I Mục tiêu:
*Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác
*Học sinh biết cách chứng minh định lý về diện tích tam giácmột cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết cách trình bày một cách gọn ghẽ chứng minh đó.
*Học sinh vẽ được một hình chữ nhật hoặc một hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. Vẽ, cắt, dán cẩn thẩn, chính xác.
II Chuẩn bị: Thước thẳng, giấy, keo dán, kéo.
III Tiến trình lên lớp:
Ngày dạy: ...../ 12 / 2010 Tiết 29 Đ3 Diện tích tam giác I Mục tiêu: *Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác *Học sinh biết cách chứng minh định lý về diện tích tam giácmột cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết cách trình bày một cách gọn ghẽ chứng minh đó. *Học sinh vẽ được một hình chữ nhật hoặc một hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. Vẽ, cắt, dán cẩn thẩn, chính xác. II Chuẩn bị: Thước thẳng, giấy, keo dán, kéo. III Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1( 10’) Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông. Tính diện tích tam giác ABC vuông tại B. Với AC = 10cm, BC = 6cm Nêu tính chất về diện tích đa giác, vận dụng tính diện tích của tam giác ABC(nhọn) và có đường cao AH. Hoạt động 2( 15’) Định lý - Từ hai bài tập kiểm tra bài củ. Nêu cách tính diện tích tam giác. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu thành định lý như ở sgk. H C B A B A C - Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh trường hợp có góc tù. B A H C Nêu cách tính diện tích các tam giác ABH, ACH 1) Định lý( SGK) GT: ABC có diện tích là S và AH là đường cao. KL: S = C/m:SABH = S AHC = ; SABC = SABH - S AHC = - SABC = SABC = Hoạt động 3(10’): Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác. Học sinh thảo luận nhóm ,rồi nêu cách cắt cà dàn hình. Cho từng nhóm trình bày cách cắt và dán của nhóm mình . Từ đó nêu cách tính diện tích tam giác theo một cách khác. Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. 2) Làm ? (SGK) Xác định trung điểm I của AH. Từ I kẽ đường thẳng song song với BC Cắt theo đường thẳng đó và cắt theo AI Sau đó ghép với phần hình thang còn lậit có hình chữ nhật,có kích thước a và Nhận xét:Diện tích tam giác bằng một nữa diện tích hình chữ nhật các kích thước bằng cạnh và chiều cao ứng vối cạnh đó của tam giác. Hay: Diện tích tam giác có một cạnh bằng a và chiều cao ứng với cạnh đó bằng h bằng diện tích hình chữ nhật có một kích thước bằng a kích thước còn lại bằng Hoạt động 4 (7’): Củng cố Học sinh vẽ hình, ghi gt và kl. Diện tích tam giác DEC bằng tổng diện tích của những tam giác nào? ( Bằng SDFE+ SFEC) - Diện tích tam giác DFE và tam giác FEC lần lượt bằng các tam giác nào? - Học sinh lên bảng trình bày cách chứng minh. Học sinh làm bài tập số 17 Giáp viên treo bảng phụ để học sinh quan sát hình của bài tập 17. Hãy so sánh OA.OB với AB.OM. Học sinh đứng tại chổ trả lời câu hỏi của giáo viên nêu ra. - Cơ sở nào để xây dựng công thức tính diện tích tam giác Bài tập 16 (sgk) ADE = DFE và FEC= EBC S ADE = SDFE và SFEC =SEBC Suy ra:S DEC = SDFE+ SFEC = SABCD Bài tâp. 17 (sgk) SAOB = Từ đó suy ra:AB.OM=OA.OB Để chứng minh định lý tính diện tích tam giác ta dựa vào công thức tính diện tích tam giác vuông, hình chữ nhật và diện tích đa giác Hoạt động 5(3’): Hướng dẫn về nhà: Nắm vững công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận( đại số 7) Làm bài tập 18đến 23sgk, học sinh khá làm tiếp bài 24, 25 SGK HD: Vận dụng công thức tính diện tích tam giác để tính diện tích đa giác.
Tài liệu đính kèm: