Giáo an Hình học 7

Giáo an Hình học 7

A. Mục tiêu:

+ Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

+ Kỷ năng:Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

+ Thái độ

GV: Cởi mở, tạo không khí học tập thoải mái cho hs không gây căng thẳng

HS : Tích cực tham gia các hoạt động học tập và sáng tạo

B. Chuẩn bị:

 GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ

 HS: Thước thẳng, thước đo góc

C. Tổ chức các hoạt động học tập

 

doc 41 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo an Hình học 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 22 tháng 8 năm 2010
Bài: 1. Hai góc đối đỉnh
Tiết PPCT-1
Mục tiêu: 
+ Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+ Kỷ năng:Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+ Thái độ
GV: Cởi mở, tạo không khí học tập thoải mái cho hs không gây căng thẳng
HS : Tích cực tham gia các hoạt động học tập và sáng tạo
Chuẩn bị: 
 GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ
 HS: Thước thẳng, thước đo góc
Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV,HS
Phân ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa
Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ?
?1 : Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của hai góc 
Định nghĩa hai góc đối đỉnh ?
?2 : Hai góc có là hai góc đối đỉnh không ? vì sao ?
 Cho góc tUv, hãy vẻ góc mUn
đối đỉnh với nó ?
Khi hai góc đối đỉnh ta còn nói :Góc đối đỉnh với góc Hoặc góc đối đỉnh với góc 
hoặc hai góc ,đối đỉnh với nhau
Hoạt động 2 : Tính chất
?3 : 
a) Hãy đo góc ,góc so sánh số đo hai góc đó
b) Hãy đo góc ,góc so sánh số đo hai góc đó
c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a), b)
Hoạt động 3: Củng cố bài 
-Hs phát biểu khái niệm hai góc đối đỉnh
-Tính chất của hai góc đối đỉnh
-Hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không?
Giải bài tập số 1/ 82
Bài tập về nhà : 2;3;4 trang 82
I) Thế nào là hai gócđối đỉnh ?
 Định nghĩa :
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
 x y’ 
 2
 3 1
 O 
 4
 y x’ 
Hai góc đối đỉnh
II)Tính chất của hai góc đối đỉnh
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
D.Rút kinh nghiệm:.
Ngày 23 tháng8 năm 2010
Bài: Luyện tập
Tiết PPCT-2
Mục tiêu:
+ Kiến thức: Củng cố về hai góc đối đỉnh và tính chất của hai góc đối đỉnh. 
+ Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ, đo góc, kỹ năng đo đạc, tính toán.
+ Thái độ
 GV: Thân thiện với HS tạo ra các hoạt động học tập tốt
HS : Tích cực tham gia các hoạt động, sáng tạo trong học tập, tính cẩn thân 
Chuẩn bị: 
 GV:Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy gấp.
 HS : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy gấp.
Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hai góc kề bù là hai góc như thế nào ?
Tổng số đo của hai góc kề bù bằng bao nhiêu độ ?
b) ABC’ kề bù với ABC nên
 ABC’ + ABC = ?
 ABC’ + 56o = 180o
 ABC’ = ?
c)Tương tự như câu a:Góc C’BA’
kề bù với góc ABC’ mà góc ABC’ = 124o
Tính số đo góc C’BA’ ?
6) Góc x’Oy’bằng bao nhiêu độ?
Vì sao ?
 Góc xOy và góc xOy’là hai góc có quan hệ gì với nhau?
Mà góc xOy bằng 47o tính góc xOy’?
Góc x’Oy bằng bao nhiêu độ ? Vì sao ?
7) Ba đường thẳng xx’, yy’,zz’
cắt nhau tại O ,tạo nên các cặp góc nào bằng nhau ? Vì sao ?
Hướng dẫn :
Hai góc đối đỉnh tạo nên cặp góc
bằng nhau
 Hai góc kề nhau tạo nên một 
góc đối đỉnh với góc kia
8) Vẽ hai góc xOy và x’Oy’có chung đinh O, cùng bằng 70o 
nhưng không đối đỉnh ?
a ) Hai góc này có hai cạnh Ox 
và Ox’ là hai tia đối nhau
b ) Hai góc này không có hai tia nào đối nhau
Hai góc vuông nào không đối đỉnh ?
5/82 a) A
 C’ 56o C
 B
 A’
b) ABC’ kề bù với ABC nên
 ABC’ + ABC = 180o 
 ABC’ + 56o = 180o
 ABC’ = 180o - 56o
 = 124o
c) Vì C’BA’kề bù với ABC’
 mà ABC’ = 124o nên
 C’BA’ = 180o - 124o = 56o
6) y’ x
 47o
 O
 x’ y
 Ta có xOy = 47o . Suy ra 
 x’Oy’ = 47o (hai góc đối đỉnh)
xOy và xOy’là hai góc kề bù nên
 xOy’ = 180o - 47o = 133o
x’Oy = xOy’= 133o ( hai góc đđ )
7) y z
 O x’
 x
 z’ y’
Các cặp góc bằng nhau là :
 xOy = x’Oy’ ; yOz = y’Oz’ 
 zOx’ = z’Ox ; xOz = x’Oz’
 yOx’ = y’Ox ; zOy’ = z’Oy
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180o
8/83
 y y’
 x 70o 70o x’
 O
Hai góc xOy và x’Oy’có chung
đỉnh ,có cùng số đo độ là 70o
nhưng không đối đỉnh
8/83 x
 y y’
 A
 x’
Hai góc vuông xAy’ và xAy
không đối đỉnh
D.Rút kinh nghiệm:.
 .. 
Ngày 6 tháng 9 năm 2010
Bài: 2 Hai đường thẳng vuông góc
Tiết PPCT-3
Mục tiêu:
+ Kiến thức: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đia qua A và .
- Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
+ Kỷ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng.
Chuẩn bị: 
 GV: SGK, ê ke, thước, giấy rời.
 HS: Thước thẳng, ê ke, giấy rời.
 Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?1: Lấy một tờ giấy gấp hai lần như hình 3 (Sgk) .Trải phẳng tờ giấy ra rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó
?2: ở hình 4, hai đường thẳng xx’
và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy
vuông. Khi đó các góc yOx’,x’Oy’,y’Ox cũng đều là những góc vuông .Vì sao ? 
Khi xx’và yy’ là hai đường thẳng vuông góc (và cắt nhau tại O) ta còn nói : 
Đườnh thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng yy’(tại O ) hoặc đường yy’ vuônggóc với đường thẳng xx’(tại O), hoặc hai đường thẳng xx’, yy’ vuông góc với nhau ( tại O )
?3 : Vẽ phát hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu
?4 : Cho một điểm O và một đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng a’đi qua O và vuông góc với đường thẳng a
Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy
I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Định nghĩa :
Hai đường thẳng xx’,yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là xx’ yy’
 y
 x’ x
 O 
 y’
II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc
 Cách vẽ : ( Sgk / 85)
Ta thừa nhận tính chất sau :
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
III) Đường trung trực của đoạn thẳng 
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy
 x
 A B
 O
 y
D.Rút kinh nghiệm:.
 .. 
Ngày 6 tháng 9 năm 2010
Bài: Luyện tập
Tiết PPCT-4
Mục tiêu:
+ Kiến thức: Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc, Biết nhận ra trên hình vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai tia vuông góc, hiểu được tính chất một và chỉ một đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng b cho trước.
+ Kỷ năng: - Biết dùng eeke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
+ Thái độ
GV: Tích cực tổ chức các hoạt động cho hs tham gia, gần gũi đối với hs, biết động viên khích lệ các em học tập.
HS :Có tính tự giác cao, tích cực xây dựng bài, rèn luyện tính cẩn thận cho các em.
Chuẩn bị: 
 GV:Giáo an, các phương tiện dạy học
 HS: Chuẩn bị nội dung bài trước khi đến lớp.
Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Vẽ hai đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b, ghi kí hiệu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b.
-Cho đường thẳng b và một điểm O tùy ý. Hãy vẽ một đường thẳng a qua O và vuông góc với đường thảng đường thẳng b. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng như thế?
- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Bài tập 15 SGK ( Gấp hình)
- Giáo viên cho hs thực hiện tại lớp
- Hãy nêu những kết luận từ những hoạt động em làm.
Bài 16,17 ( Vẽ hình và kiểm tra tính vuông góc của hai đường thẳng)
Bài 18. Tập vẽ hình theo diễn đạt bằng lời văn.
-Vẽ góc xOy có số đo bằng 45o
- Lấy điểm A nằm trong góc xOy. Vẽ qua A đường thẳng d1 vuông góc với tia Ox, vẽ qua A đường thẳng d2 vuông góc với Oy tại C.
-Giáo viên cho hai hs lên làm bài 19 và 20 (SGK).
Hoạt động 3. Cũng cố bài
-Nhắc lại khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng.
-Một đoạn thẳng có mấy đường trung trực?
-Nêu cách vẽ phác họa hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc các khái niệm
-Làm bài tập sau:
Vẽ hình theo lời văn sau:
-Vẽ đoạn thẳng AB. Lấy điểm M là trung điểm của đoạn thẳng đó. Vẽ đường thẳng qua M và vuông góc với đường thẳng đó.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 3.Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
-HS trả lời như SGK	a
	 O	b
- Kí hiệu: a b
-HS lên bảng thực hiện- Chỉ có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng b cho trước.
-Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng
Thẳng tại trung điểm của nó gọi là đường trung trực của đoạn thẳng.
-Ke một đường thẳng bất kỳ trên tờ giấy
-Lấy điểm O nằm trên đường thẳng đó
- gấp đôi đường thẳng đó tại điểm O sao cho hai nữa đường thẳng đó nằm trùng nhau.
-Vẽ đường thẳng theo nếp gấp đó.
Kết luận: Ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Hai Hs lên bảng thực hiện.
	 x
	d1
	 A
	O
	 d2	y
D.Rút kinh nghiệm:.
 .. 
Ngày14 tháng 9 năm 2010
Bài: 3.Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Tiết PPCT-5
Mục tiêu:
+ Kiến thức:Hiểu thế nào là góc so le trong, góc đồng vị.Nắm được tính chất đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị thì bằng nhau
+ Kỷ năng:Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: Góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
+ Thái độ
GV: Vui vẻ tạo điều kiện tốt cho HS học tập
HS : Tích cực tham gia các hoạt đông gv đưa ra
Chuẩn bị: 
 GV:Giáo an và các đồ dùng cần thiết
 HS: Thức thẳng , SGK.
Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Góc so le trong, góc đồng vị
ở hình bên đườngthẳng c cắt hai đường thẳng a và b tại A và B tạo thành 4 góc đỉnh B và 4 góc đỉnh A được đánh số như hình vẽ.
Ta sắp xếp các góc thành từng cặp.
Mỗi cặp gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B.
Góc A4 và góc B2
Góc A3 và góc B1 được gọi là hai góc so le trong(SLT).
-Các góc A4 và B4, A1 và B1, A2 và B2,A3 và B3 là các cặp góc đồng vị
- Các góc A3 và B2 là hai góc trong cùng phía.
-Các góc A1 và B4 là cặp góc ngoài cùng phía.
-GV cho HS đọc câu ?1 một hs lên bảng trình bày.
Hoạt động 2. Tính chất
GV cho Hs đọc câu ?2.
Góc A1 và B3 cùng bằng 1350
Góc A2 và B4 cùng bằng nhau bằng 450
-Gv yêu cầu học sinh viết ba cặp góc đồng vị và số đo của chúng.
Từ ?2 Các em hãy rút ra được tính chất nào?
Hoạt động 3. Cũng cố và hướng dẫn về nhà
GV gọi một hs nhắc lại nội dung chính của bài.
-Làm bài tập 21 sgk
-Về nhà làm các bài tập còn lại sgk.
 A 2	1 a
 3 4
 1 b
	2	4
 B 3 c
HS nhắc lại các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị.
	x	 t
3 A2
	z	 1
 4
	u	 2 B 1 v
3 4
y
a) Cặp góc so le trong là:
A1 và B2; A4 và B1.
b) Bốn cặp góc đồng vị là:
A1 và B4
B1 và A2
A3 và B2
A4 và B3.
	2	3	A
	4
 1
 2 3
	4
 B1
Tính chất:Nừu đường thẳng c cắt đườ ... tam giác vuông ?
Chữa bài tập 27 (c) trang 119 SGK
GV đưa bài tập lên màn hình .
Cho tam giác ABC và tam giác MNP như hình vẽ
Hỏi ABC và MNP có bằng nhau hay không ?
Tại sao?
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập cho hình sẵn 
Bài tập 28 trang 120 SGK
Trên hình sau có tam giác nào bằng nhau ?
Hoạt động 3: Luyện tập các bài tập phải vẽ hình
Bài 29 trang 120 SGK
Cho góc xAy. Lấy điểm B trên tia Ax, điểm D trên tia Ay sao cho AB = AD . Trên tia Bx lấy điểm E , trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = DC. Chứng minh rằng ABC = ADE
Quan sát hình vẽ em hãy cho biết ABC và ADE
có đặc điểm gì ?
- Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào ?
Hoạt động 4: Trò chơi
Yêu cầu cho ví dụ về ba cặp tam giác (trong đó có một cặp tam giác vuông).
Hãy viết điều kiện để các tam giác trong mỗi cặp bằng nhau theo trường hợp (c.g.c) (viết dưới dạng kí hiệu)
(Thực hiện theo hình thức trò chơi tiếp sức )
Luật chơi : Có hai đội cùng chơi mỗi đội có 6 HS tham gia chơi , mỗi đội có một viên phấn thời gian chơi không quá 3 phút
HS thứ nhất lên bảng chỉ viết tên hai tam giác , rồi chuyễn phấn cho HS thứ hai lên viết ra điều kiện để hai tam giác này bằng nhau theo teường hợp c.g.c tiếp theo là HS 3, 4, 5, 6. Cứ như thế đội nào viết nhanh nhất sẽ được khen thưởng
Hoạt động 5 : Dặn dò
* Về nhà học kĩ , nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác ytường hợp c.g.c
* Làm cẩn thận các bài tập : 30; 31; 32SGK
HS 1 : Trả lời câu hỏi
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau .
Chữa bài tập 27 trang 119 SGK (Phần a,b)
Hình 1: Để ABC = ADC (c.g.c)
Cần thêm : BAC = DAC
Hình 2: Để AMB = EMC (c.g.c)
Cần thêm : MA = ME
HS 2: Phát biểu hệ quả
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
Bài tập 27 (c) 
Để ACB = BDA
Cần thêm điều kiện: AC = BD
- ABC và MNP tuy có hai cặp cạnh và một cặp góc bằng nhau, nhưng cặp góc bằng nhau không nằm giữa hai cặp cạnh bằng nhau nên ABC không bằng MNP
HS tính :
DKE có : K = 800 ; E = 400
mà D + K + E = 1800 (định lý tổng ba góc của tam 
giác )D = 600 
ABC = KDE (c.g.c)
Vì có : AB = KD (gt) ; B = D = 600 ; BC = DE
Còn NMP không bằng hai tam giác còn lại.
1 HS đọc đề , cả lớp theo dõi .
1 HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng
Giải : 
Xét ABC và ADE có:
AB = AD (gt)
A chung
ABC = ADE (c.g.c)
Ví dụ :
HS 1 ghi : ABC và A’B’C’
HS 2 ghi : AB = A’B’
 A = A’
 AC = A’C’
HS 3 ghi : MNP ( M = 1v ) và EFG (E = 1v)
HS 4 Ghi : MN = EF
 MP = EG
Cả lớp theo dõi cổ vũ
D.Rút kinh nghiệm:.
 .. 
Ngày13 tháng 12 năm 2010
Tiết PPCT-27-Bài: Luyện tập
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c ; c.g.c )
Biết áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh , 2 góc tương ứng bằng nhau, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
+ Kỷ năng:Rèn luyện kĩ năng vẽ hình , chứng minh 
+ Thái độ
GV: Tích cực thân thiện đối với hs
HS :Tham gia tích cực các hoạt động dạy học
B.Chuẩn bị: 
 GV: Giáo an, thước thẳng 
 HS: Ôn lại các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
C.Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của tam giác ?
- Chữa bài tập 30 trang 120 SGK 
Trên hình các tam giác ABC và A’BC có cạnh chung BC = 3cm ; CA = CA’ = 2cm
ABC = A’BC = 300 nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A’BC ?
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1: Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó , d giao với BC tại M. Trên d lấy hai điểm K và E khác M. Nối EB, EC, KB, KC . Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình ?
* Ngoài hình mà bạn vẽ trên bảng , có em nào vẽ được hình khác không?
* Ngoài hai hình mà bạn vẽ trên bảng , có em nào vẽ được hình khác không?
Hoạt động nhóm.
Làm bài số 44 trang 101 SBT 
(Đưa đề bài lên màn hình )
Cho tam giác AOB có OA = OB 
Tia phân giác của Ô cắt AB ở D . Chứng minh :
a) DA = DB
b) OD AB
Bài 48 trang 103 SBT 
( Đưa đề bài lên màn hình )
GV vẽ hình và ghi sẵn giả thiết kết luận
Muốn chứng minh A là trung điểm của MN ta cần chứng minh những điều kiện gì ?
* Hãy chứng minh AM = AN
Làm thế nào để chứng minh M, A, N thẳng hàng ?
* Ta phải chứng minh AM và AN cùng song song với BC rồi dùng tiên đề Ơclítuy ra M, A, N thẳng hàng
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà : 30,35,39,47SBT
Ôn 2 chương để hai tiết sau Ôn tập học kì I
Chương I : Ôn 10 câu hỏi Ôn tộp chương 
Chương II : Ôn các định lý về tổng ba góc của tam giác . Tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của tam giác
1 HS trả lời câu hỏi và chữa bài tập 30 trang 120 SGK
-HS vẽ hình, ghi gt,kl
ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA, A’BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA’nên không thể sử dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận ABC = A’BC 
Bài 1:
a) Trường hợp M nằm ngoài KE
* BEM = CEM (c.g.c) vì :
M1 = M2 = 1v ; BM = CM (gt);EM là cạnh chung
* BKM = CKM (c.g.c)Vì :
M1 = M2 = 1v; BM = CM (gt); EK là cạnh chung
 BKE = CKE (c.c.c) vì :
BE = EC (BEM = CEM)
BK = KC ( BKM = CKM)
 KE là cạnh chung 
b) Trường hợp M nằm giữa K và E
 Chứng minh tương tự
a) OAD và OBD có:
OA = OB (gt) , Ô1 = Ô2 (gt) , AD là cạnh chung
OAD = OBD (c.g.c)
 DA = DB (cạnh tương ứng)
b) OAD = OBD (c.g.c)
D1 = D2 (góc tương ứng)
mà D1 + D2 = 1800 ( hai góc kề bù )
 D1 = D2 = 900 
Hay OD AB
 Bài 48 trang 103 SBT 
Ta phải chứng minh : 
AM = AN và M, A, N thẳng hàng
Chứng minh:
AKM = BKC (c. g. c) AM = BC (1)
AEN = CEB (c. g. c) AN = BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra AM = AN
AKM = BKC (c. g. c) M1 = C1
AM // BC ( có hai góc so le trong bằng nhau )
Tương tự AN // BC
 M, A, N thẳng hàng thẳng hàng theo tiên đề Ơclit 
Vậy A là trung điểm của MN
D.Rút kinh nghiệm:.
 .. 
Ngày 14 tháng12 năm 2010
Tiết PPCT-7-Bài: 28- Trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác(g-c-g)
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức:HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông 
Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó
Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau (g.c.g), trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng , các góc tương ứng bằng nhau
+ Kỷ năng: Nhận biết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
+ Thái độ
GV: Thân thiện đối với hs
HS :Tích cực tham gia các hoạt động học tập
B.Chuẩn bị: 
 GV:Giáo an, thước thẳng, com pa
 HS: Thước thẳng, com pa
C.Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất (c.c.c) và trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c) của hai tam giác ?
- Hãy minh họa các trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể : ABC và A’B’C’
Đặt vận đề :
Nếu ABC và A’B’C’có :
B = B’, BC = B’C’, C = C’
Thì hai tam giác đó có bằng nhau không ? Đó là nội dung bài học hôm nay
Hoạt động 2: 
I) Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề 
Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết 
BC = 4cm; B = 600; C = 400 
Các em nghiên cứu các bước làm trong SGK
Các bước làm :
* Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
* Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho
CBx = 600 ; BCy = 400
Tia Bx cắt tia Cy tại A. 
Ta được ABC
Lưu ý :Trong ABC , góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC. 
 Để cho gọn , khi nói một cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó 
Hoạt động 3:
II) Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc
Các em làm ?1
Vẽ tam giác A’B’C’ có 
B’C’ = 4cm; B’ = 600; C’ = 400
Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’?
Khi có AB = A’B’(do đo đạc) em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’? 
Qua thực tế, ta thừa nhận tính chất cơ bản sau:
“Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”
Một em nhắc lại tính chất ?
ABC và A’B’C’bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc khi nào ?
Các em làm ?2
Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 94, 95, 96
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
Hoạt động 4: Hệ quả
Nhìn vào hình 96 em hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ?
Đó chính là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác vuông 
Ta có hệ quả 1: (SGK trang 122)
Ta xét tiếp hệ quả 2: 
Một em đọc hệ quả 2?
Các em vẽ hình vào vở
Nhìn vào hình vẽ,cho biết GT,KL 
Hãy chứng minhABC = DEF
Hoạt động 5:
Học thuộc tính chất và hai hệ quả
Bài tập về nhà: 35,36,37/123SGK
Tiết sau ôn tập học kì I . Làm các câu hỏi ôn tập vào vở
HS :
- Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác(c.c.c)và(c.g.c)
* Trường hợp (c. c. c)
Nếu ABC và A’B’C’có :
AB = A’B’, BC=B’C’, AC=A’C’
Thì ABC = A’B’C (c. c. c)
* Trường hợp (c. g. c)
Nếu ABC và A’B’C’có :
AB = A’B’, B = B’, BC = B’C’
Thì ABC = A’B’C (c. g. c)
Cả lớp vẽ A’B’C’vào vở
HS đo trên vở của mình
Một học sinh lên bảng đo và rút ran hận xét 
AB = A’B’
ABC và A’B’C’có
BC = B’C’ = 4cm
B = B’ = 600
AB = A’B’(do đo đạc)
ABC = A’B’C’(c.g.c)
HS :
Nếu ABC và A’B’C’có
B = B’ ; BC = B’C’; C = C’
Thì ABC = A’B’C’(g.c.g)
Hoặc :
A = A’ ; AB = A’B’; B = B’
Thì ABC = A’B’C’(g.c.g)
Hoặc:
A = A’; AC = A’C’; C = C’
Thì ABC = A’B’C’(g.c.g)
HS làm ?2:
Hình 94:
ABD = CDB (g.c.g) vì
ABD = CDB (gt); BD cạnh chung
ADB = CBD (gt)
Hình 95:
Xét OEF và OGH có 
EFO = GHO (gt); EF = GH (gt)
OEF=OGH
OEF = OGH (g.c.g)
Hình 96:
Xét ABC và EDF có :
A = E = 1v ; AC = EF; C = F(gt)
ABC = EDF (g.c.g)
Một học sinh đọc hệ quả 1 tr 122
Một học sinh đọc hệ quả 2 tr 122
1 HS lên viết GT, KL của định lý
1 HS khác lên chứng minh
D.Rút kinh nghiệm:.
 .. 
Ngày tháng năm 2010
Tiết PPCT-7-Bài: 6- Lũy thừa của số mũ hữu tỉ ( tiếp theo)
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất ( hai góc đối đỉnh , đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác )
+ Kỷ năng:Luyện tập kĩ năng vẽ hình , phân biệt giả thiết kết luận bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh
+ Thái độ
GV: Thân thiện đối với hs
HS :Tích cực tham gia các hoạt động.
B.Chuẩn bị: 
 GV: Thước thẳng, bảng phụ
 HS: Thước thẳng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
C.Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
D.Rút kinh nghiệm:.
 .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 7 ca nam(2).doc