Giáo án Hình học 7 - Chương 2: Tam giác

Giáo án Hình học 7 - Chương 2: Tam giác

Ngày soạn :

Ngày giảng: Tiết 18 : TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung định lí về tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke, bìa cứng .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy.

 

doc 63 trang Người đăng vultt Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương 2: Tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 18 : Tổng ba góc của tam giác
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung định lí về tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke, bìa cứng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A: 7D:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Goị 2 HS lên bảng vẽ hai tam giác bất kì. Sau đó dùng thước đo độ đo các góc trong của tam giác vừa vẽ.
GV: Yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình và làm bài tập vào phiếu học tập.
GV: Em có nhận xét gì về các kết quả trên ?
Góc A = ? Góc D = ?
Góc B = ? Góc E = ?
Góc C = ? Góc F = ?
GócA + gócB + gócC= ?
GócD + gócE + gócF = ?
GV: Những em nào có được kết quả là tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ?
GV: Kết luận
Hai tam giác có thể khác nhau về kích thước và hình, nhưng tổng ba góc của tam giác này luôn bằng tổng ba góc của tam giác kia.
GócA + gócB + gócC=gócD + gócE + gócF = 1800
 3. Bài mới:
HS: Lên bảng vẽ hình và đo các góc trong tam giác
HS: Nhận xét về các kết quả.
GócA + gócB + gócC = 1800
GócD + gócE + gócF = 1800
HS: Giơ tay trả lời
HS: Vẽ hình và ghi kết quả vào vở.
Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác
GV: Hướng dẫn HS cắt một tấm bìa thành tam giác ABC rồi cắt các góc B, C và đặt kề với góc A.
GV: Em hãy dự đoán tổng ba góc của một tam giác?
GV: Thực hành cắt và ghép 3 góc thành một góc bẹt ---> Tổng ba góc của một tam giác luôn băng 1800 
GV: Bằng thực hành đo, ghép hình chúng ta có dự đoán: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800. đó là một định lí rất quan trọng của hình học.
Hôm nay chúng ta sẽ học định lí đó.
GV: Vậy ta có định lí sau
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
GV: Em hãy cho biết giả thiết và kết luận của định lí ?
GV: Chuẩn hoá: 
 GT: Cho tam giác ABC
 KL: Góc A + góc B + góc C = 1800 
GV: Bằng lập luận , em nào có thể chứng minh định lí này ?
GV: Hướng dẫn chứng minh
Vẽ tam giác ABC
Qua A kẻ đường thẳng xy//BC
Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình
Tổng ba góc A, B, C bằng tổng ba góc nào.
GV: Gọi HS lên bảng chứng minh
GV: Gọi HS nhận xét cách chứng minh của bạn
GV: Treo bảng phụ phần chứng minh
Qua A kẻ xy // BC 
xy // BC --> Góc B = góc A1 (1)
xy // BC --> Góc C = góc A2 (2)
Từ (1) và (2) Suy ra
 Góc A + góc B + góc C 
= Góc A + góc A1 + góc A2 = 1800 
GV: ở bài toán trên người ta đã chứng minh như thế nào ?
GV: Kết luận và chốt lại.
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
HS: Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời giả thiết và kết luận của định lí.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Nêu cách chứng minh.
HS: Quan sát cách làm và trả lời câu hỏi của GV
GV: Nêu cách chứng minh từ bảng phụ.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Tìm số đo x, y trên mỗi hình vẽ sau ?
GV: Cho HS làm theo nhóm sau đó gọi tuỳ ý các em lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Tóm lại tổng ba góc trong một tam giác luôn bằng 1800 
 4. Củng cố:
HS1: Lên bảng làm bài hình 1
Vì gócP + gócQ + gócR = 1800
---> y = 1800 – (900 + 410) = 490 
HS2: Lên bảng làm bài hình 2
 Vì gócE + gócF + gócH = 1800
---> H = 1800 – (720 + 590) = 490 
---> x = 1800 – 490 = 1310 
HS3: Lên bảng làm bài hình 3
 Vì gócK + gócM + gócN = 1800
---> x = 1800 – (1320 + 320) = 280 
HS4: Lên bảng làm bài hình 2
 Vì gócA + gócB + gócC = 1800
---> y = 1800 – (700 + 570) = 530 
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Hãy chọn giá trị đúng của x trong các kết quả A, B, C, D sau đây và giaỉi thích (biết IK//EF)
A. 1000 B. 700 C. 800 D. 900 
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS toàn lớp thảo luận nhóm 
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Treo bài giải
Đáp án đúng D. 900 
Vì Góc OEF = 1800 – 1300 = 500 --> gócI = 500 (1)
 Góc OKI = 1800 – 1400 = 400 (2)
Từ (1) và (2) và định lí tổng ba góc của tam giác suy ra Góc O = 1800 – (500 + 400) = 900 
HS: Lên bảng làm bài
HS: Nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học huộc và chứng minh định lí tổng ba góc của tam giác.
	2. Xem trước áp dụng vào tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.
	3. Giải các bài tập sau: Số 1, 2 SGK trang 108 
	HD: Bài 2
 Tính Góc BAC = ? (áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác)
 Tính gốc BAD = góc CAD = góc BAC.
...................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19 : Tổng ba góc của tam giác
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh, tính chính xác.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, bìa cứng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A: 7D:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi
1, Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
2, áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau:
GV: Gọi HS nhận xét và sau đó chuẩn hoá
GV: Giới thiệu
 - Tam giác ABC có ba góc đều nhọn người ta gọi là tam giác nhọn.
 - Tam giác EFM có một góc bằng 900 người gọi là tam giác vuông.
 - Tam giác QKR có một góc tù người ta gọi là tam giác tù.
Qua đây chúng ta có khái niệm tam giác nhọn, vuông, tù. Đối với tam giác vuông, áp dụng định lí tổng ba góc ta thấy nó còn có tính chất về góc như thế nào ?
 3. Bài mới:
HS: Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác.
HS: Lên bảng làm bài tập
Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có:
ABC : 
x = 1800 – (720 + 650) = 430 
EFM : 
y = 1800 – (900 + 560) = 340 
KQR :
x = 1800 – (410 + 360) = 1030 
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: áp dụng vào tam giác vuông.
GV: Em hãy cho biết thế nào là tam giác vuông ?
GV: Sau khi HS trả lời thì định nghĩa lại khái niệm tam giác vuông.
GV: Vẽ hình 45 SGK và nêu khái niệm về cạnh và góc.
Tam giác ABC có góc A = 900. Ta nói ABC vuông tại A, AB, AC là hai cạnh góc vuông, BC là cạnh huyền
GV: Cho ABC vuông tại A. 
Tính tổng gócB + gócC
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
Cho ABC, áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác ta có: Góc A + góc B + góc C = 1800
 suy ra Góc B + góc C = 900
GV: Từ trên đưa ra định lí
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung định lí.
GV: Trong định lí trên, em hãy cho biết giả thiết và kết luân ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá.
GT: Cho ABC, gócA = 900
KL: GócB + gócC = 900
GV: Hướng dẫn HS chứng minh.
HS: Trả lời khái niệm tam giác vuông.
HS: Vẽ hình, theo dõi và ghi vào vở.
HS: Thảo luận nhóm sau đó lên bảng làm bài.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Trả lời giả thiết và kết luận của định lí.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Nêu cách chứng minh.
HS: Tự chứng minh vào vở.
Hoạt động 3: Góc ngoài của tam giác
GV: Vẽ hình 46 SGK và cho HS biết góc ACx như hình vẽ là góc ngoài của tam giác.
GV: Góc ACx có quan hệ như thế nào với góc C ?
GV: Chuẩn hoá: Góc ACx kề bù với góc C
GV: Vậy thế nào là góc ngoài của tam giác ?
GV: Gọi HS lên bảng vẽ góc ngoài của đỉnh A và đỉnh B ?
GV: Các góc như ACx là góc ngoài của tam giác, còn các góc A, B, C là góc trong của tam giác.
GV: áp dụng định lí, định nghĩa đã học hãy so sánh Góc ACx và tổng góc A + góc B ?
GV: Gọi HS nhận xét và sau đó chuẩn hoá.
Góc ACx = Góc A+ Góc B
mà góc A và góc B là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx, Vậy ta có định lí về góc ngoài của tam giác.
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
GV: Em hãy so sánh góc ACx với góc A
 Em hãy so sánh góc ACx với góc B
HS1: Vẽ hình 46 vào vở
HS: Trả lời câu hỏi
Góc ACx kề bù với góc C
HS: đọc nội dung định nghĩa.
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Tính góc ACx. Sau đó so sánh.
HS: Nhân xét.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
HS: Góc ACx > góc A
 Gốc ACx > gốc B
 4. Củng cố:
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau đây, chỉ rõ vuông tại đâu ? Sau đó tìm x, y ?
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm chắc các định nghĩa, các định lí đã học trong bài.
	2. Làm các bài tập: 4, 5, 6 SGK trang 108; Bài 3, 5, 6 trang 98 bài tập.
==============================================================
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20 : luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được củng cố khắc sâu:
	+ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
	+ Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900
	+ Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác.
HS biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh, tính chính xác.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, bìa cứng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A: 7D:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi
1, Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
2, áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác em hãy làm bài tập 2 SBT trang 108.
GV: Treo bảng phụ có sẵn hình vẽ, GT và của bài toán
GT
 KL: = ? ; ADB = ?
GV: Gọi HS nhận xét. Sau đó chuẩn hoá.
Xét ABC có: = 1800
 = 1800 - - C = 700
Vậy = 
 3. Bài mới:
HS: Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác.
HS: Lên bảng làm bài tập
Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có:
HS: Nhận xét.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
Hoạt động 2: Chữa bài tập 6 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 6 SGK.
GV: Treo bảng phụ hình 55, 56 SGK.
 (Góc H = 900
 Góc K = 900)
Tìm số đo x trong các hình vẽ trên
GV: Gọi HS đại diện hai nhóm lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài.
HS: Vẽ hình, và lên bảng làm bài tập.
Hình 55:
Xét VAKI ... 
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
Xét AHB và AHC có
AB = AC (gt)
AH cạnh chung
Suy ra AHB = AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
 (đpcm)
HS: Đọc nội dung đề bài
HS: Bài toán cho biết hai cạnh góc vuông bằng nhau.
HS: Có 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông liên quan đến cạnh góc vuông.
HS: Lên bảng làm bài tập
HS: Lên bảng làm bài tập
Bổ sung AB = DE thì (c-g-c)
Bổ sung = thì (g-c-g)
Bổ sung BC = EF thì (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 65
a, Xét và có
AB = AC (gt)
 = 
Suy ra = (cạnh huyền – góc nhọn).
AH = AK
b, Xét AIH và AIK có
AH = AK
AI cạnh chung
Suy ra AIH = AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
 = 
 AI là tia phân giác của góc A
 4. Củng cố:
GV: Em hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?
GV: Em hãy nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ?
HS: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HS: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Hai cạnh góc vuông
Cạnh góc vuông - góc nhọn kề với nó
Cạnh huyền – góc nhọn
Cạnh huyền – cạnh góc vuông.
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Ôn tập bài cũ, đọc trước và chuẩnbị bài thực hành ngoài trời.
2. Làm các bài tập 66 SGK trang 137 và làm đề cương ôn tập chương II
	HD: Bài 66
	 (cạnh huyền – góc nhọn)
	 (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
	 (c – c – c )
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 41 : thực hành ngoài trời
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, thước dây, giác kế, thước đo góc, ...
	- Học sinh: Cọc tiêu, thước dây, thước đo góc, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:	
	7A: 7D:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Đưa ra bài toán
Cho trước hai cọc A và B trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi được đến B. Hãy tìm cách xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc ?
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
GV: Nhắc lại mỗi nhóm HS phải chuẩn bị
Ba cọc tiêu
Một giác kế
Một sợi dây dài
Một thước đo
GV: Hướng dẫn HS cách dựng xy vuông góc với AB và Dm vuông góc với xy và xác định điểm C sao cho C, E, B thẳng hàng.
GV: Yêu cầu HS chuẩn bị như đã hướng dẫn
HS: Đưa ra cách giải quyết bài toán
HS: Nêu cách làm
Dựng đường thẳng xy vuông góc với AB tại A
Trên xy lấy điểm E bất kì
Xác định điểm D trên xy sao cho AE = ED
Dựng tia Dm vuông góc với xy tại D
Xác định điểm C trên tia Dm sao cho C, E, B thẳng hàng.
Đo độ dài CD và biết AB = CD
3.Bài mới
Thực hành
GV: Tập trung lớp và phân công làm ba nhóm, phân công nhóm trưởng tổ chức thực hành dưới sự kiểm soát của GV
GV: Phân công vị trí thực hành của các nhóm và chỉ hai điểm A và B của mỗi nhóm
GV: Yêu cầu các nhóm làm thực hành và chia nhóm thành các nhóm nhỏ làm thực hành rồi ghi kết quả của nhóm.
GV: Giám sát các nhóm làm thực hành
GV: Trực tiếp đo độ dài đoạn AB của ba nhóm và so kết quả chênh lệch rồi cho điểm các nhóm nhỏ
GV: Thu kết quả của từng nhóm và chấm điểm theo mẫu đã chuẩn bị
HS: Tập trung theo nhóm
HS: Thực hành theo nhóm đo đoạn AB mà GV đã yêu cầu
HS: Thực hành theo các nhóm nhỏ và ghi lại kết quả đo được 
Họ tên
Điểm chuẩn bị
Điểm ý thức
Điểm thực hành
Tổng
Nguyễn Văn A
Kim Thị B
 4. Củng cố:
GV: Tập trung lớp theo ba nhóm
GV: Nhận xét buổi thực hành và thông báo điểm của các nhóm nhỏ
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Ôn tập toàn bộ kiến thức chương II
2. Làm đề cương câu hỏi ôn tập chương II
3. Làm các bài tập chương II: 67 à 73 SGK trang 140, 141
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 42 : ôn tập chương ii
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức đẫ học về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, thước đo góc, com pa ...
	- Học sinh: Đề cương ôn tập, thước đo góc, com pa, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:	
	7A: 7D:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ? 
GV: Nhận xét và cho điểm
 3. Bài mới:
HS: Phát biểu bằng lời
Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết
Câu 1:
GV: Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? Tính chất góc ngoài của tam giác ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Câu 2:
GV: Em hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ? nêu sự khác nhau của chúng ?
GV: Gọi 2 – 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Trả lời câu hỏi 1
Tổng ba góc trong của một tam giác bằng 1800.
Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
HS: Phát biểu các TH bằng nhau của hai tam giác.
-Sự khác nhau giữa các TH bằng nhau của hai tam giác vuông và hai tam giác bất kì là: Với tam giác vuông chỉ cần biết hai yếu tố bằng nhau, ngược lại với hai tam giác phải biết ba yếu tố bằng nhau.
Hoạt động 3: Làm bài tập luyện tập
Bài tập 67 SGK trang 140
GV: Treo bảng phụ bài tập 67, Điền dấu X vào ô trống một cách thích hợp. Sửa lại các câu sai.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 68 SGK trang 141.
GV: Các tính chất của bài tập 68 được suy ra từ định lý nào ?
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm.
Bài tập 69 SGK trang 142.
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Vẽ hình trên bảng và yêu cầu HS vẽ vào vở sau đó ghi GT và KL rồi làm bài tập
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước thẳng và com pa
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình.
GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
Câu 1: Đúng
Câu 2: Đúng
Câu 3: Sai. Ví dụ tam giác có ba góc là 700, 600, 500.
Câu 4: Sai. Sửa lại: Trog tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.
Câu 5: Đúng
Câu 6: Sai. Ví dụ có tam giác cân mà góc ở đỉnh là 1000, hai góc ở đáy là 400
HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng làm bài tập
-Câu a, b được suy ra từ định lý “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 ”
-Câu c được suy ra từ định lý “ Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau ”.
-Câu d được suy ra từ định lí “ Nếu một tam giác có hai góc bằn nhau thì tam giác đó là tam giác cân ”.
HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm
HS: đọc nội dung bài tập
HS: Vẽ hình và làm bài tập
TH: D và A nằm khác phía đối với BC, các TH khác tương tự.
Gọi H là giao điểm của AD và a. 
Ta có:
Ta lại có: = 1800 nên 
Suy ra 
Vây AD a
 4. Củng cố:
GV: Tổng hợp và nhắc lại về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (kể cả hai tam giác vuông)
GV: Treo bảng phụ các trường hợp bằng nhau của hai tam giác(SGK trang 139).
HS: Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
HS: Vẽ bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Ôn tập bài cũ và chuẩn bị các câu hỏi ôn tập. Chuẩn bị trước bảng “ tam giác và một số tam giác đặc biệt ”
2. Làm các bài tập 70 à 73 SGK.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 43 : ôn tập chương ii (T2)
A. Mục tiêu:
	Qua bài này học sinh cần:
Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều.
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
B. Phương tiện dạy học:
Giáo án, SGK, Bảng 2 về một số dạng tam giác đặc biệt .
C. Hoạt động trên lớp:
	I. Tổ chức:
	7A	7B	7C
	II. Kiểm tra:
Trong khi ôn tập.
	III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Dự kiến hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt:
Điều khiển học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập 4;5 trong SGK.
Giáo viên treo bảng và tổng kết lại bằng hình vẽ và tóm tắt kiến thức.
Cho học sinh tham gia giải bài tập số 70 trong SGK. 
Hoạt động 2: Ôn tập về định lí Pitago:
Điều khiển học sinh trả lời câu hỏi số 6 trong SGK.
Nếu còn thời gian cho học sinh làm bài tập số 71 trong SGK bằng cách vận dụng định lý Pitago.
Trả lời các câu hỏi 4;5 trong SGK.
M
A
N
O
C
B
K
H
a) rABC cân lên é B1=é C1 ị 
é ABM=éCAN ị rABM=rCAN (c.g.c) 
ị éM=é N ị rAMN là tam giác cân
b) rBMH=rCKN ( cạnh huyền – góc nhọn) ị BH=CK
c) Từ các chứng minh trên ta có AM=AN,
MH=NK ị AH=AK.
d) Từ câu b) suy ra éHBM= éKCN 
ị é CBO=é BCO ị rBOC cân ở đỉnh O.
e) Khi é BAC = 600 thì r ABC là tam giác đều ịéB=éC=600
ị éABM éCAN =1200.
BM=BC=AB ị rABM cân ị 
éBAM= éBMA = 300.
rAMN cân đỉnh A lên 
é AMN=é ANM=300; ị éMAN=1200;
rABM cân ị éMBH=600; 
ị é CBO=600 ị rBOC là tam giác đều
Trả lời câu hỏi số 6 trong SGK.
IV. Củng cố:
	Đã làm trong bài.
V. Hướng dẫn về nhà:
	Ôn tập tốt hơn nữa theo SGK và vở ghi.
	Làm các bài tập số 71,72 trong SGK.
	Chuẩn bị kiểm tra chương II.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 44: kiểm tra chương II
.
A. Mục tiêu:
	Kiểm tra mức độ học tập của học sinh nhằm đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức của học sinh để có định hướng và điều chỉnh cho phù hợp trong việc giảng dạy trong thời gian tiếp theo.
B. Phương tiện dạy học:
Giáo án.
C. Hoạt động trên lớp:
	I. Tổ chức:
	7A	7B	7C
	II. Kiểm tra: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	III. Bài mới:
	Đề kiểm tra:
Câu 1:
	a) Phát biểu định nghĩa tam giác đều? Phát biểu tính chât về góc trong tam giác đều?
	b) Vẽ tam giác ABC cân tại B có éB=500, tính các góc còn lại của tam giác ?
Câu 2: Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 450 thì tam giác đó là tam giac vuông cân
.
..
2
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A. trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD=AE.
Chứng minh rằng: BE=CD.
Chứng minh rằng: éABE=é ACD
Gọi K là giao điểm của BE và CD. Tam giác KBC là tam giác gì? Vì sao?
	Đáp án và biểu điểm:
Đáp án:
Câu 1: ( 3 điểm)
a) trong SGK
b) é A=é C=
Câu 2: ( 2 điểm)
 câu1 đúng; câu 2 sai.
B
C
A
K
E
D
Câu 3: ( 5 điểm)
a) Chứng minh rADC= rAEB ị BE=CD;
b) Vì rADC= rAEB ị éABE=é ACD
c) Vì éABE=é ACD và é B= é C ị é KBC=é KCB ị rKBC cân tại đỉnh K.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh7-chuong1 da sua.doc