CHƯƠNG 1 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉn?.Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+ Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, thước,
Tuần: 1 Ngày Soạn: 16/8/208 Tiết : 1 Ngày dạy: 18/8/208 CHƯƠNG 1 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉn?.Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. + Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ổn định lớp Bài mới Hoạt động 1: Tiếp cận hai góc đối đỉnh + GV hướng dẫn và yêu cầu HS coi hình vẽ trong SGK ?. Em có nhận xét gì về cạnh Ox của góc xOy và cạnh Ox’ của góc x’Oy’? Tương tự cho cạnh Oy và cạnh Oy’? ?. Vậy ở cặp góc đối đỉnh, mỗi cạnh của góc này có quan hệ như thế nào với mỗi cạnh góc kia? ?. Ở cặp góc không đối đỉnh thì các cạnh của chúng có quan hệ gì không? ?. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? + GV hướng dẫn để HS phát biểu đúng. Áp dụng: GV cho HS làm BT1, 2 trang 82 SGK (GV có thể viết sẵn BT1, 2 trên bảng phụ) + GV luyện tập cho HS vẽ góc đối đỉnh + GV cho HS làm ngay BT3, 4/82 Hoạt động 2: Phát hiện tính chất hai góc đối đỉnh + GV yêu cầu HS đo hình vẽ để phát hiện tính chất ?. Em có nhận xét gì về số đo của hai góc đối đỉnh? + Để được công nhận đó là tính chất của hai góc đối đỉnh thì chúng ta phải suy luận chứ không chỉ bằng đo đạc ?. Không đo đạc em có thể suy ra Ô1 = Ô3 không? ?. Em có nhận xét gì về số đo của Ô1 và Ô2 , Ô3 và Ô2 ? ?. Vậy góc Ô1 và Ô3 có bằng nhau không? Củng cố: Hai góc đối sđỉnh thì bằng nhau vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? Dặn dò Về nhà học bài Làm bài tập 5, 6, 7, 9, 10 trang 83 SGK HS coi hình vẽ trong SGK - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ - Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ - Cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia. -Cạnh của góc này không là tia đối của cạnh góc kia. - HS trả lời theo cách hiểu của mình - HS đọc định nghĩa và vẽ hình HS làm ngay BT1, 2 tại lớp Hai HS lên bảng, cả lớp vẽ ra giấy Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở BT HS dùng thước đo độ và đo ngay trong hình vẽ của mình để tìm tính chất của góc. - Chúng bằng nhau - Ô1 + Ô2 = 1800 - Ô3 + Ô2 = 1800 Þ Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 Þ Ô1 = Ô3 Không. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh Định nghĩa SGK/81 O x x’ y y’ 4 3 2 1 Các cặp góc đối đỉnh là: Góc xOy và góc x’Oy’ Góc xOy’ và góc x’Oy 2. Tính chất của hai góc đối dỉnh. SGK/82 Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần: 1 Ngày Soạn: 16/8/208 Tiết : 2 Ngày dạy: 22/8/208 § LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh? + Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ổn định lớp Ktbc Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hinhd đặt ten cặp góc đối đỉnh. Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. Bài mới Hoạt động 1: Sửa bài 6 trang 83 - Yêu cầu HS lên bảng Hoạt động 2: BT7/83 Hoạt động 3: BT9/83 * Như vậy: nếu hai đường thẳng cắt nhau và trong các goc tạo thành có một góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông. 3. Dặn dò Về nhà học bài Làm bài tập 10 trang 83 SGK Xem trước bài “Hai đường thẳng vuông góc” Lên bảng, Lắng nghe HS1 O x x’ y y’ 4 3 2 1 470 Giải: Ô1 = Ô3 =470 ( vì hai góc đối đỉnh ) Vì Ô1 và Ô2 là hai góc kề bù nên: Ô1 + Ô2 = 1800 => Ô2 = 1330 Mà Ô2 đối đỉnh với Ô4 nên: => Ô4= 1330 O z x’ y y’ x z’ Các cặp góc bằng nhau là: x' x y y’ A - BT6 trang 83 Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần: 2 Ngày Soạn: 20/8/208 Tiết : 3 Ngày dạy: 25/8/208 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a.Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng. + Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Cho hình vẽ: Kể tên các cặp góc đối đỉnh? Tính số đo Â1 và Â2 ? Sửa BT9 trang 83 Bài mới Hoạt động 1: Tiếp cận hai đường thẳng vuông góc. + GV yêu cầu HS làm ?1 ?. Sau khi gấp xong em thấy hình ảnh của nếp gấp là gì? ?. Em hãy đo góc tạo thành của hai đường thẳng và cho biết góc đó bằng bao nhiêu độ? + Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK. ?. Biết góc xOy = 900 vậy có tính được các góc còn lại không? + Khi đó hai đường thẳng xx’ và yy’ được gọi là hai đường thẳng vuông góc với nhau. ?. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? + GV hướng dẫn HS dùng êke để vẽ hai đường thẳng vuông góc + GV yêu cầu HS làm tại chỗ BT11; 12 trang 86. (GV có thể dùng bảng phụ ghi sẵn bài tập cho HS điền vào) Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. + GV giới thiệu chức năng của êke và yêu cầu HS vẽ hình như hình vẽ minh họa của SGK Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng. + GV cho HS quan sát hình 7 SGK và rút ra định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. + GV cho HS làm ngay BT13; 14 trang 86 Dặn dò. Học bài Làm BT 18; 19; 20 trng 87 Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” A 3 4 2 1 1250 HS lấy giấy gấp theo yêu cầu của ?1 - Hai nếp gấp là hai đường thẳng cắt nhau. - Mỗi góc bằng 900 - Dùng góc kề bù và góc đối đỉnh -HS tự tính được các góc còn lại cũng bằng 900 -HS phát biểu định nghĩa HS vẽ hình chính xác. - Một HS lên bảng, các HS khác vẽ vào vở. - HS tự rút ra tính chất - HS phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Định nghĩa: SGK/84 x x’ y y’ O xx’ cắt yy’ tại O và Vậy xx’ vuông góc với yy’ Ký hiệu: xx’^ yy’ 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Hình vẽ SGK/85 Tính chất SGK/85 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. A B x y I · · Định nghĩa: SGK/85 IA = IB AB ^ xy tại I Nên xy là đường trung trực của AB Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần: 2 Ngày Soạn: 20/8/208 Tiết : 4 Ngày dạy: 28/8/208 § LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS giải được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng + Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng. Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là hai đường thảng vuông góc? Cho đt a và điểm O thuộc a. Hãy vẽ đt a’ vuông góc với a - Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. làm bài 14/ 86 3. Bài mới Bài 18 trang 87 Bài 19 trang 87 Vẽ theo cách diễn đạt của SGK Bài 20 trang 87 Vẽ hình trong hai truờng hợp Yêu cầu HS vẽ đúng, tương đối chính xác. 4)Dặn dò: + Học bài làm bài tập + Xem trước bài: §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG a’ a O HS1 Cách vẽ: - Vẽ góc d1Od2 = 450 - Lấy điểm A nằm trong góc d1Od2. - Qua A vẽ AB ^ Ox tại B - Qua B vẽ BC ^ Oy tại C HS: + A, B, C thẳng hàng + A, B, C thẳng hàng Bài 18 trang 87 Hãy vẽ góc xOy = 450 Lấy điểm A nằm trong góc xOy. Qua A vẽ: d1 ^ Ox tại B d2 ^ Oy tại C Bài 19 trang 87 Bài 20 trang 87 Vẽ AB= 2cm, BC= 3cm rồi vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng ấy. Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần: 3 Ngày Soạn: 26/8/2008 Tiết : 5 Ngày dạy: 1/9/2008 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nhận biết và phân biệt được vị trí cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Hiểu được tính chất biết một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau. + Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng. + Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Vẽ hình minh họa? Nêu định nghĩa đường trung trực của đọan thẳng? Vẽ hình minh họa? 3.Bài mới. Hoạt động 1 :Giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị + GV dán lên bảng (hoặc chiếu trên phim trong) hình vẽ sau: + GV giới thiệu cho HS biết cặp góc như thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. GV treo bảng phụ và yêu cầu HS điền vào bảng sau: Áp dụng ?1 SGK GV treo bảng phụ hình bên Hoạt động 2 : + GV đưa ra hình vẽ 13/88 + Yêu cầu HS chỉ ra trong các góc trên, các cặp góc so le trong, đồng vị à NX 4.Dặn dò Học tính chất trang 89. BTVN : BT22(hướng dẫn tại lớp theo hình 15/89), BT23 trang 89 (SGK). Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song”. c A B 1 2 3 4 4 3 2 1 a 3 4 4 3 2 1 B A v t y x u z 1 2 3 4 4 3 2 1 a b SLT ĐVị Â1 và B1 là cặp góc Â2 và B4 là cặp góc Â2 và B2 là cặp góc Â3 và B3 là cặp góc Â3 và B1 là cặp góc Â4 và B4 là cặp góc y M N 1 2 3 4 4 3 2 1 z u x t v ?1. (HS hoạt động theo nhóm) 2 nhóm làm câu a ; 2 nhóm làm câu b. HS suy nghĩ và trả lời Ä Cả lớp tự dùng thước đo độ đo tất cả các góc còn lại của hình 13/88 – rồi chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Â3 = Â1 = B3 = B1 = 1350 Â2 = Â4 = B2 = B4 = 450 1. Góc so le trong. Góc đồng vị. ?1. a/ - Các cặp góc so le trong là M3 và N4 ; M4 và N1. b/ - Các cặp góc đồng vị là M1 và N4 ; M4 và N3 ; M2 và N1 ; M3 và N2 2) Tính chất (SGK tr 89) ?2. (treo bảng phụ 3) A B 1 2 3 4 4 3 2 1 Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần: 3 Ngày Soạn: 26/8/2008 Tiết : 6 Ngày dạy: 4/9/2008 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nhận biết và phân biệt được vị trí cặp góc so le trong, ... => C = 1800 – 1200 = 600 Góc B = 900 Góc D = 500 Bài 42. ( SGK ) a. c ^ a b. b ^ c Bài 42. ( SGK ) a. c ^ a b. b // a Bài 42. ( SGK ) a. a // b b. c // a => c // b Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần:7 Ngày Soạn: 20/9/2008 Tiết : 13 Ngày dạy: 28/9/2008 §7. ĐỊNH LÝ I. MỤC TIÊU Kiến thức: + HS hiểu cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận) HS biết thế nào là chứng minh một định lý. Biết đưa một định lý về dạng “Nếu ... thì” Kĩ năng: + Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, vận dụng làm bài tập + Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, phấn màu, thước, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu về định lý @. GV giới thiệu về định lý và cấu trúc của nó. @. Trong định ý phần giả thiết viết tắt là GT, phần kết luận viết là KL. @. Phần nội dung giữa chữ “Nếu” và “thì” là phần giả thiết, sau chữ “thì” là phần kết luận VD “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” ? Trong định lý trên đâu là phần GT, KL? Hoạt động 2: Hướng dẫn chứng minh định lý ? Để kết luận được Ô1 = Ô2 ta đã suy luận như thế nào? Dăn dò: về học bài và làm bài tập 52,53. + Ôn lại tất cả kiến thức từ bài 1 đến bài 7 GT: “Hai goùc ñoái ñænh” KL: “baèng nhau” O 1 2 3 4 HS töï suy luaän vaø ñoïc caùch trình baøy 1) Ñònh lyù. - Ñònh lyù laø moät tính chaát ñöôïc khaúng ñònh laø ñuùng khoâng phaûi baèng ño ñaïc tröïc tieáp maø baèng suy luaän. - Moãi ñònh lyù goàm coù 2 phaàn: Phaàn giaû thieát laø nhöõng ñieàu cho bieát tröôùc. Phaàn keát luaän laø nhöõng ñieàu caàn phaûi chöùng minh. VD: “Hai goùc ñoái ñænh thì baèng nhau” laø moät ñònh lyù. O 1 2 GT KL OÂ1 vaø OÂ2 laø hai goùc ñoái ñænh OÂ1 = OÂ2 2) Chöùng minh ñònh lyù Chöùng minh ñònh lyù laø duøng laäp luaän ñeå suy töø giaû thieát ra keát luaän VD: Chöùng minh ñònh lyù “Hai goùc ñoái ñænh “ ôû phaàn 1 Ta coù OÂ1 + OÂ3 = 1800 (Vì hai goùc keà buø) OÂ2 + OÂ3 = 1800 (Vì hai goùc keà buø) Neân OÂ1 + OÂ3 = OÂ2 + OÂ3 Vaäy OÂ1 = OÂ2 Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần:7 Ngày Soạn: 26/9/2008 Tiết : 14 Ngày dạy: 1/10/2008 LUYỆN TẬP §7 I. MỤC TIÊU Kiến thức: + HS hiểu cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận) HS biết thế nào là chứng minh một định lý. Biết đưa một định lý về dạng “Nếu ... thì” Kĩ năng: + Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, vận dụng làm bài tập + Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. Böôùc ñaàu bieát chöùng minh ñònh lyù. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, phấn màu, thước, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ Bài mới Bài tập 49; 50 trang 101 làm nhanh tại chỗ Bài tập 52 HS tự làm Bài tập 53: GV hướng dẫn HS: Vẽ hình Ghi GT – KL. Điền vào chỗ trống Bài tập 42 trang 81 SBT Bài 53. Dặn dò Học bài Ôn lại tất cả kiến thức từ bài 1 đến bài 7 để chuẩn bị Ôn tập chương I D E K M N I DI là tia phân giác của góc MDN Góc EDK đối đỉnh với góc IDM Góc EDK = góc IDN GT KL y x’ y’’ x O a. c. Điền vào chỗ trống: 1. xÔy + x’Ôy = 1800 (vì hai góc kề bù) 2. 900 + x’Ôy = 1800 (theo GT và 1) 3. x’Ôy = 900 (căn cứ vào 2) 4. x’Ôy’ = xÔy (vì hai góc đối đỉnh) 5. . x’Ôy’ = 900 (căn cứ vào GT và 4) 6. y’Ôx = x’Ôy ( vì đối đỉnh ) 7. y’Ôx = 900 (căn cứ vào 6) Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần:8 Ngày Soạn: 26/9/2008 Tiết : 15 Ngày dạy: 6/10/2008 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU + Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song + Kĩ năng: Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. + Thái độ: Bước đầu tập suy luận, vận dụng các tính chất của đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, phấn màu, thước, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1)Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới @ Gv cho Hs làm BT sau: Cho góc xOy = 900, trên tia Ox lấy điểm A. Qua A vẽ đường thẳng song song với Oy Chứng minh: a ^ Ox Vẽ đường trung trực d của OA. Chứng minh: d // a Trên tia Oy lấy điểm B, vẽ tia Bz sao cho góc OBz = 600 và tia Bz cắt d tại C. Tính góc C1 Tia Bz có cắt a hay không? Vì sao? @ Gv đọc đề bài từng câu và hướng dẫn HS vẽ hình @ Gv ghi tóm tắt đề bài lên bảng @ GV lưu ý HS đặt thước đúng khi vẽ hình (?)Để chứng minh được a ^ Ox ta dựa vào tính chất nào? @ Gv yêu cầu một HS lên bảng trình bày @ Gv sửa bài trên bảng (?)Em hãy nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng? (?)Vậy muốn vẽ đường trung trực của đoạn OA ta cần xác định điều gì trước? @ Gv yêu cầu HS vẽ hình vào vở (?)Bạn nào có thể nêu được cách chứng minh d // a? (?)đường thẳng d ^ Ox, a ^ Ox vì sao? @ Gv nhận xét cách làm của HS (?)Bạn nào có cách chứng minh khác hay không? @ Gv nhận xét từng cách làm rồi yêu cầu HS trình bày @ Gv nhận xét và sửa bài trên bảng @ Gv hướng dẫn HS lấy B Î Oy và vẽ góc OBz = 600 sao cho tia Bz cắt d tại C (?)Khi đi tính số đo của một góc ta thường sử dụng các tính chất nào? (?)Trước hết để áp dụng được tính chất cặp góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía thì cần phải có điều gì trước? * Nếu trong câu 2 HS chứng minh theo cách 2 thì Gv không cần hỏi câu hỏi sau (?)Chúng ta cần có hai đường thẳng nào song song và chứng minh chúng như thế nào? (?)Bạn nào có được cách tính góc C1? (?)Đó là một cách tính góc C1. Còn có thể tính góc C1 bằng nhiều cách khác nữa. @ Cả lớp làm bài 3 theo nhóm trên phiếu học tập, có thể tính theo cách khác. @ Hết thời gian hoạt động nhóm, hai HS lên bảng trình bày cách làm của nhóm mình @ Gv sửa bài của mỗi nhóm (?)Nhóm nào có cách làm khác nữa không? @ Như vậy ngoài cách chúng ta đã trình bày còn có nhiều cách khác nữa. Về nhàem sẽ tính C1 theo các cách còn lại. (?)Bằng trực quan hình vẽ em thấy tia Bz có cắt đường thẳng a không? (?)Ta chứng minh điều đó như thế nào? (?)Em hãy phát biểu tiên đề Ơclit? @ Gv hướng dẫn HS làm câu 4 Chứng minh phản chứng là giả sử điều ngược lại của yêu cầu: (?)Giả sử tia Bz không cắt a thì sao? (?) Khi đó qua điểm B có mấy đường thẳng // với a? (?) Điều này có đúng với tiên đề Ơcli không? (?)Vậy Bz sẽnhư thế nào? @ Gv cho Hs về nhà làm câu 4. Dặn dò Ôn lại toàn bộ lý thuyết của chương I Coi lại các bài tập ôn tập Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết hình học O x A B a d y C z 600 1 2 1 4 3 2 I HS lên bảng vẽ hình cho từng câu Một HS lên bảng vẽ góc vuông xOy Một HS lên bảng vẽ đường thẳng a // Oy _Tính chất một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. Một HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở. HS nhận xét bài của bạn _Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực. _Cần xác định được trung điểm của đoạn OA sau đó vẽ đường vuông góc với OA tại trung điểm đó. Một HS lên bảng vẽ đường trung trực d của OA Các HS khác vẽ hình vào vở _ Cách 1 Đường thẳng d ^ Ox do d là đường trung trực của OA Mà a ^ Ox theo chứng minh câu1 Nên d // a _ Cách 2 Vì d ^ Ox do d là đường trung trực của OA Mà Oy ^ Ox theo giả thiết Nên d // Oy Mà Oy // a theo giả thiết Vậy d // a Một HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở Một HS nhận xét bài của bạn Một Hs lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở. _ Tính chất cặp góc kề bù, góc đối đỉnh, góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía. _Hai đường thẳng song song _Chứng minh đường thẳng d // Oy Vì d // a (cmt) Mà Oy // a (gt) Nên d // Oy _Cách 1 C2 = B1 = 600 vì là cặp góc so le trong C2 + C1 = 1800 vì hai góc kề bù Từ đó tính được C1 = 1200 HS nhận xét bài của từng nhóm _Cách 2 C4 = B1 = 600 vì hai góc đồng vị C4 + C1 = 1800 vì hai góc kề bù Từ đó tính được C1 _Cách 3 B1 + B2 = 1800 vì hai góc kề bù Từ đó ta tính được B2 = 1200 C1 = B2 = 1200 vì hai góc đồng vị _Cách 4 C3 + B1 = 1800 vì hai góc trong cùng phía Từ đó tính được C3 = 1200 C1 = C3 = 1200 vì hai góc đối đỉnh. * Tia Bz có cắt đường thẳng a * Ta dựa vào tiên đề Ơclit để chứng minh phản chứng. * Bz // a * Ta vừa có Oy // a, vừa có Bz // a * Trái với tiên đề Ơclit, nên điều giả sử là sai * Bz sẽ cắt a Bài tập Chứng minh: a ^ Ox Vì a // Oy (gt) Mà Oy ^ Ox (gt) Nên a ^ Ox Chứng minh: d // a Vì d ^ Ox (do d là đuờng trung trực của AB) Mà a ^ Ox (cmt) Nên d // a Tính số đo góc C1 Vì d // a (cmt) Oy // a (gt) Nên Oy // d Suy ra B1 = C2 = 600 (vì là cặp góc so le trong) Mà C1 + C2 = 1800 (vì là hai góc kề bù) Þ C1 + 600 = 1800 C1 = 1800 – 600 C1 = 1200 4) Tia Bz có cắt a hay không? Vì sao? Rút kinh nghiệm tiết dạy Tuần:8 Ngày Soạn: 26/9/2008 Tiết : 16 Ngày dạy: 9/10/2008 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song - Kĩ năng: Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. - Thái độ: Bước đầu tập suy luận, vận dụng các tính chất của đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, phấn màu, thước, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu định lí, diễn dạt bằng hình vẽ rồi viết GT, KL 3. Bài mới HĐ1. Bài tập 57 - Gọi HS lên vẽ hình - HD: + Đặt tên cho đỉnh O + Vẽ c//a//b + Tính Ô1 và Ô2 + x = Ô1 + Ô2 HĐ2. Bài tập 59 Chia lớp thành 4 nhóm 4. Củng cố: Thuyết trình lại lí thuyết từ câu 1 tới câu 7 5. Dặn dò + Ôn lại lí thuyết chương 1 + Xem lại bài đã chữa. + Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết HS: Ô1 =380 ( so le trong ) Ô2 =1800 – 1320 =480 ( Hai góc trong cung phía bù nhau) => x = Ô1 + Ô2 E A B C D G 5 6 1 2 3 4 600 1100 d d’ d” = 380 + 480 = 860 E1 = D1 = 600 ( so le trong) G2 =D3 = 1100(đồng vị) Â5 = Ê1 = 600 ( Đồng vị) G2 + G3 = 1800 ( hai góc kề bù) => G3 = 700 B6 = G3 = 600 ( đồng vị) LUYỆN TẬP Bài 57/104 SGK 1380 380 x? a b c O 1 2 Bài tập 59/104 SGK Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tài liệu đính kèm: