Tiết: 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
-Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông
-Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình 45
HS: Thước , bảng con
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp: (1)
2) Kiểm tra bài cũ: (4)
HS: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
TUẦN 19 Ngày soạn:02/01/2007 Ngày dạy: 03/01/2007 Tiết: 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : -Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông -Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình 45 HS: Thước , bảng con III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) HS: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 3) Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ 10’ 13’ Cho HS làm bài 43 (125-SGK) - Để c/m AD = CB ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau? - Cho HS lên bảng c/m - EAB và ECD có những yếu tố nào bằng nhau? - Đã có cặp cạnh nào bằng nhau chưa ? Ta có thể c/m cặp cạnh nào bằng nhau ? Tại sao? -Cặp góc bằng nhau của hai tam giác có phải là cặp góc kề với AB và CD không ? Vậy phải c/m cặp góc nào bằng nhau để kết luận 2 tam giác bằng nhau ? -Cho HS c/m -Muốn c/m OE là tia phân giác của ta phải c/m điều gì? - Muốn c/m ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau? GV: Cho HS làm bài 44 GV: Gợi ý phân tích AB = AC EAB = ECD AD là cạnh chung? GV:Gợi ý , phân tích BC = AD BCI =DAG CI = AG BI = DG AB = CD ABH =CDK AB // CD ABD =CDB HS: Đọc đề ; vẽ hình ,ghi GT & KL HS: ta phải chứng minh OAD =OCB HS: Lên bảng c/m HS: HS: Chưa. Có thể chứng minh được AB = CD vì OB = OD ;OA = OC HS:Không;c/m:, HS:c/m HS: HS: OAE = OCE HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV HS làm bài theo sự phân tích của GV Bài 43/1256 SGK GT A ,BOx OA< OB, C , D Oy OC = OA, OD = OB ADCB = KL a) AD = BC b) EAB = ECD c) OE là phân giác a) Xét OAD và OCB có : OA = OC (gt) chung OD = OB (gt) OAD = OCB (c – g – c ) AD = CB b)Ta có (kề bù) = 1800( kề bù) mà (OAD = OCB) Ta có OB = OD (gt) OA = OC (gt) OB –OA = OD – OC AB = CD Xét EAB và ECD có: (cmt) AB = CD (cmt (OAD = OCB) EAB = ECD (g – c – g ) c)Xét OAE và OCE có : OA = OC (gt) OE là cạnh chung EA = EC (EAB = ECD ) OAE = OCE ( c – c – c ) Hay OE là tia phân giác của Bài 44 (125- SGK) GT ABC ; AD là tia phân giác của KL a) ABD = ACD b) AB = AC a) TrongADB có : mà (gt) Xét ADB và ADC có : (AD là phân giác ) AD là cạnh chung (cmt) ADB = ADC (g- c- g) AB = AC ( 2 cạnh tương ứng) Bài 45 (125 SGK) a)XétABHvàCDK có AH = CK (= 3đv ) (= 1v) BH = DK (= 1đv ) ABH =CDK (c-g-c) AB = CD XétBCI vàDAG có : CI = AG (= 4 đv) (= 1v ) BI = DG (= 2đv) BCI =DAG (c- g –c) BC = AD b) Nối BD XétABD vàCDB có : AB = CD (cmt) BC = DA (cmt) BD là cạnh chung ABD =CDB (c-c-c) ( so le trong ) AB // CD 4/ Hướùng dẫn về nhà: 2’ -Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả -Làm các bài tập 54, 56, 57, 58, 59, 60 (105- SBT) TUẦN 19 Ngày soạn: 03/01/2007 Ngày dạy: 04/01/2007 Tiết: 34 Bài dạy: LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : -Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông -Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình 45 HS: Thước , bảng con III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nếu ABC có = 900; AH BC tại H . Xét xem ABC và AHC có những yếu tố nào bằng nhau và có thể kết luận hai tam giác đó bằng nhau không ? Tai sao? 3. Luyện tập: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ 17’ GV: Treo bảng phụ ghi bài 62 (105 – SBT) -GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình - Để c/m DM = AH ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau? - Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau? -Vậy để KL được hai tam giác bằng nhau phải có thêm yếu tố nào bằng nhau - Cho HS lên bảng c/m -Tương tự ta có hai tam giác nào bằng nhau để được NE = AH? Bài 66/106 SBT: Cho ABC có .Các tia phân giác của các góc B, C cắt AC; AB theo thứ tự ở D; E. Chứng minh rằng ID = IE -GV cùng HS vẽ hình, phân tích đề, sau đó hướng dẫn HS chứng minh -Để chứng minh ID = IE, ta có thể đưa về chứng minh hai tam giác nào bằng nhau hay không? -Gợi ý HS đọc hướng dẫn SBT -Hướng dẫn HS phân tích Kẻ tia phân giác của Tìm cách chứng minh : IEB = IKB; IDC = IKC IE = IK và ID = IK IE = ID HS: Đọc đề, phân biệt GT & KL Vẽhình, ghi GT & KL HS: ADM = BAH HS:AD =AB(gt); HS: -Một HS đọc to đề -Trên hình 2 không có hai tam giác nào nhận EI; DI là cạnh mà hai tam giác đó bằng nhau -HS đọc :Kẻ tia phân giác của -HS chứng minh dưới sự hướng dẫn của GV Bài 62(SBT) GT ABC ABD có , AD = AB ACE có , AC = AE , , KL DM = AH , OD = OE Tacó : Mà trong VAHB có xét DMA vaØ AHB có : (gt) AD = AB (gt) (cmt) DMA = AHB (cạnh huyền – góc nhọn ) DM = AH (đpcm) (1) Tương tự ta chứng minh được NEA =HACNE = HA (2) Từ (1) & (2) DM = NE Mặt khác NEMH và DMAH NE // MD MD = NE = 1v (gt) ODM =OEN (g-c-g) OD = OE (đpcm) Bài 66/106 SBT: Kẻ tia phân giác IK của được Theo đề bài ABC: ù Khi đó ta có BEI = BKI (g-c-g) IE = IK (cạnh tương ứng) Chứng minh tương tự IDC = IKC IK = ID IE = ID = IK 4. Hướùng dẫn về nhà: (2’) -Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông -Làm các bài tập 63, 64, 65/105; 106 SBT
Tài liệu đính kèm: