Giáo án Hình học 7 cả năm (10)

Giáo án Hình học 7 cả năm (10)

Đ1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

I. Mục tiêu : HS

- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ; Nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận.

II. Chuẩn bị :

 Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.

 

doc 135 trang Người đăng vultt Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 cả năm (10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song
Tiết 01
 Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày dạy: 17/8/2009
Đ1. hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu : HS
- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ; Nắm được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận. 	
II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
2. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung bài học
- GV giới thiệu qua về chương trình Hình học 7 và nội dung chương I.
- GV treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình.
- GV thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.
? Thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS đọc định nghĩa SGK.
- Dựa vào định nghĩa, HS trả lời .
? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
? Cho AOB, vẽ góc đối đỉnh của nó. 
? Dự đoán và so sánh số đo của O1 và O3;
 O2 và O4.
- HS dùng thước để kiểm tra dự đoán.
- GV hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận:
? Tính tổng hai góc O1 và O2. 
? Tính tổng hai góc O2 và O3.
? So sánh hai góc O1 và O3.
? Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối đỉnh.
x
x’
y’
y
O
1
3
2
4
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Định nghĩa:(SGK-Trang 81).
O1 và O3 là hai góc đối đỉnh.
O2 và O4 là hai góc đối đỉnh.
- Trả lời miệng ?2
2
y’
x
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
3
1
4
O
y
x’
Ta có: 
 O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) (1) 
 O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2)
Từ (1),(2) suy ra: O1 + O2 = O2 + O3
 O1 = O3
Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
3. Củng cố (8ph)
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Lấy ví dụ?
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS hoạt động nhóm để điền vào chỗ trống. 
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.
- Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74).
- Bài sau : Luyện tập.
- Hướng dẫn bài tập 5 : Ôn tập lại các khái niệm đã học ở lớp 6 :
 + Hai góc kề nhau
	+ Hai góc bù nhau
	+ Hai góc kề bù.
03
 Ngày soạn: 7/9/2008 Ngày dạy: 11/9/2008
Đ2. hai đường thẳng vuông góc
A. Mục tiêu : HS
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và .
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.	
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, giấy.
	Học sinh : Thước thẳng, êke, giấy.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Vẽ xAy = 900 và góc x’Ay’ đối đỉnh với góc đó?(Bài tập 9) 
 GV đặt vấn đề vào bài mới. 
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung bài học
- HS cả lớp làm .
- GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
- HS cả lớp làm .
 O1 = 900 (điều kiện cho trước) 
 O2 =1800 O1 = 900 (Hai góc kề bù)
 O3 = O1 = 900 ; O4 = O2 = 900
- GV thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc .
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- HS làm để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
- GV hướng dẫn HS kĩ năng vuông góc bằng thước thẳng.
? Nhận xét có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV yêu cầu HS làm công việc sau:
 + Vẽ đoạn thẳng AB, Xác định trung điểm I của đoạn AB.
 + Qua I vẽ đường thẳng d AB.
- GV thông báo đường thẳng d vừa vẽ được gọi là trung trực của đoạn thẳng AB.
? Thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
- GV giới thiệu hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
O
y’
y
x’
x
1
2
3
4
Định nghĩa: (SGK).
Kí hiệu: xx’yy’.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. 
Tính chất: 
Có một và chỉ một đường thẳng d đi qua một điểm O cho trước và vuông góc với một đường thẳng a cho trước.
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng.
A
B
d
I
Định nghĩa: (SGK).
Đường thẳng d là trung trực của AB 
 Avà B đối xứng với nhau qua d.
III. Củng cố (7ph)
- Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? 
- Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc ?
- HS làm bài tập 12,13 (sgk - tr.86)
	IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
 - Nắm chắc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 11, 15, 16, 17 (SGK-Trang 86, 87).
- Chuẩn bị chu đáo để bài sau luyện tập.
- Bài tập 16 : Dùng êke thao tác theo H9 - sgk tr.78.
Tiết 04
 Ngày soạn: 7/9/2009 Ngày dạy: 12/9/2009
Luyện tập
A. Mục tiêu : HS
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Có kĩ năng sử dụng các dụng cụ để vẽ hình.
- Bước đầu làm quen với suy luận logic. 	
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho điểm O thuộc đường thẳng xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
- Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm, hãy vẽ đường trung trực của AB.
II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung bài học
- HS thực hiện yêu cầu vẽ hình theo sự mô tả bằng lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV quan sát, sửa sai, uốn nắn cách vẽ hình cho các HS dưới lớp.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận để đưa ra các trình tự vẽ hình.
- Một vài HS đưa ra phương án của mình, GV chốt lại phương án dễ thực hiện nhất.
- HS tiến hành vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS tiến hành vẽ đoạn thẳng AB, BC theo đúng độ dài trong hai trường hợp:
 + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
 + Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- HS vẽ các đường trung trực d1, d2 của các đoạn thẳng AB, BC trong từng trường hợp trên.
A
C
B
O
x
y
d1
d2
450
Bài 18 (SGK-Trang 87).
Bài 19: (SGK-Trang 87).
A
B
d1
d2
O
C
600
Bài 20: (SGK-Trang 87).
/
/
//
//
A
B
C
A
B
C
d1
d2
d1
d2
III. Củng cố (5ph)
- Khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng
	IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT-Trang 75).
- Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
- Chuẩn bị các loại thước, thước đo góc.
Từ tiết 5 đến tiết 12 giáo viên dạy khối 8
Tiết 05
 Ngày dạy: 22/09/09
Đ3. các góc tạo bởi một đường thẳng
Cắt hai đường thẳng
A. Mục tiêu : HS
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết được tính chất : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có mọt cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trng còn lại cũng bằng nhau ; hai góc đồng vị bằng nhau ; hai góc trong cùng phía bằng nhau. Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía.	
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? 
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV vẽ hình 
? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B tạo thành trong hình vẽ trên.
- GV giới thiệu đặc điểm về vị trí của các góc so với các đường thẳng để từ đó giới thiệu các cặp góc so le trong, góc đồng vị.(Có thể giới thiệu thêm về các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, so le ngoài).
- HS làm sau đó GV treo bảng phụ bài 21(SGK) để củng cố. 
- GV yêu cầu HS vẽ hình theo dữ kiện của.
? Bài toán đã cho biết số liệu nào.
? Yêu cầu của bài toán
- HS thảo luận nhóm để trả lời .
? Tính góc A4 theo góc nào.
? Tính góc B3, có nhận xét gì về số đo của các góc so le trong. 
? So sánh số đo của các góc đồng vị.
- GV cho học sinh thừa nhận tính chất phát biểu trong SGK.
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
A
B
1
3
2
4
1
2
3
4
a
b
c
- Các cặp góc so le trong: A1 và B3; A4 và B2.
- Các cặp góc đồng vị: A1 và B1; A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4.
2. Tính chất.
A
B
2
4
1
3
1
2
3
4
c
a
 b 
Ta có A4 + A3 = 1800 (Hai góc kề bù)
 A4 = 1800 – A3 = 1800 – 450 = 1350
Tương tự ta có B3 = 1350.
 A4 = B3.
Ta ccó A1 = A3 =450(Hai góc đối đỉnh)
 A1 = B2 = 450.
Tính chất: (SGK)
III. Củng cố (7ph)
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình của bài tập 22 và yêu cầu HS làm các việc sau”
 + Điền nốt số đo của các góc còn lại.
 + Chỉ ra các cặp góc trong cùng phía và tính tổng của chúng.
- Bài 23: Lấy ví dụ thực tế về hình ảnh các cặp góc so le trong, đồng vị.
	IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm chắc định nghĩa góc đồng vị, so le trong, trong cùng phía.
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19, 20 (SBT-Trang 75, 76, 77).
- Nghiên cứu trước Đ4. "Hai đường thẳng song song"
- Ôn khái niệm "Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt" đã học ở lớp 6
Tuần 03 - Tiết 06
 Ngày dạy: 25/09/07
Đ4. hai đường thẳng song song 
A. Mục tiêu : HS
- HS ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. 
- Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song. 	
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Bài tập 17 (SBT- Trang 76)
- Bài tập 19 (SBT-Trang76)(GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ)
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Thế nào là hai đường thẳng song song
? Vị trí giữa hai đường thẳng phân biệt
- GV treo bảng phụ vẽ hình 17(SGK) để cho HS làm .
? Dự đoán các đường thẳng nào trên hình song song với nhau.
? So sánh số đo  ... tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT ; Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần 34 - Tiết 67
 Ngày dạy: / 08
Kiểm tra chương III
A. Mục tiêu : 
- Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
- Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định).
B. Chuẩn bị :
GV: Phô tô cho mỗi HS một đề bài (nên sử dụng nhiều đề trong lớp học).
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
Đề I
Bài 1 (3 điểm) a) Vẽ hình; ghi GT, KT cho các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác .
 b) Trong tam giác vuông, cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
Bài 2 (3 điểm) Xét xem các câu sau đúng hay sai?
Nếu sai hãy giải thích, sửa lại cho đúng.
a) Tam giác ABC có AB = BC thì C = A
b) Tam giác MNP có M = 80o, N = 60o thì NP > MN > MP.
c) Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 3 cm, 4 cm, 6 cm
d) Trực tâm của tam giác cách đều ba đỉnh của nó.
Bài 3 (4 điểm) Cho tam giác nhọn ABC có AB > AC, vẽ đường cao AH.
a) Chứng minh HB > HC.
b) Chứng minh C > B. 
c) So sách BAH và CAH.
Đề II
b) Cho hình vẽ:
Điền số thích hợp vào ô trống trong đẳng thức sau:
MG = ..... ME
MG = ..... GE
GF = ..... NF
Bài 1 (3 điểm) a) Vẽ hình; ghi GT, KL tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
	 M
 F
	 G	 
 N	E	P
Bài 2 (3 điểm)
Ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng:
a) Bất kì điểm nào trên trung trực của một đoạn thẳng.
a) cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b) Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì đó là
b) cũng cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
c) Bất kì điểm nào trên tia phân giác của một góc.
c) tam giác cân.
d) Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì đó là.
d) tam giác đều.
Bài 3 (4 điểm)
Cho tam giác ABC có B = 90o, vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng:
a) DABM = DECM.
b) AC > CE.
c) BAM > MAC.
Đề III
Bài 1 (3 điểm)
a) Phát biểu định lí quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
b) Cho hình vẽ:
	A
	H	 E	 F
Chứng minh AE < AF.
Bài 2 (3 điểm). 
Xét xem các câu sau đúng hay sai?
Nếu sai, hãy giải thích, sửa lại cho đúng.
a)	Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất bao giờ cũng là góc nhọn.
b)	Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 6cm, 4cm, 2cm.
c)	Trọng tâm của tam giác cách đều ba đỉnh của nó.
d)	Nếu tam giác có hai đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì đó là tam giác đều.
Bài 3 (4 điểm)
Cho điểm M nằm bên trong góc xOy. Qua M vẽ đường thẳng a vuông góc với Ox tại A, cắt Oy tại C và vẽ đường thẳng b vuông góc với Oy tại B, cắt Ox tại D.
a) 	Chứng minh OM ^ DC.
b) 	Xác định trực tâm của DMCD.
c) 	Nếu M thuộc phân giác góc xOy thì tam giác OCD là tam giác gì? Vì sao? (vẽ hình minh họa trường hợp này).
D. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi ôn tập cuối năm hình học (phô tô sẵn).
1) 	Thế nào là hai đường thẳng song song? Phát biểu định lí của hai đường thẳng song song?
2) 	Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
3) 	Phát biểu tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
4) 	Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
5) 	Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
6) 	Phát biểu định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
7) 	Phát biểu các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
8) Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.
9) 	Nêu định nghĩa, tính chất các đường đồng quy của tam giác.
10) 	Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông.
GV yêu cầu HS ôn tập theo nội dung 10 câu hỏi ôn tập cuối năm và làm các bài tập ôn cuối năm.
Ôn tập hình sẽ tiến hành trong 2 tiết.
Tiết 1: làm các bài tập phần hình học từ bài 1 đến bài 5 tr.91, 92 SGK.
Tiết 2: làm các bài tập còn lại.
Tuần 35 - Tiết 68
 Ngày dạy: / /08
ôn tập cuối năm 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
 II. Tổ chức luyện tập 
Ôn tập về đường thẳng song song (15 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
 M P a
 50o
 b
 N Q
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1 + B1 + C1 = 180o.
- A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ. A
 B H C
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5(a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 90o
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK.
Tuần 35 - Tiết 69
 Ngày dạy: / /08
ôn tập cuối năm (tiếp) 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ 
II. Dạy học bài mới
Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3
Luyện tập (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
+ DCE bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của 
 DB// CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 180o - (DCE + EDC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DDBC nên 
 DBA = BDC + BCD
ị BDC = DBA - BCD 
 = 88o - 31o = 57o
DCE = BDC = 57o (so le trong của DB // CE).
EDC là góc ngoài của D cân ADC nên EDC = 2DCA = 62o.
Xét D DCE có:
DEC = 180o - (DCE + EDC)
(định lý tổng ba góc của D)
DEC = 180o – (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có
DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o) ị DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong D CDE, cạnh CE lớn nhất. 
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.
Tuần 35 - Tiết 70
 Ngày dạy: / /08
Trả bài Kiểm tra học kỳ II
(Phần hình học)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: hình học.
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Tự sửa chữa sai sót trong bài.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
II. Dạy học bài mới(31phút)
1) Hướng dẫn học sinh chữa lần lượt các bài kiểm tra.
2) Nhận xét :
* Ưu điểm : 
* Tồn tại :
3) Kết quả :
Lớp
Giỏi(³ 8)
Khá(³ 6,5)
TB(³ 5)
Yếu(³ 3,5)
Kém(< 3,5)
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A
7B
7C

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh7ca namdang day 0910.doc