Giáo án Hình Học 7 - Bùi Tiến Lực

Giáo án Hình Học 7 - Bùi Tiến Lực

I/ MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song songvới một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.

- Kỹ năng: Suy luận toán học

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.

- Học sinh: Thước thẳng, ê ke.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/ Kiểm tra bài cũ:

 

doc 87 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình Học 7 - Bùi Tiến Lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 09
Tiết 9: 	 từ vuông góc đến song song
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song songvới một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
- Kỹ năng: Suy luận toán học
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng, ê ke.
III/ Tiến trình dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu hai HS lên bảng.
- HS1: a) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c ^ d.
- HS 2: a) Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song.
 b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng ê ke vẽ đường thẳng d' đi qua M và d' ^ c.
GV: nhận xét cho điểm
2/ Bài mới:
GV: đặt vấn đề vào bài.
- Cho Hs quan sát hình 27 SGK trả lời ?1.
- Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 vào vở. Một HS lên bảng vẽ.
- Nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất.
- Nêu lại cách suy luận trên.
- GV đưa bài toán sau lên bảng phụ: Nếu có đường thẳng a//b và đường thẳng c^ a, quan hệ giữa đường thẳng c và b như thế nào? Liệu c không cắt b được không? Vì sao? - Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao?
- Qua bài toán trên , rút ra nhận xét gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại hai tính chất.
- Tóm tắt nội dung tính chất hai dưới dạng hình vẽ và kí hiệu.
- So sánh nội dung tính chất 1 và tính chất 2. Làm bài 40 tr 97 SGK.
- Cho HS nghiên cứu mục 2 SGK (tr97)> Cho HS hoạt động nhóm ?2. Yêu cầu bài làm trong nhóm có hình vẽ28a và 28b và trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện 1 nhóm bằng suy luận giải thích câu a.
- Yêu cầu HS phát biểu tính chất SGK.
- GV giới thiệu: Khi ba đường thẳng d, d',d' ' song song với nhau từng đôi một, ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau.
Kí hiệu: d // d ' // d ' '
- Yêu cầu HS làm bài 41 SGK tr 97.
1/ Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song:
?1 a) a có song song với b
b) Vì c cắt a và b tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau nên a//b.
* Tính chất: SGK.
- Tóm tắt: a ^ b
 b ^ c ị a//b.
Bài toán:
Có a // b và c ^ a, nếu c không cắt b thì c//b
Gọi c ^ a tại A. Như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái tiên đề Ơclít. Vậy b cắt c.
Theo tính chất hai đường thẳng song song có: A1 = B1= 900 ị c ^ b.
* Tính chất: SGK. 
Nếu a //b 
 c ^ b ị c ^ b
Bài 40:
a) Nếu a ^ c và b ^ c thì a//b
b) Nếu a//b và c ^ a thì c ^ b
2/ Ba đường thẳng song song:
?2 a) d' và d" có song song.
b)a ^ d' vì a ^ d và d//d'.
 a ^ d" vì a^ d và d//d"
 d' //d'' vì cùng vuông góc với a.
Bài 41:
Nếu a // b và a //c thì b //c.
3/ Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài toán sau:
a) Dùng ê ke vẽ hai đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c.
b) Tại sao a //b?
c) Vẽ đường thẳng d cắt a,b lần lượt tại C và D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng.
 GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- Tính chất 3 đường thẳng song song.
Bài toán: 
a/
b) a// b vì a và b cùng ^ c (Theo quan hệ tính vuông góc và tính song song)
4/Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 42, 43, 44 tr98 SGK.
- Học thuộc 3 tính chất của bài.
- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học. 
Ngày soạn: 16/ 09
Tiết 10: luyện tập 
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học, Bước đầu tập suy luận.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng, ê ke.
III/ Tiến trình dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
GV: phát biểu tính chất của một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng song song
- Yêu cầu ba HS lên bảng.
- Chữa bài tập 42, 43, 
GV: kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh
GV Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
GV: nhận xét cho điểm
Bài 42
a/
b) a //b vì a và b cùng ^ c
c) Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Bài 43:
a/ 
b) c ^ b vì b // a và c ^ a.
c) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đương thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
2/ Nội dung luyện tập:
- Cho Hs làm bài 45 SGK.
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng kí hiệu.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán.
- GV cho HS hoạt động nhóm bài 47tr 98 SGK
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi và góp ý.
- GV nhận xét và kiểm tra bài của một số nhóm.
Bài 45
Giải:
* Nếu d' cắt d ' ' tại M thì M không thể nằm trên d vì M ẻ d' và d' // d.
* Qua M nằm ngoài d vừa có d ' // d vừa có d' ' // d thì trái với tiên đề Ơclít.
* Để không trái với tiên đề Ơclít thì d' và d' ' không thể cắt nhau.ị d' // d' ''.
Bài 47:
Cho a// b.
Đường thẳng AB ^ a tại A.Đường thẳng CD cắt a tại D, cắ b tại C sao cho BCD = 1300.
Tính góc B, góc D.
Bài giải:
Có a// b mà a ^ AB tại A ị b ^ AB tại B ị B = 900 ( Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song)
Có a // b ị C + D = 1800 ( hai góc trong cùng phía)
ị D = 1800 - C
 = 1800- 1300 = 500
3/ Củng cố:
- GV đưa bài toán: Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau không? Hãy nêu cách kiểm tra mà em biết
-HS: trả lời (Cách kiểm tra hai đường thẳng song song a và b : Vẽ một dường thẳng c cắt a,b Rồi đo xem một cặp góc so le trong có bằng nhau hay không? Nếu bằng nhau thì a // b.
 Có thể kiểm tra một cặp góc đồng vị xem có bằng nhau không.
 Hoặc kiểm tra xem 1 cặp góc trong cùng phía có bù nhau không. Nếu bù nhau thì a // b. Có thể dùng ê ke để vẽ đường thẳng c ^ a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không)
- GV: Hệ thống lại nội dung bài học
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 48 SGK; 35, 36, 37 SBT (80)
- Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song. Ôn tập tiên đề Ơclít về hai đường thẳng song song
- Đọc trước bài: Định lí
Ngày soạn: 18/ 09
Tiết 11: 	định lý
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là một định lý, nhận biết được đâu là một định lý. HS biết cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận)
- Kỹ năng: Suy luận toán học.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Bảng phụ, Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, ê ke.
III/ Tiến trình dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ.
GV Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía.
HS: trả lời 
GV: nhận xét cho điểm
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
- GV cho HS đọc định lí SGK.
- Thế nào là một định lí?
- Cho HS làm ?1.
- GV: Nhắc lại định lí "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau".Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lí, kí hiệu trên hình vẽ góc O1, O2 
- Định lí trên cho điều gì? (đó là giả thiết) Điều phải suy ra là gì? (Đó là kết luận).
- Vậy mỗi định lí gồm mấy phần, là những phần nào?
- GV : + Giả thiết: GT
 +Kết luận : KL
- Mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng :" Nếu ... thì..." phần nằm giữa từ nếu là GT, sau từ thì là KL.
- Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng "Nếu...thì..." Viết GT, KL.
- Cho HS làm ?2.
- Gọi 1 HS lên làm câu b)
- Cho HS làm bài 49 SGK.(đầu bài trên bảng phụ).
1/ Định lý:
* Định lí là một khẳng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác.
?1 học sinh tự trả lời
* Mỗi định lí gồm 2 phần:
a) Giả thiết: Là những điều cho biết trước.
b) Kết luận: Những điều cần suy ra.
* Ví dụ:
 Định lí : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
?2.
a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba.
 KL: Chúng song song với nhau.
b)
GT
a// b; c// b
KL
 a//c
Bài 49:
a/ GT
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song có một cặp so le trong bằng nhau
KL
Hai đường thẳng đó song song
b/ 
GT
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
KL
Hai góc so le trong bằng nhau
3/ Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
GV: hệ thống lại nội dung bài học và giao nhiệm vụ về nhà
BTVN: 50, 51
Ngày soạn: 18/ 09
Tiết 12: 	 định lý (Tiếp)
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là một định lý, biết thế nào là chứng minh một định lí.
Biết đưa định lí về dạng: “ nếu thì” Làm quen với mệnh đề lô gíc: p ị q.
- Kỹ năng: Suy luận toán học.
- Thái độ: Rèn tính cẩn ing khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, ê ke.
Iii/ tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV: em hiểu thế nào là một định lý?
HS: trả lời: (định lý là một khẳng định được suy ing những khẳng định được coi là đúng)
GV: kiểm tra sự chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà của học sinh
Bài 50: a/  chúng song song với nhau
	b/ 
GT
 ac; bc
KL
a // b
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
- GV trở lại hình vẽ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Để có kết luận O1 – O2 ở định lí này ta đã suy ra như thế nào?
- Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí.
- GV đưa ra ví dụ: Chứng minh định lí: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông lên bảng phụ.Hướng dẫn HS giải.
- Vởy muốn chứng minh một định lí cần làm như thế nào?
- Chứng minh định lí là gì?
2/ Chứng minh định lý:
+ Ví dụ: SGK.
+ Muốn chứng minh một định lí ta cần:
- Vẽ hình minh hoạ định lí.
- Dựa theo hình vẽ viết GT , KL bằng kí hiệu.
- Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm các căn cứ của nó cho đến kết luận.
+ Chứng minh một định lí là ing lập luận để từ GT suy ra KL.
3/ Củng cố:
- Định lí là gì? Định lí gồm những phần nào?
GT là gì? KL là gì?
- Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lí? Hãy chỉ ra GT, KL của định lí?
a) Nừu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.
b) Hai đường thảng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
c) Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
d) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS: trả lời
a/
GT
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
KL
Hai góc trong cùng phía bằng nhau
b/
c/ HS tự làm
Bài 53:
b/ 
GT
xx’yy’=O; = 900
KL
c/+ = 1800 vì hai góc này kề bù
 900 + = 180 (theo giả thiết và că ... tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT ; Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần 34 - Tiết 67
 Ngày dạy: / 08
Kiểm tra chương III
A. Mục tiêu : 
- Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
- Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định).
B. Chuẩn bị :
GV: Phô tô cho mỗi HS một đề bài (nên sử dụng nhiều đề trong lớp học).
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
Đề I
Bài 1 (3 điểm) a) Vẽ hình; ghi GT, KT cho các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác .
 b) Trong tam giác vuông, cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
Bài 2 (3 điểm) Xét xem các câu sau đúng hay sai?
Nếu sai hãy giải thích, sửa lại cho đúng.
a) Tam giác ABC có AB = BC thì C = A
b) Tam giác MNP có M = 80o, N = 60o thì NP > MN > MP.
c) Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 3 cm, 4 cm, 6 cm
d) Trực tâm của tam giác cách đều ba đỉnh của nó.
Bài 3 (4 điểm) Cho tam giác nhọn ABC có AB > AC, vẽ đường cao AH.
a) Chứng minh HB > HC.
b) Chứng minh C > B. 
c) So sách BAH và CAH.
Đề II
b) Cho hình vẽ:
Điền số thích hợp vào ô trống trong đẳng thức sau:
MG = ..... ME
MG = ..... GE
GF = ..... NF
Bài 1 (3 điểm) a) Vẽ hình; ghi GT, KL tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
	 M
 F
	 G	 
 N	E	P
Bài 2 (3 điểm)
Ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng:
a) Bất kì điểm nào trên trung trực của một đoạn thẳng.
a) cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b) Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì đó là
b) cũng cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
c) Bất kì điểm nào trên tia phân giác của một góc.
c) tam giác cân.
d) Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì đó là.
d) tam giác đều.
Bài 3 (4 điểm)
Cho tam giác ABC có B = 90o, vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng:
a) DABM = DECM.
b) AC > CE.
c) BAM > MAC.
Đề III
Bài 1 (3 điểm)
a) Phát biểu định lí quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
b) Cho hình vẽ:
	A
	H	 E	 F
Chứng minh AE < AF.
Bài 2 (3 điểm). 
Xét xem các câu sau đúng hay sai?
Nếu sai, hãy giải thích, sửa lại cho đúng.
a)	Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất bao giờ cũng là góc nhọn.
b)	Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 6cm, 4cm, 2cm.
c)	Trọng tâm của tam giác cách đều ba đỉnh của nó.
d)	Nếu tam giác có hai đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì đó là tam giác đều.
Bài 3 (4 điểm)
Cho điểm M nằm bên trong góc xOy. Qua M vẽ đường thẳng a vuông góc với Ox tại A, cắt Oy tại C và vẽ đường thẳng b vuông góc với Oy tại B, cắt Ox tại D.
a) 	Chứng minh OM ^ DC.
b) 	Xác định trực tâm của DMCD.
c) 	Nếu M thuộc phân giác góc xOy thì tam giác OCD là tam giác gì? Vì sao? (vẽ hình minh họa trường hợp này).
D. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi ôn tập cuối năm hình học (phô tô sẵn).
1) 	Thế nào là hai đường thẳng song song? Phát biểu định lí của hai đường thẳng song song?
2) 	Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
3) 	Phát biểu tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
4) 	Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
5) 	Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
6) 	Phát biểu định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
7) 	Phát biểu các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
8) Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.
9) 	Nêu định nghĩa, tính chất các đường đồng quy của tam giác.
10) 	Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông.
GV yêu cầu HS ôn tập theo nội dung 10 câu hỏi ôn tập cuối năm và làm các bài tập ôn cuối năm.
Ôn tập hình sẽ tiến hành trong 2 tiết.
Tiết 1: làm các bài tập phần hình học từ bài 1 đến bài 5 tr.91, 92 SGK.
Tiết 2: làm các bài tập còn lại.
Tuần 35 - Tiết 68
 Ngày dạy: / /08
ôn tập cuối năm 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
 II. Tổ chức luyện tập 
Ôn tập về đường thẳng song song (15 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
 M P a
 50o
 b
 N Q
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1 + B1 + C1 = 180o.
- A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ. A
 B H C
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5(a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 90o
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK.
Tuần 35 - Tiết 69
 Ngày dạy: / /08
ôn tập cuối năm (tiếp) 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ 
II. Dạy học bài mới
Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3
Luyện tập (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
+ DCE bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của 
 DB// CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 180o - (DCE + EDC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DDBC nên 
 DBA = BDC + BCD
ị BDC = DBA - BCD 
 = 88o - 31o = 57o
DCE = BDC = 57o (so le trong của DB // CE).
EDC là góc ngoài của D cân ADC nên EDC = 2DCA = 62o.
Xét D DCE có:
DEC = 180o - (DCE + EDC)
(định lý tổng ba góc của D)
DEC = 180o – (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có
DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o) ị DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong D CDE, cạnh CE lớn nhất. 
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.
Tuần 35 - Tiết 70
 Ngày dạy: / /08
Trả bài Kiểm tra học kỳ II
(Phần hình học)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: hình học.
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Tự sửa chữa sai sót trong bài.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
II. Dạy học bài mới(31phút)
1) Hướng dẫn học sinh chữa lần lượt các bài kiểm tra.
2) Nhận xét :
* Ưu điểm : 
* Tồn tại :
3) Kết quả :
Lớp
Giỏi(³ 8)
Khá(³ 6,5)
TB(³ 5)
Yếu(³ 3,5)
Kém(< 3,5)
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A
7B
7C

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 chuan.doc