Giáo án Hình 7 tiết 52 đến 64

Giáo án Hình 7 tiết 52 đến 64

Tiết: 52 Bài dạy: LUYỆN TẬP

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 - Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không.

 - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài,phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.

 - Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vào thực tế đời sống.

II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập.

 Học sinh: On tập quan hệ giữa ba cạnh của tam giác .Bảng nhóm, thước thẳng, compa.

 

doc 33 trang Người đăng vultt Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình 7 tiết 52 đến 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/03/2006
Tiết: 52 Bài dạy: LUYỆN TẬP 
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
	- Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không.
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài,phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
	- Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vào thực tế đời sống.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập.
	Học sinh: Oân tập quan hệ giữa ba cạnh của tam giác .Bảng nhóm, thước thẳng, compa.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Oån định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	Hỏi: Phát biểu nhận xét quan hệ ba cạnh của một tam giác. Minh hoạ bằng hình vẽ.
	Chữa bài tập 18 tr 63 SGK.
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
4’
8’
7’
8’
7’
HĐ: Luyện tập:
GV: nêu bài 21 tr 64 SGK
GV: đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ, giới thiệu trạm biến áp A, khu dân cư B, cột điện C.
H: Cột điện C ở vị trí nào để độ dài AB ngắn nhất?
GV: nêu bài 17 tr 63 SGK
GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
GV: yêu cầu HS lên bảng ghi GT, Kl của bài toán.
GV: yêu cầu HS chứng minh miệng câu a, GV: ghi lên bảng.
GV: yêu cầu HS khác lên bảng chứng minh tương tự câu b.
H: Từ kết quả câu a và b hãy chứng minh câu c.
GV: nêu bài 19 tr 63 SGK
H: chu vi của tam giác là gì?
H: Vậy trong hai cạnh dài 3,9 cm và 7,9 cm , cạnh nào sẽ là cạnh thứ ba, cạnh nào sẽ là cạnh bên của tam giác cân? Làm thế nào để biết ?
GV: yêu cầu HS tính chu vi tam giác cân.
GV: nêu bài 26 tr 27 SBT
GV: yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL của bài toán.
GV: hướng dẫn HS phân tích tìm lời giải: 
AD 
2AD < AB + AC + BC
AD + AD < AB + BD + AC + DC
GV: yêu cầu HS trình bày chứng minh.
GV: nhận xét.
GV: nêu bài 22 tr 64 SGK
(GV đưa đề bài và hình 20 lên bảng phụ)
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
GV: nhận xét.
HS: quan sát đề bài trên bảng và trảlời 
HS: vẽ hình vào vở
HS: lên bảng ghi GT, KL
HS: đứng tại chỗ chứng minh câu a.
HS: lên bảng chứng minh câu b.
HS: nhận xét
HS: trình bày chứng minh câu c.
HS: chu vi của tam giác là tổng ba cạnh của tam giác đó.
HS: dựa vào bất đẳng thức tam giác 
HS: trình bày cách xác định cạnh của tam giác cân .
HS: tính chu vi tam giác
HS: làm bài vào vở
HS: nhận xét.
HS: vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
HS: lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
HS: làm bài vào vở , một HS lên bảng trình bày.
HS: nhận xét
HS: hoạt động theo nhóm, làm bài vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm lên treo bảng và trình bày.
HS: các nhóm nhận xét.
Máy phát
30 km
90 km
Bài 21 tr 64 SGK:
 Trả lời: Vị trí cột điện C là giao của bờ sông với đường thẳng AB. 
Bài 17 tr 63 SGK:
 ABC, M nằm trong ABC
GT BM AC = {I}
 a) So sánh MA với MI + IA
 MA + MB < IA + IB
KL b) S sánh IB với IC + CB
 IB + IA < CA + CB
 c) C/m: MA + MB < CA + CB
Chứng minh:
a) Xét MAI có:
MA< MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
MA + MB < MB + MI + IA
MA + MB < IB + IA. (1)
b) Xét IBC có:
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)
IB + IA < IA + IC + CB
IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ (1) và (2) suy ra:
MA + MB < CA + CB.
Bài 19 tr 63 SGK:
 Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9.
 4 < x < 11,8
x = 7,9 (cm)
 Chu vi của tam giác cân là:
 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài 26 tr 27 SBT:
GT ABC, D nằm giữa B và C
KL AD < 
Chứng minh:
Trong ABD có:
AD <AB +BD (bất đẳng thức tam giác)
Tương tự: ACD có:
AD < AD + DC.
Do đó: 
AD + AD < AB + BD + AC + DC
Hay 2AD < AB + AC + BC 
Vậy AD 
Bài 22 tr 64 SGK:
ABC có: 90 – 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120.
Do đó: 
a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.
b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhân được tín hiệu.
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác.
Bài tập 25, 27, 29 tr 26 , 27 SBT
Tiết sau học “Tính chất ba đường trung tuyến củ tam giác”, mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr 65 SGK. Mang com pa, thước thẳng có chia khoảng.
Oân khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 28/03/2006 
Tiết: 53 Bài dạy: §4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC 
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
	- HS nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
	- Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.
	- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tam của tam giác.
	- Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để giải một số bài tập đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Tam giác bằng giấy, giấy kẻ ô vuông, Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập.
	Học sinh: Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr 65 SGK, Oân khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Oån định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
12’
18’
12’
HĐ 1: 1. Đường trung tuyến của tam giác:
GV: vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của BC (bằng thước thẳng), nối đoạn AM rồi giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC.
GV: Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của tam giác ABC.
H : vậy một yam giác có mấy đường trung tuyến.
GV: nhấn mạnh: Đường trungtuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. 
 Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến.
GV: nhận xét gì về vị trí ba đường trungtuyến của tam giác ABC.
HĐ 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác:
?2
GV: yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn của SGK rồi trả lời 
GV: quan sát HS thực hành và uốn nắn
GV: yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn của SGK
GV: yêu cầu HS nêu cách xác định các trung điểm E, F của AC và AB. Giải thích tại sao khi xác định như vậy thì E là trung điểm của AC ?
(gợi ý HS chứng minh tam giác AHE bằng tam giác CKE)
?3
GV: yêu cầu HS trả lời 
GV: qua thực hành trên hãy nêu tính chất về ba đường trung tuyến ?
GV: ngưòi ta đã chứng minh được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Yêu cầu HS nhắc lại.
HĐ 3: Luyện tập – Củng cố:
GV: treo bảng phụ, yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
GV: nêu bài 23 tr 66 SGK:
GV: yêu cầu HS trả lời
GV: Hỏi thêm: ; ; bằng bao nhiêu?
HS: vẽ hình vào vở theo GV
HS: lên bảng vẽ tiếp vào hình đã có.
HS: cả lớp vẽ hình vào vở.
HS: Một tam giác có ba đường trung tuyến.
HS: ba đường trung tuyến củ tam giác ABC cùng đi qua một điểm.
S: cả lớp lấy tam giác ra thực hành theo SGK.
HS: trả lời câu hỏi
HS: cả lớp vẽ tam giác ABC lên giấy kẻ ô vuông như hình 22 SGK.
HS: một em lên bảng thực hiện trên bảng phụ.
HS: tương tự ch/ minh F là trung điểm của AB.
?3
HS: trả lời 
HS: nêu tính chất ba đường trung tuyến.
HS: nhắc lại tính chất ba đường trung tuyến.
HS: lên bảng điền vào chỗ trống
HS: trả lời
HS: trả lời ; 
1. Đường trung tuyến của tam giác: 
a) Thực hành :
?2
 Ba đường trung tuyến của tam giác này cùng đi qua một điểm.
?3
+ D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.
+ 
b) Tính chất:( SGK)
 Điểm G gọi là trọng ta,6 của tam giác
Bài tập:
- “Ba đường trung tuyến của một tam giác ” (cùng đi qua một điểm)
- “Trọng tâm của tam giác cách đều mỗi đỉnh một khoảng bằng ” ()
Bài 23 tr 66 SGK:
Khẳng định đúng là 
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học thuộc định lí ba đường trung tuyến của tam giác.
Bài tập về nhà số 25, 26, 27 tr 67 SGK và bài 31, 33 tr 27 SBT	
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 01/04/2006
Tiết: 54 Bài dạy: LUYỆN TẬP 
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
	- Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
	- Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
	- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập.
	Học sinh: Oân tập về tam giác cân, tam giác đều, định lí Pitago, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Oån định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
	Hỏi: Phát biểu định lí về tính chất về ba đường trung tuyến của tam giác ?
 Chữa bài tập 25 tr 67 SGK
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
10’
10’
12’
HĐ: Luyện tập:
GV: nêu bài 26 tr 67 SGK
GV: yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình , ghi GT , KL.
H: Để chứng minh BE = CF ta phải chứng minh điều gì?
H: chứng minh ABE = ACF như thế nào?
GV: nhận xét 
GV: yêu cầu một HS lên bảng trình bày ... 
HS: Là đườngtrung tuyến của tam giác 
HS: trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy còn là đường phân giác và là đường trung tuyến.
? 2
HS: Thực hiện 
HS: Nêu GT ,. KL của định lí 
HS: Trình bày chứng minh định lí như SGK.
HS: Cần vẽ hai đường trung trực của tam giác. Vì giao điểm của chúng chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
HS: Ba em lên bảng xác định O trong từng hình vẽ
1. Đường trung trực của một tam giác:
 A
 B D C
Định lí: Trong tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là trungtuyến ứng với cạnh này.
 B
 O
 c 
 A C
 b
GT ABC :
 b là đường trung trực của AC
 c là đường trung trực của AB
 b cắt c tại O
KL O nằm trên trung trực của BC
 OA = OB = OC
 O
 O
 O
Bài tập 64 tr 31 SBT
Bài tập 53 tr 80 SGK
Bài tập 52 tr 79 SGK
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Oân tập các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác , cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước vàcompa.
Bài tập về nhà : 54, 55 tr 80 SGK; 65, 66 tr 31 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 18/04/2006
Tiết: 62 Bài dạy: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
	- Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác vuông, tam giác cân.
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
	- HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung trực của đoạn thẳng .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, compa.	
	Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm. Thước kẻ, compa.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Oån định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	Hỏi: Phát biểu định lí tính chất ba đường trung trực của tam giác. Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC (= 1v). Nêu nhận xét về vị trí tâm của đường tròn ngoại tiếp tamgiác vuông .
	3. Luyện tập:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
12’
10’
13’
GV:nêu Bài 55 tr 80 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc hình 51 tr 80 SGK
GV: Vẽ hình lên bảng 
H: Bài toán yêu cầu điều gì?
H: Cho biết GT, KL của định lí .
H: Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta chứng minh như thế nào?
GV: hãy tính theo 
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: nhận xét 
GV:Theo chứng minh bài 55 ta có D là giao điểm các đương trung trực của tam giác vuông ABC nằm trên cạnh huyền BC . theo tính chất ba đường trung trực ta có: DB = DA = DC
H: Vậy điểm cách đều ba đỉnh của tam giác vuông là điểm nào?
H: Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông quan hệ thế nào với độ dài cạnh huyền?
GV: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền.
GV: Nêu bài 57 tr 80 SGK 
GV: Muốn xác định bán kính của đường viền này trước hết ta làm thế nào?
GV: vẽ một cung tròn lên bảng, không đánh dấu tâm
H: Làm thế nào xác định được tâm của đường tròn?
GV: Có thể gợi ý cách làm 
GV: yêu cầu HS làm vào vở , một HS lên bảng trình bày .
GV: nhận xét
HS: đọc: Cho đoạn thẳng AB và AC vuông góc với nhau tại A. đường trung trực của hai đoạn thẳng đó cắt nhau tại D.
HS: Chứng minh B, D, C thẳng hàng.
HS: Lên bảng viết GT, KL 
HS: ta có thể chứng minh = 1800 hay 
HS: cả lớp làm vào vở 
HS: Một em lên bảng trình bày 
HS: nhận xét
HS: do B, D, C thẳng hàng và DB = DC D là trung điểm của BC
HS: Có AD là trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông:
 AD = BD = CD = 
S: ta cần xác định tâm của đường tròn viền bị gãy.
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Làm vào vở , một em lên bảng trình bày.
HS: nhận xét 
Bài 55 tr 80 SGK:
 B
 I D
 1 2
 A K C
 Đoạn thẳng AB AC
GT ID là trung trực của AB
 KD là trung trực của AC
KL B, D, C thẳng hàng
C/m: 
Ta có: D thuộc trung trực của AD 
DA = DB (theo t/c đường trung trực của đoạn thẳng)
DBA cân = 
 = 1800 – (+)
 = 1800 - 2
 Tương tự ta có: = 
 Do đó: = 
 = 1800-2+1800- 2
 = 3600 – 2(+)
 = 3600 – 2.900
 = 1800
 Vậy B, D, C thẳng hàng
Bài 56 tr 80 SGK:
 AD = BD = CD = 
 Trong tam giác vuông , trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nửa độ dài cạnh huyền .
Bài 57 tr 80 SGK:
 B
 A 
 C
 O
 Lấy ba điểm A, B, C phân biệt trên cung tròn, nối AB, BC. Vẽ trung trực của hai đoạn thẳng này. Giao của hai đường trung trực là tâm của đường tròn viền bị gãy (điểm O)
 Bán kính của đưòng viền là khoảng cách từ O tới một điểm bất kì của cung tròn.
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Bài tập 68, 69 tr 31, 32 SBT
Oân tập định nghĩa, tính chất các đường trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác.
Oân các tính chất và cách chứng minh một tam giác là cân.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 20/04/2006
Tiết: 63 Bài dạy: §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
	- HS biết khái niệm đườngcao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
	- Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác.
	- Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lí về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam gíac và khái niệm trực tâm.
	- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, compa, êke, thước kẻ.	
	Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm, compa, êke, thước kẻ.	
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	Hỏi: chữa bài tập 68/31 SBT
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
4’
10’
12’
10’
HĐ1: Đường cao của tam giác:
GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng 
G Vẽ đoạn vuông góc từ đỉnh đến cạnh đối diện và giới thiệu đó là đường cao.
H: Một tam giác có mấy đường cao?
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai đường cao còn lại của tam giác ABC.
HĐ2: Tính chất ba đường cao của tam giác:
?1
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
GV: chia lớp làm 3 phần: 1/3 lớp vẽ tam giác nhọn; 1/3 lớp vẽ tam giác tù; 1/3 lớp vẽ tam giác vuông.
GV: Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình.
GV: giới thiệu định lí về tínhchất ba đường cao.
HĐ3: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: 
GV: Cho tam giá cân ABC (AB = AC). Vẽ trung trực của đáy BC.
H: Tại sao đường trung trực củaBC lại đi qua A?
H: Vậy đường trung trực của BC đồng thời là đường gì của tam giác cân ABC?
H: AI còn là đường gì của tam giác ?
GV: vậy ta có tính chất sau của tam giác cân.
GV: Đưa “Tính chất tam giác cân lên bảng phụ”
GV: Đảo lại một tam giác có các đường như thế nào là tam giác cân?
GV: Nêu Nhận xét. Yêu cầu HS đọc lại nhận xét.
?2
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
H: Aùp dung tính chất trên vào tam giác đều ta có điều gì?
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố:
HS: vẽ hình vào vở và nghe GV trình bày.
HS: một tam giác có ba đường cao.
HS: Lên bảng vẽ hình.
?1
HS: thực hiện 
HS: ba em lên bảng vẽ hình 
HS: nêu nhận xét 
HS: Vẽ hình vào vở.
HS: Vì AB = AC (theo tính chất trung trực của một đoạn thẳng).
HS: Vì IB = IC nên AI là đường truing tuyến của tam giác.
HS: AI BC nên AI còn là đường cao của tam giác.
 AI còn là phân giác của góc A, vì trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là phân giác của góc ở đỉnh.
HS: Hai em lần lượt nêu lại tính chất.
HS: Đọc lại nhận xét tr 82 SGK
?2
HS: thực hiện 
HS: Nêu tính chất cho tam giác đều.
1. Đường cao của tam giác:
 A
 B I C
 AI: đường cao của tamgiác ABC
2. Tính chất ba đường cao của tam giác:
 A
 L K
 H
 B I C
 AH
 B I C
 H
 K
 L A 
 B I C
 Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: 
 A
 B I C
 Tính chất của tam giác cân:
Nhận xét: (SGK)
Bài tập 59 tr 83 SGK
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét trong bài.
Oân lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt bốn loại đường.
?2
Bài tập tr 82 SGK; bài tập 60, 61, 62 tr 83 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 22/04/2006
Tiết: 64 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
	- Phân biệt các loại đường đồng quy trong một tam giác. 
	- Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập.
	- Rèn luyện kĩ năng xác định trực tam của tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	- Giáo viên: Bảng phu, thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
	- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, eke
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ:
 H: Chứng minh rằng trong một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là một tam giác cân. 
	3. Bài mới: 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ: Luyện tập:
 I
 C 
 D
 E
 A K B 
GV: Nêu bài tập: 
 C 
 D
 E
 A B 
 K
 A
 1 2
 1 2 
 B H C 
Bài tập: Chứng minh rằng nếu tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó cân.
 GT ABC:
 AHBC
 KL ABC cân
 Xét AHB và AHC có 
 (gt) AH chung
 = 1v
Þ AHB=AHC (g.c.g)
Þ AB = AC (cạnh tương ứng)
Þ ABC cân
Bài 75/32 SBT:
AC, BD, EK cùng đi qua một điểm vì AC, BD, EK là ba đường cao của tam giác tù EAB
Trực tâm của IAB là E
Trực tâm của CAB là C
Trực tâm của EIB là A
Trực tâm của EIA là B
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docHH.64.doc