽ hình khác ?
GV: Yêu cầu HS trình bày.
GV: Nhận xét 
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 44(SBT)
Cho AOB có OA = OB.Tia phân giác của góc O cắt AB ở D . CMR: a) DA =DB 
 b) ODAB
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Yêu cầu HS treo bảng nhóm và trình bày.
HS: Đọc đề
HS: Lên bảng vẽ hình và làm bài – cả lớp làm vào vở
HS: Một em lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét 
HS: Làm bài theo nhómvào bảng nhóm 
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Cả lớp nhận xét .
HS: Sửa bài vào vở
Bài 1: 
 BEM=CEM (c-g-c)
 vì MB = MC(gt) 
 = 1v
 ME là cạnh chung
 BEM=CEM (c-g-c) 
 vì MB = MC (gt) 
 = 1v
 MK là cạnh chung
 BEK=CEK (c-c-c) 
 vì EK là cạnh chung
 BE= CE ( BEM=CEM )
 BK= CK (BEM=CEM ) 
Bài 44/101( SBT)
GT
AOB có 
OA= OB
KL
a) DA= DB
b) ODAB
a) Xét AOD vàBOD có :
OA= OB (gt) 
(gt) 	 AOD=BOD 
OD là cạnh chung	 (c-g-c)
DA=DB (cạnh tương ứng ) (góc tương ứng) 
Mà (2 góc kề bù)
 = 900 hay ODAB
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 46(103 SBT )
H: Để CM DC= BE ta phải CM điều gì ?
H: ACD vàAEB có yếu tố nào bằng nhau? 
H: Vậy để kết luận 2 tam giác bằng nhau ta phải có thêm yếu tố nào bằng nhau 
H: là tổng của những góc nào ?
H: là tổng của những góc nào?
H: Vì sao = ?
H: Để CM DCBE ta phải CM điều gì ?
GV: Cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Nhận xét 
HS: Đọc đề 
1 em vẽ hình , ghi GT và KL
HS: ACD =AEB 
HS: AD = AB, AC= AE (gt)
HS: 	 =
HS: =
 = 
HS: Chứng minh góc tạo bởi hai đường thẳng ấy là một góc vuông.
HS: Lên bảng trìh bày.
HS: Cả lớp nhận xét.
Bài 46/103 SBT: 
GT
AOD 
ADAB
AD = AEAC
AE = AC
KL
 DC= BE
DCBE
a) Ta có = = 1v(gt)
= 
hay = 
Xét ACD vàAEB có
 AD =AB(gt) 
= (cmt) ACD =AEB 
AC = AE (gt) 	(c-g-c)
b) Gọi giao của DC với BE là I
 DC với AB là H
Ta có : ACD =AEB (cmt)
(vì ADH vuông tại A)
(đối đỉnh)
Do đó 
 HIB vuông tại I hay = 900
 DCBE tại I
 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
làm các bài tập 48,30,35,39,47 (SBT) 
Ôn lại các kiến thức ở chương I , chương II : Các định lý về tổng 3 góc của tam giác , tam giác bằng nhau , các trường hợp bằng nhau của tam giác 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh T22-T27.doc