Tiết : 41 Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
-Phát huy trí lực HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.
TUẦN 23 Ngày soạn: 10/02/2009 Ngày dạy: 11/02/2009 Tiết : 41 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. -Phát huy trí lực HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu. HS: Thước thẳng, êke vuông, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (11’) HS1: -Phát biểu các truờng hợp bằng nhau của tam giác vuông -Chữa bài tập 64/ 136 SGK: Cho AC = DF, Bổ sung thêm điều kiện bằng nhau để ABC = DEF. TL: Bổ sung điều kiện:BC = EF hoặc AB = DE hoặc GT ABC cân tại A BH AC, CK AB KL a)AH = AK b)AI là phân giác HS2:-Chữa bài tập 65/ 136 SGK: a) ABH = ACK (cạnh huyền, góc nhọn) AH = AK b)AKI = AHI (cạnh huyền, cạnh góc vuông) 3/ Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 13’ 14’ 3’ Bài 98/ 110 SBT: GV: Đưa bảng phụ ghi đề GV: Hướng dẫn HS vẽ hình H: Cho biết GT và KL của bài toán ? H: Để chứng minh ABC cân , ta cần chứng minh điều gì? H: Trên hình vẽ đã có hai tam giác nào chứa hai cạnh AB, AC (hoặc ) đủ điều kiện bằng nhau? GV: Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa góc mà chúng đủ điều kiện bằng nhau. H: Qua bài tập này em hãy cho biết một tam giác có điều kiện gì thì là một tam giác cân? Bài 101/ 110 SBT GV: Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài H: Quan sát hình vẽ em thấy có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau? H: Để chứng minh BH = CK ta làm như thế nào? Bài 3:Các câu sau đúng hay sai. 1/ Hai tam giác vuông có một cạnh huyền bằng nhau thì hai vuông đó bằng nhau. 2/ Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. 3/ Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau HS: lớp vẽ hình vào vở Một HS nêu GT, KL của bài toán HS: Ta chứng minh AB = AC hoặc HS: Phát hiện có ABM và ACM có hai cạnh và 1 góc bằng nhau nhưng góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau. -Từ M kẻ MK AB tại K; MH AC tại H HS: Một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì tam giác đó cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến. -1 HS đọc to đề bài HS: Cả lớp vẽ hình vào vở -1 HS lên ghi GT, KL của bài toán HS: chứng minh: *IMB = IMC *IAH = IAK HS: Chứng minh HIB =KIC -HS trả lời: 1/ Sai. 2/ Sai, ví dụ: AHB và AHC có : cạnh AH chung nhưng hai tam giác này không bằng nhau. 3/ Đúng Bài 98/ 110 SBT: GT ABC MB = MC KL ABC cân Từ M kẻ MK AB tại K; MH AC tại H +AKM và AHM có ; AM cạnh huyền chung; (gt) AKM = AHM (cạnh huyền, góc nhọn) KH = KM (cạnh tương ứng) +Xét BKM và CHM có: ; KH = KM (cmt) MB = MC(gt) BKM = CHM (cạnh huyền, cạnh góc vuông) ABC cân Bài 101/ 110 SBT: GT ABC: AB < AC Phân giác cắt trung trực BC tại I IH AB; IK AC KL BH = CK Gọi M là trung điểm của BC *IMB và IMC có ; IM chung ; MB = MC (gt) IMB = IMC(c-g- c) IB = IC *IAH và IAK có: ; IA chung; (gt) IAH = IAK (cạnh huyền, góc nhọn) IH = IK (cạnh tương ứng) *HIB và KIC có: ; IH = IK (cmt) IB = IC (cmt) HIB =KIC(cạnh huyền , cạnh góc vuông) HB = KC 4. Hướng dẫn về nhà (3’) - Làm bài tập :96, 97, 99, 100 /110 SBT. - Chuẩn bị tiết sau thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu; 1 giác kế. 1 sợi dây dài khoảng 10m, 1 thước đo. Ôn lại cách sử dụng giác kế (lớp 6).
Tài liệu đính kèm: