Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song

Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song

1. Kiến thức cần đạt :

-Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

-Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.

-Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.

2. Rèn luyện kĩ năng về đo đạc, gấp hình, tính toán ; vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song bằng eke và thước thẳng.

3. Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán ; rèn luyện tính cẩn thận, chính xác ; tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lí.

 

doc 25 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 3046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Kiến thức cần đạt :
-Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
-Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
-Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
Rèn luyện kĩ năng về đo đạc, gấp hình, tính toán ; vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song bằng eke và thước thẳng.
Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán ; rèn luyện tính cẩn thận, chính xác ; tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lí.
Tuần: 1 Tiết 1	Ngày 22/08/2010
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hiểu và giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất bằng nhau của hai góc đối đỉnh.
Về kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.
Về thái độ: Bước đầu tập suy luận.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ các góc đối đỉnh và không đối đỉnh.
2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, giấy mỏng.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Giới thiệu chương trình hình học 7
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hình học 7 gồm 3 chương: 
Chương I. Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song.
Chương II: Tam giác.
Chương III. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác.
Trong chương I ta sẽ nghiên cứu các vấn đề sau:
Hai góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuông góc.
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song.
Tiên đề Ơ-clit và đường thẳng song song.
Từ vuông góc đến song song.
Khái niệm định lí.
Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?
HĐ2: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đưa ra bảng phụ, giới thiệu: trên đây có một cặp góc đối đỉnh, theo các em đó là cặp góc nào ?
Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của hai góc đối đỉnh đó ?
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hãy đọc định nghĩa trong sách và vẽ lại hình vào vở
?2. Cũng trên hình vẽ đó, hãy xem có là hai góc đối đỉnh không ?
Cho trước góc xOy, vẽ góc đối đỉnh với nó.
Có cách nào để vẽ nhanh hai góc đối đỉnh ?
là hai góc đối đỉnh.
Hai góc chung đỉnh, cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia.
Hs đọc định nghĩa và vẽ hình vào vở.
Hs trả lời và giải thích theo định nghĩa.
O
x
y
1 hs lên bảng vẽ góc đối đỉnh với góc xOy cho trước.
– Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox.
– Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy.
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau.
HĐ3: 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Quan sát hai góc đối đỉnh, hãy ước lượng và so sánh độ lớn của hai góc đó.
Hãy dùng thước đo góc, đo cặp góc đối đỉnh trong vở xem.
Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6 để giải thích vì sao hai góc đó bằng nhau.
Dự đoán hai góc đối đỉnh bằng nhau.
Cả lớp đo cặp góc đối đỉnh trong vở, 1 hs lên bảng thực hiện. Hs có thể giải thích như sau:
HĐ4: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hai góc như thế nào thì gọi là đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh thì có tính chất gì ?
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau,. Hai góc bằng nhau có đối đỉnh khong ?
Cho hs làm bt1 (tr82sgk).
Cho hs làm bt2 (tr82sgk)
Hs trả lời.
Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
Bt1. 2 hs lên bảng.
Bt1. 2 hs lên bảng.
HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm thế nào để suy luận được hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ?
- Làm các bài tập: 3, 4, 5(tr83, 83sgk), các bài 1, 2, 3(tr 73, 74sbt).
- Tập vẽ hai góc đối đỉnh cho thành thạo.
- Chuẩn bị tiết sau:
- Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 1 Tiết 2	Ngày 22/08/2010
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Nắm chắc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
Về kỹ năng: Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Về thái độ: Tập suy luận, tập trình bày lời giải một bài tập.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc; phấn màu
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, giấy mỏng hoặc giấy trong, bút màu.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1. Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hình minh họa và viết tên các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ đó.
Hs2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Trình bày lại suy luận để từ hai góc đối đỉnh suy ra chúng bằng nhau.
Hs3. Làm bt5 (tr82sgk).
Câu hỏi phụ: Hai góc bằng nhau có là hai góc đối đỉnh không ? Có thể có hai góc đối đỉnh không bằng nhau không ?
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Gv nhận xét, cho điểm.
A
B
C’
A’
C
Hs1. Lên bảng trả lời, vẽ hình minh họa và viết tên các cặp góc đối đỉnh.
2 hs lên bảng.
Bt5. 
b) 
c) 
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt6. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc bằng 470. Tính số đo các góc còn lại.
Hướng dẫn vẽ hình:
- Vẽ 
- Vẽ góc đối đỉnh với góc xOy.
Hãy tóm tắt bài toán bằng các kí hiệu trên hình vẽ.
Vận dụng những tính chất của hai góc kề bù, tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo các góc còn lại.
Cho lớp nhận xét.
Có thể cho điểm.
Bt7. Tổ chức hoạt động nhóm (5 phút). 
Yêu cầu mỗi khẳng định phải nêu rõ căn cứ.
Thu phiếu học tập và nhận xét.
Bt8. Vẽ hai góc chung đỉnh cùng có số đo 700 nhưng không đối đỉnh.
Gọi 2 hs cùng lên bảng thực hiện.
Qua 2 hình vẽ đó, em có thể rút ra nhận xét gì ? (về hai góc bằng nhau).
470
x
O
y’
x’
y
Một hs đọc đề bài. Cả lớp vẽ hình, suy nghĩ tìm cách giải.
Một hs lên bảng vẽ hình
Cho
xx'∩yy' = {O}
Tìm
Giải
Hs hoạt động nhóm. Làm vào phiếu học tập.
Hai hs lên bảng vẽ.
x
y
z
700
700
700
700
x
x’
y
z
O
O
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau thì nói chung là không đối đỉnh.
HĐ3: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
Cho hs làm bt10.
Hs trả lời.
HĐ 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải trên lớp.
 - Làm các bài tập: 4, 5, 6 (tr74sbt).
 - Chuẩn bị tiết sau: thước thẳng, eke, giấy mỏng, bút màu.
 - Học lại định nghĩa góc vuông (hình 6).
Tuần: 2 Tiết 3	Ngày 29/08/2010
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: -Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
 - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Về kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường 
 thẳng cho trước.
 - Sử dụng được eke để vẽ đường thẳng vuông góc. Biết vẽ đường trung trực của 
 một đoạn thẳng.
Về thái độ: Bước đầu tập suy luận hình học.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, eke, phấn màu
2. Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, eke, giấy mỏng..
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1. Thế nào là hai góc đối đỉnh. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Làm bt9(tr83sgk).
Vì sao xAy' là góc vuông ?
Hai góc xAy và x'Ay' đối đỉnh, ta cũng có hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại A, do góc xAy bằng 900 nên các góc xAy', y'Ax' và x'Ay cũng đều bằng 900. Ta nói hai đường thẳng như thế là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Một hs lên bảng
Hai góc vuông không đối đỉnh: xAy và xAy'.
Vì nó kề bù với góc vuông.
HĐ2: 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho lớp làm ?1
O
?2. Có hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O sao cho góc xOy vuông. Khi đó các góc x'Oy, x'Oy', y'Ox cũng đều là góc vuông. Vì sao ?
Hai đường thẳng như vậy gọi là hai đường thẳng vuông góc. Hãy nêu thành định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
Cho hs đọc phần về các cách diễn đạt khác của hai đường thẳng vuông góc.
Sau khi gấp xong như hình vẽ hướng dẫn trong sgk, trải tờ giấy ra quan sát hai nếp gấp. Trả lời: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
Có thể tóm tắt như sau:
Cho biết
xx' ∩yy'={O}
Giải thích
Giải
(nêu lại cách suy luận như ở bt9)
Nêu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc. Cách kí hiệu.
Hs đọc trong sgk.
HĐ3: 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
Hãy sử dụng eke để vẽ đường thẳng qua O và vuông góc với đường thẳng a trong hai trường.
Qua thực hành các em có nhận xét gì về số đường thẳng vẽ được.
Ta thừa nhận tính chất: 
Có một và chỉ một đường thẳng a' đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Cho đoạn thẳng AB = 4cm, qua M trung điểm của AB kẻ đường thẳng d sao cho d ^AB.
Hs nghiên cứu hình vẽ hai trường hợp minh họa trong sgk.
Thực hành vẽ vào vở. 1 hs lên bảng.
Chỉ vẽ được 1 đường thẳng.
Hs nhắc lại tính chất.
Hs nghiên cứu thực hiện, một hs lên bảng thực hiện.
HĐ4: 3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Vẽ lại hình và giới thiệu.
Đường thẳng d vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của AB được gọi là đường trung trực của AB.
Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói : Hai điểm AB đối xứng với nhau qua xy. Hãy lấy ví dụ thực tế minh họa câu nói này.
Yêu cầu hs lấy giấy mỏng đã chuẩn bị để gấp hình như bt13.
Hs theo dõi.
Đọc lại định nghĩa trong sgk.
Hs lấy hình ảnh minh họa.
Hs hoạt động gấp giấy để được đường trung trực của đoạn thẳng.
HĐ5: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs trao đổi và làm bt12, 13(tr86sgk).
Hs trao đổi và làm bài.
HĐ 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Xem lại vì sao hai đường thẳng cắt nhau mà tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng là góc vuông. Tập vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Làm các bài tập: 14, 15, 16, 17, 18, 20 (tr86,87sgk).
- Chuẩn bị tiết sau: thước thẳng, eke, giấy mỏng.
- Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 2 Tiết 4	Ngày 29/08/2010
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Nắm chắc khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
2. Về kỹ năng: Sử dụng eke thành thạo, vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
3. Về thái độ: Tập suy luận hình học.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, eke; phấn màu.
Bảng phụ vẽ các hình 10(tr87sgk).
Học sinh : Ôn tập các kiến thức: đã dặn ở tiết trước.
Thước thẳng có chia khoảng, eke, giấy mỏng.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có thể vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước ?
Ha ... hẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Hs phát biểu lại 3 tính chất của bài Từ vuông góc đến song song.
1. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai đường thẳng song song.
3. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Cái đã có là đối đỉnh và từ đó suy ra .
Mỗi định lí gồm 2 phần
Giả thiết: Là những điều cho biết trước
Kết luận: Là những điều cần suy ra.
Một hs trả lời: GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba. KL: thì chúng song song với nhau.
Hs thứ 2.
GT
b//a
c//a
KL
b//c
HĐ3: 2. Chứng minh định lí
Trong định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, từ giả thiếtđối đỉnh, ta đã suy luận như thế nào để có được kết luận?
Quá trình suy luận dựa trên giả thiết và những khẳng định đúng để có được kết luận được gọi là chứng minh định lí.
Ví dụ: Chúng minh định lí: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”.
Tia phân giác của một góc là gì ?
Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx', vẽ hai tia phân giác Oj, Ok. Viết gt-kl của định lí.
Từ những điều ở giả thiết, hãy lập luận để khẳng định kết luận là đúng.
và kề bù ta có điều gì ?
Ok và Ol là hai tia phân giác cho biết điều gì ?
x’
x
y
k
l
O
Một hs trả lời tại chỗ.
Một hs lên bảng ghi gt/kl.
GT
 và kề bù
Ok là tia phân giác 
Ol là tia phân giác
KL
=1v
Một hs lên bảng ghi chứng minh.
+	= 1800 (2 góc kề bù)
Ok là tia phân giác 
Ol là tia phân giác 
HĐ4: Luyện tập tại lớp
Định lí là gì ?
Thế nào là chứng minh định lí ?
HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lí thuyết: Học bài theo gsk.
- Làm các bài tập: 49, 50, 51 (tr101sgk); bài tập 41, 42 (Tr 81-sbt)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
- Đánh giá nhận xét tiết học: ..........................................................................................................
Tuần: 7 Tiết 13	Ngày 07/10/2010
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức: 
- Ôn lại nội dung một số định lí; biết minh hoa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết,kết luận
- HS biết diễn đạt định lý dưới dạng: “Nếu ... thì ...”; 
2. Về kỹ năng: Nhận biết được gt/kl của một định lí, luyện tập vẽ hình, tập chứng minh định lí.
3. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận để chứng minh định lý.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Êke, thước, bảng phụ (máy chiếu), phiếu học tập có nội dung: bt 53-sgk, bt 42-sbt
2. Học sinh : Êke, thước thẳng
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1. Thế nào là một định lí ? Chứng minh định lí là gì ? Làm bt51.
Hs2. Giả thiết và kết luận của một định lí là gì?
Làm bt52.
Nhận xét - cho điểm.
Hai hs cùng lên bảng thực hiện.
HĐ2: Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt42(tr81sbt).
Cho một hs đọc to cho cả lớp nghe.
Phát phiếu học tập.
Treo bảng phụ lên bảng.
Yêu cầu 1 đại diện lên điền vào bảng phụ.
Bt53. 
Gv đọc đề bài : "Cho định lí : Nếu hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O và góc xOy vuông thì các góc yOx', x'Oy', y'Ox đều là góc vuông".
Định lí nói về hai đường thẳng nào ? hãy vẽ hình.
Đọc lại định lí và xem hình vẽ để ghi gt/kl.
Phát phiếu học tập cho hs thảo luận điền vào chỗ trống.
Thu phiếu học tập, treo bảng phụ lên giảng giải.
Một hs đọc bài.
Thảo luận nhóm.
Một hs lên bảng.
Hs nghe và theo dõi trong sgk.
GT
xx' cắt yy' tại O
KL
1) vì kề bù
2) theo gt và căn cứ vào 1).
3) căn cứ vào 2).
4) vì hai góc đối đỉnh.
5) căn cứ vào 4.
6) vì hai góc đối đỉnh.
7) căn cứ vào 6).
HĐ 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lí thuyết; Làm các bài tập: 39, 40, 42(tr80, 81sgk); bt: 43, 45 (sbt)
- Chuẩn bị tiết sau: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương I., tiết sau ôn tập chương 
- Đánh giá nhận xét tiết học: .......................................................................................................
Tuần: 8 Tiết 14 	Ngày 10/10/2010
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hệ thống kiến thức trong chương.
2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, vẽ hình và kỹ năng giải toán hình học.
3. Về thái độ: Tập suy luận chứng minh hình học.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng vẽ hình 37(tr103sgk).
2. Học sinh : Thước thẳng.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Hệ thống kiến thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi vào giấy.
Cho các em trao đổi giấy để kiểm tra theo lời đọc của gv.
Hs trả lời vào giấy.
HĐ2: Rèn luyện kỹ năng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt54(tr103sgk).
8
Treo hình vẽ lên bảng. Yêu cầu hs quan sát, viết tên các cặp đường thẳng vuông góc và song song, kiểm tra lại bằng eke.
Bt55. Hình 38 có những điểm nào, những đường thẳng nào ? Các điểm và các đường thẳng đó có quan hệ gì ?
Có nhận xét gì về quan hệ giữa các đường thẳng mới vẽ ?
Bt56.
Vẽ đoạn thẳng AB dài 28cm lên bảng.
Đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
Cho hs làm tiếp các bt 45, 46(tr82sgk).
- Năm cặp đường thẳng vuông góc :
d1 ^ d8, d1 ^ d2, d3 ^ d4, d3 ^ d5, d3 ^ d7
- Bốn cặp đường thẳng song song :
d8 // d2, d4 //d5, d4 // d7, d5 // d7.
Hình vẽ hai điểm M, N, hai đường thẳng d, e. Điểm N nằm trên d, điểm M không năm trên d, không nằm trên e.
Hai đường thẳng cùng vuông góc với d thì song song với nhau.
Hai đường thẳng cùng song song với e cũng song song với nhau.
Bt56.
Vẽ đoạn thẳng AB dài 2,8cm vào vở.
Đường trung trực đi quan trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.
Vẽ đường trung trực
HĐ 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lí thuyết: Học thuộc lí thuyết theo các trả lời ở đầu bài.
- Làm các bài tập: 57 – 60(tr104sgk).
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp.
- Đánh giá nhận xét tiết học: ..........................................................................................................
Tuần: 8 Tiết 15 	Ngày 14/10/2010
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp)
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hệ thống kiến thức trong chương.
2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, vẽ hình và kỹ năng giải toán hình học.
3. Về thái độ: Tập suy luận chứng minh hình học.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng vẽ hình 41(tr104sgk).
2. Học sinh : Thước thẳng.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HĐ1: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt57(tr103sgk).
Khi vẽ đường thẳng tt' đi qua O và song song với a, các em thấy hình vẽ có thêm những góc nào ? Những góc đó có quan hệ với nhau như thế nào ?
Đgt tt' gọi là đường phụ.
Bt58(tr104sgk).
Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
Bt59(tr104). Treo hình vẽ lên bảng.
Cho biết d // d' // d'' và hai góc 600, 1100. Tính các góc E1, G2, G3, D4, A5, B6.
Bt57(tr103sgk).
Vẽ tt' // a.
Theo tính chất hai đường thẳng song song suy ra :
* (hai góc so le trong).
* (hai góc trong cùng phía).
Bt58(tr104sgk).
Gọi tên các đường thẳng và các điểm như hình vẽ.
a // b (cùng vuông góc với c).
x = 1800 - 1150 = 650. (trong cùng phía bù nhau). Bt59(tr104).
HĐ 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc lí thuyết.
- Xem lại các bài tập đã làm. Làm các bt48, 49(tr83sbt), bt60(tr104sgk).
- Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra cuối chương I.
- Đánh giá nhận xét tiết học: ..........................................................................................................
 Tuần: 7	Chủ Nhật, ngày 18/10/2009
KIỂM TRA CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Đánh giá mức độ lĩnh hội kiến thức trong chương của học sinh theo các cấp độ: Nhận biết, vận dung và thông hiểu.
2. Về kỹ năng: Đánh giá kĩ năng vẽ hình, đọc hình và trình bày lời giải của học sinh.
3. Về thái độ: Rèn luyện tính kỉ luật, ý thức tích cực, tự giác làm bài.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị đề, photo
2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức trong chương.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
HĐ1: Đề ra:
 I . PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm )
 Chọ đáp án đúng nhất ghi vào bài làm của các câu sau:
Câu 1 : Hai góc đối đỉnh thì :
 A. Phụ nhau 	 B. Bằng nhau 	 C . Bù nhau D. Cùng bằng 900 
Câu 2 :Cho hai góc đối đỉnh xÔy và x’Ôy’ , biết rằng x’Ôy’ = 600 thì :
 A . xÔy’ = 1200 	 B . xÔy = 600 
 C. Cả hai ý A và B đều đúng D . Cả hai ý A và B đều sai 
Câu 3 . Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cát nhau và trong các góc tạo thành có: 
 A . 1 góc vuông B . 2 góc vuông C . 4 góc vuông D . Cả 3 ý trên đều đúng 
Câu 4 .Đường trung trực của đoạn thẳng A B là : 
 A . Đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của AB, B.Đường thẳng vuông góc với AB 
 C. Đường thẳng qua trung điểm của AB, 	D .Cả 3 ý trên đều đúng 
Câu 5 . Cho 3 đường thẳng a , b , c .Biết a // bvà a // c , suy ra :
 A. b cắt c B. b c 	 C . b // c D. b và c phân biệt 
Câu 6 . Cho 3 đường thẳng a , b , c phân biệt. Biết ac và bc , suy ra 
 A. a // b B . a trùng với b C. a và b cắt nhau D . a b 
Câu 7 : Hai đường thẳng song song là :
 A .Hai đường thẳng không cắt nhau B. Hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung 
 C. Hai đường thẳng có hai điểm chung D. Hai đường thẳng không trùng nhau 
Câu 8 : Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a có thể vẽ mấy đường thẳn song song với đường thẳng a : 
 A . Một B . Hai C. Ba D . Vô số 
II. PHẦN TỰ LUẬN :( 6,0 điểm )
 Câu 1: (2đ) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. 
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
 Trình bày rõ cách vẽ.
 Câu 2: (3đ) Xem hình vẽ, cho biết a//b và ca
 a) Đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không? 
Vì sao?
 b) Cho ñöôøng thaúng d caét hai ñöôøng thaúng a vaø b taïi 
A vaø B. Cho bieát = 1150. Tính soá ño caùc goùc ;; .
 c) Goïi Ax vaø By laàn löôït laø tia phaân giaùc cuûa caùc goùc vaø . Chöùng minh : Ax //By.
Câu 3:(1đ) Cho , là hai góc tù và có 0x // 0’x’, 0y // 0’y’ chứng minh = 
.................. Hết ..................
BIỂU ĐIỂM & HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4điểm )
 Mỗi câu đúng cho 0,5đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
C
A
A
C
A
B
A
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) Vẽ hình
b) Nêu cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm
- Trên AB lấy điểm M sao cho: MA = MB = 2 (cm)
- Vẽ đường thẳng d đi qua M và vuông góc với AB
1đ
1đ
2
2- a) Vì a//b (gt) và ca (gt) nên cb 
 b) Ta có : a//b ( câu a)
 +=1800 (hai góc trong cùng phía)
= 1800-= 1800 -1150 = 650 
 và = = 1150 (hai góc so le trong) 
* == 1150 
c) Ta có:(1) (vì Ax là tia phângiác) 
 (2) ( vì By là tia phân giác ) 
 Vì a//b nên =(3) (hai góc so le trong) 
Từ (1); (2) và (3) suy ra: = Ax//By ( vì cặp góc so le trong bằng nhau) 
1,đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
- HS vẽ đúng hình
- Vẽ tia 00’ lúc đó ta có: 
1= 1 (hai góc so le trong)
2= 2 (hai góc so le trong)
Suy ra: 1+ 2 = 1 + 2 (Cộng vế với vế)
Hay = 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
HĐ 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại bài làm
- Chuẩn bị tiết sau: Giấy rời, bìa tam giác, kéo. Xem trước bài tổng ba góc của tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HH 7 CHUONG I CKTKN dung roi.doc