Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Hồ Đăng Chính

Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Hồ Đăng Chính

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần:

* Kiến thức: Củng cố khái niệm về hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.

* Kỹ năng: Học sinh biết vẽ hai góc đối đỉnh, tìm số đo các góc đối đỉnh khi biết số đo một góc đối đỉnh của nó. Rèn luyện tính chính xác khi vẽ hình.

* Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 Bảng phụ, bút xạ, giấy màu, thước thẳng, thước đo góc.

III.DẠY HỌC BÀI MỚI:

A. Bài cũ + chữa bài tập: (10')

HS 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.

HS 2: Nêu T/c của hai góc đối đỉnh Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?

HS 3: Làm bài tập 5/82

B. Dạy học bài mới:

 

doc 34 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Hồ Đăng Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:	 Ngày soạn: / / 201 
Ngày dạy: / / 201 
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC-ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Tiết 1: § 1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần:
* Kiên thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau (trực quan).
* Kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
* Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
- HS: Giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. Nhớ lại tia đối của một tia, hai góc kề bù.
III.DẠY HỌC BÀI MỚI:
A. Bài cũ: 
 	-Dặn dò học sinh một số vấn đề trước khi học (5 phút)
 	-Giới thiệu chương I hình học 7 gồm bảy bài học: Hai góc đối đỉnh - Hai đường thẳng vuông góc - Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng -Hai đường thẳng song song - Tiên đề ơclit về đường thẳng song song - Từ vuông góc đến song song - Khái niệm định lý.
Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương : Hai góc đối đỉnh.
B. Dạy học bài mới:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
Gv: treo bảng phụ.
Hãy quan sát hai góc 1 và 3 
Em hãy nhận xét về đỉnh, về cạnh của góc O1 và góc O3
Ta nói 1 và 3 là hai góc đối đỉnh.
Vậy: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Gọi 3 em HS đọc định nghĩa.
GV cho HS làm ?2
GV lấy một vài phản ví dụ.
Gv: cho học sinh vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước.
GV cho ước lượng bằng mắt về số đo Ô1 và Ô3
Gv: Cho học sinh lên bảng kiểm tra lại kết quả bằng thước đo độ và gọi học sinh phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực hiện quan sát đo đạc.
Sử dụng tính của hai góc kề bù ta có thể c/m tính chất trên bằng suy luận.
(GV hướng dẫn)
Sau khi c/m xong GV lưu ý cho HS: “ Hai góc cùng bù với góc thứ ba thì bằng nhau ” ® hay gặp trong toán c/m trong hình học. 
Hs: quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh.
-1 và 3 có chung đỉnh O.
- Cạnh góc này là tia đối cạnh của góc kia.
HS nêu định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia.
?2 2 và 4 cũng là hai góc đối đỉnh. Vì ...(theo định nghĩa)
Hs: vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đổi đỉnh đã tạo thành.
Hs: ước lượng bằng mắt về số đo Ô1 và Ô3 và HS nhận xét: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hs: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong, gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó. Thấy rõ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
I.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Định nghĩa: (SGK)
II.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Chứng minh: 
Ta có:
 Ô1 + Ô2 = 1800 (kề bù)
 Ô2 + Ô3 = 1800 (kề bù)
Þ Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3
Þ Ô1 = Ô3 (đpcm).
Chú ý: 
Hai góc cùng bù với góc thứ ba thì bằng nhau.
Luyện tập, củng cố: (17')
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1; 2; 3; 4.
Bài tập thêm: Cho hai đường thẳng cắt nhau tại điểm O tạo thành các góc đối đỉnh là Ô1 và Ô3; Ô2 và Ô4 (như hình vẽ). Hãy tính các góc Ô1 ; Ô3; Ô2 ; Ô4 trong từng trường hợp sau:
a/ Biết Ô1 + Ô3 = 1020; 	
b/ Biết Ô2 - Ô1 = 200.	
 c/ Biết Ô2 = 3Ô1 
E - Dặn dò về nhà: (2')
Học thuộc và hiểu nội dung lý thuyết. (Định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận)
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Làm các bài tập ở SGK: 5; 6; 7; 8; 9; 10
- Làm các bài tập ở sách bài tập:
- Soạn bài mới: Luyện tập.
- Nhận xét giờ học.
TUẦN 1:	 Ngày soạn: / / 201 
Ngày dạy: / / 201 
Tiết 2:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần:
* Kiến thức: Củng cố khái niệm về hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
* Kỹ năng: Học sinh biết vẽ hai góc đối đỉnh, tìm số đo các góc đối đỉnh khi biết số đo một góc đối đỉnh của nó. Rèn luyện tính chính xác khi vẽ hình.
* Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 	Bảng phụ, bút xạ, giấy màu, thước thẳng, thước đo góc.
III.DẠY HỌC BÀI MỚI:
A. Bài cũ + chữa bài tập: (10')
HS 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
HS 2: Nêu T/c của hai góc đối đỉnh Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
HS 3: Làm bài tập 5/82
B. Dạy học bài mới:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
*Gọi học sinh vẽ hình. (Dùng thước đo góc để vẽ góc)
= 560.
 Gv hướng dẫn tính.
* Cho hs đọc đề bài 6/ 83
Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ ntn?
(Nếu HS trả lời không được GV gợi ý)
*GV gọi một HS lên bảng vẽ hình BT 7 và trả lời các cặp góc = nhau.
GV gọi nhóm 1 đọc.
Gọi HS lên bảng vẽ hình
*Hai góc bằng nhau liệu có phải là hai góc đối đỉnh không ? Làm BT 8
Qua hình bài 8 rút ra nhận xét gì?
Hs đọc đề bài 9/ Tr 83
Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm ntn? 
Hai góc vuông nào không đối đỉnh ?
HS: Suy nghĩ trả lời:
Đsố: = 1240.
 = 560.
-Vẽ = 470
-Vẽ tia đối Ox' của Ox
-Vẽ tia đối Oy' của Oy ta được đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O. Có một góc bằng 470. 
Học sinh đọc tên 6 cặp góc đối đỉnh bằng nhau, 3 cặp góc bẹt bằng nhau
Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
- Vẽ tia Ax
- Dùng eke vẽ tia Ay sao cho xy = 900
- xÂy và x’Ây hoặc ...
Bài 5: 
Bài 6:
 = 470 (đối đỉnh Â3)
Â2 = 1330 (kề bù với Â1)
Â4 = 1330(đối đỉnh Â2)
Bài 7: có 9 cặp góc bằng nhau.
Bài 8: 
Bài 9 / 83:
C. Củng cố: (3')
Bài bổ sung bài 1: hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau tại A tạo thành góc MAP có số đo bằng 330. Tính số đo góc NAQ, góc MAQ. Viết tên các cặp góc đối đỉnh, các cặp góc bù nhau
Bài 2: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại điểm O. Hãy đo một góc rồi suy ra số đo các góc còn lại. Nói rõ cách lý luận.
D. Dặn dò về nhà: (1')
Học thuộc và hiểu nội dung lý thuyết như bài trước.
Làm các bài tập ở SGK: làm lại các bài đã sửa.
Làm các bài tập ở sách bài tập: 4; 5; 6.
Soạn bài mới: Hai đường thẳng vuông góc. 
Giờ sau mang êke, giấy. Nhận xét giờ học.
TUẦN 2:	 Ngày soạn: / / 201 
Ngày dạy: / / 201 
Tiết 3:
§ 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần:
* Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
* Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
* Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	- SGK, êke, thước, giấy rời.
III.DẠY HỌC BÀI MỚI:
A. Ổn định lớp: 1 phút
B. Bài cũ: Định nghĩa; tính chất hai góc đối đỉnh. Làm bài 4, 5 SBT. (10')
C. Dạy học bài mới:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: HS gấp giấy hai lần sao cho hai nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc
Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng ntn?
Hoạt động 2:
Giáo viên trình bày.
1) Cho điểm M nằm trên đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và vuông góc với a.
2) Cho điểm N nằm ngoài đường thẳng m.
Vẽ đường thẳng n đi qua N và vuông góc với m.
Hs:Trả lời các câu hỏi
+ Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng .....
+ Cho đường thẳng a và điểm M, có 1 và chỉ 1 đường thẳng b đi qua M và .....
*Gv: nếu đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó thì đường thẳng đó có tên gọi là gì? ® III.
Hoạt động 3: GV vẽ đoạn thẳng AB. Gọi HS vẽ:
- Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB và vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy khi nào thì đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
*Đưa một số hình ảnh phản ví dụ để khắc sâu kiến thức.
*GV nêu chú ý
Hs: quan sát hình vẽ rồi trả lời tại sao :
Ô1= 900 Þ Ô2 = Ô3 = Ô4 = 900.
Rút ra được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
HS theo dõi và trả lời.
Vẽ theo yêu cầu của GV
HS phát biểu, đọc lại định nghĩa ở SGK
Thấy được các đường thẳng không phải là đường trung trực của đoạn thẳng qua các phản ví dụ.
HS đọc chú ý:
Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AD ta cũng nói hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy
I. Thế nào là hai đương thẳng vuông góc 
Đ/n: SGK
II.Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
3) Tính chất: SGK.
Có một và chỉ một đường thẳng a' đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
III. Đường trung trực của đoạn thẳng
Đ/n: SGK.
IA = IB, d ^ AB tại I Û d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Chú ý: SGK
	 C. Củng cố: . (3')
Hướng dẫn học sinh làm bài 11 à 14
D. Dặn dò về nhà: (1')
- Học thuộc và hiểu nội dung lý thuyết (Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng).
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập ở SGK: 13, 14, 15, 16, trang 86,87 sgk
- Làm các bài tập ở sách bài tập: 10, 11
- Soạn bài mới: Luyện tập.
*************************
TUẦN 2:	 Ngày soạn: / / 201 
Ngày dạy: / / 201 
Tiết 4:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần:
* Kiến thức: Củng cố khái niệm hai đường thẳng vuông góc, tính chất của hai đường thẳng vuông góc. Biết vẽ hình theo diễn đạt bằng lời một cách chính xác. 
* Kỹ năng: Học sinh biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Rèn luyện tính chính xác khi vẽ hình. Sử dung tốt êke, thước thẳng.
* Thái độ: Tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
	- Thước đo độ dài, êke, thước đo độ, bảng phụ, phấn màu, giấy rời.
III.DẠY HỌC BÀI MỚI:
A. Bài cũ: (15')
Hs1: định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Làm bài 18.
Hs2: định nghĩa đường trung trực của của đoạn thẳng. Làm bài 20.
B. Dạy học bài mới:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA 
TRÒ
NỘI DUNG 
6'
Cho Hs cả lớp tự làm
Các em nhận xét có mấy góc vuông?
GV treo bảng đã vẽ sẵn các hình 10 trang 87.
Gọi lần lượt 3 em HS lên bảng dùng êke để kiểm tra.
Gv: hướng dẫn học sinh vẽ hình.
(Chú ý đến độ chính xác)
GV hướng dẫn HS trình bày bài toán:
 = 900 (vì kề bù với = 900)
 = 450 (vì Ob’ là phân giác của )
= 1800 Þ Ob và Ob’ đối nhau, mà Oa và Oa’ đối nhau Þ đối đỉnh với 
HS chuẩn bị giấy và thao tác như sgk
 Có 4 góc vuông là: ... (HS nêu)
Kết quả: Cả 3 hình đều có a vuông góc với b.
HS theo hướng dẫn của GV để vẽ hình.
HS tự trình bày lại bài toán.
Bài 15/86: 
Bài 17/87: 
Bài 14 SBT: vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau: 
+ vẽ góc xOy có số đo bằng 600 lấy điểm A trên tia Ox rồi vẽ đường thẳng d1 vuông góc với tia Ox tại A. Lấy điểm B trên tia Oy rồi vẽ đường thẳng d2 vuông góc với tia Oy tại B. Gọi giao điểm của d1 và d2 là C.
Bài 2: Trên đường thẳng aa’ cho một  ...  năng: Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và biết viết gt; kl bằng ký hiệu.
* Thái độ: Bước đầu biết chứng minh định lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
	- Bảng phụ, bảng nhóm, thước thẳng, êke.
III.DẠY HỌC BÀI MỚI:
A. Bài cũ: ( 7')
Hs1: thế nào là định lý? Định lý gồm những phần nào? GT là gì? KL là gì? Làm bài tập 51/101 sgk.
Hs2: Thế nào gọi là c/m định lý? Hãy minh hoạ định lý: “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết gt, kl bằng ký hiệu và chứng minh định lý đó.
B. Dạy học bài mới:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
15’
Hoạt động 1: BT 1
Gv: đưa đề bài lên bảng bằng bảng phụ
GV vẽ hình, HS ghi GT; KL định lí.
Hãy vẽ hình, ghi GT; KL định lí.
Gọi học sinh trả lời.
Hoạt động 2: BT 2
*Gọi 2 học sinh đọc đề BT 53, cả lớp chú ý nhìn bảng.
Gọi một HS lên bảng viết GT; KL
Hoạt động 3: BT 3
Gọi một Hs lên bảng viết vẽ hình và viết GT; KL .
GV đi kiểm tra các HS dưới lớp
a) Là một Định lý
GT: M là trung điểm của AB 
KL: MA= MB =AB
b) Là một định lý.
GT: Ot là tia phân giác của xÔy 
KL:==
c) là một định lý.
GT: c cắt a và b lần lượt tại A và B; Â1=1
KL: a // b
HS bổ sung vào chỗ ...
Hs: Đọc đề - Vẽ hình.
Hs: Đứng tại chỗ nhìn hình vẽ trả lời.
GT: xx’ cắt yy’ tại O
 = 900
KL: = = = 900.
HS viết GT; KL:
GT: và nhọn; Ox // O’x’ và Oy // O’y’
KL: = 
Bài 1:
1)Trong các mệnh đề toán học sau mệnh đề nào là một định lý, hãy minh họa trên hình vẽ và ghi gt, kl bằng ký hiệu.
a) Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
b) Tia phân giác của một góc tạo với một cạnh của góc thành góc có số đo bằng nửa số đo của góc đó.
c) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
2) Hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng: nếu.....thì.......
Bài 53/102: 
a)Vẽ hình : 
b) Ghi GT; KL:
GT: xx’ cắt yy’ ở O; = 900
KL:== = 900.
c) + = 1800 (kề bù) = 900 (gt) Þ = 900 
= = 900 (đđ)
= = 900 (đđ)
Bài 44/81 SBT: 
Gọi giao điểm của Ox và O’y’ là E. Ta có: Ox // O’x’ Þ Ô’ = (đ.vị) và Ô = (đ.vị)
nên: Ô' = Ô (t/c bắc cầu)
 	C. Củng cố: (7')
Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành những bước nào?
Bài tập: Gọi DI là tia phân giác của . Gọi là góc đối đỉnh của . Chứng tỏ rằng: = .
D. Dặn dò về nhà: ( 2')
- Học thuộc và hiểu nội dung lý thuyết bài định lí.
- Làm các bài tập ở SGK: 54, 55, 57; Làm các bài tập ở sách bài tập: 43; 45 / 81, 82
- Soạn bài mới: Soạn các câu hỏi ôn tập chương I.
- Nhận xét giờ học.
**************
TUẦN 7:	 Ngày soạn: / / 201 
Ngày dạy: / / 201 
Tiết 14:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần:
* Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về đường thẳng vuông góc và song song, các kiến thức về góc.
* Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không?
* Thái độ: Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
	- Bảng phụ, dụng cụ đo, vẽ.
III.DẠY HỌC BÀI MỚI:
A. Dạy học bài mới:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
7'
HĐ 1: L.thuyết
Gv: đưa bảng phụ.
Gv: đưa bảng phụ chép nội dung bài 2.
Gv: In trên giấy rồi phát cho học sinh, sau khi làm xong thì tráo bài cho nhau để chấm Đ; S rồi nộp lại.
HĐ 2: BT
Gọi học sinh đọc kết quả.
Cho HS vẽ hình theo yêu cầu của bài 55.
Gv cho HS vẽ hình.
Bài 45/SBT:
Đưa nội dung BT trên bảng phụ:
Hs: trả lời rồi điền vào dưới mỗi hình vẽ.
Hs: lần lượt trả lời và điền vào bảng.
a/ Mỗi cạnh của .......
b/ Cắt nhau tạo thành một góc vuông
c/ Đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đt đó.
d/ a // b
e/ a // b
f/ Hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau.
g/ a // b
h/ a // b
a) Đ
b) S vì Ô1 = Ô3 nhưng 2 góc không đối đỉnh
c) Đ.
d) S vì xx’ cắt yy’ ở O nhưng xx’ không ^ yy’ 
e/ S vì d qua M và MA = MB nhưng d không là trung trực của AB.
f/ S vì d ^ AB nhưng d không qua trung điểm của AB d không phải đ. trung trực của AB
g) Đ
h) S
Â1 ¹ Â3
Học sinh đọc đề bài.
Hai học sinh lên bảng làm.
Cả lớp cùng vẽ vào vở.
HS lên bảng vẽ nêu cách vẽ.
+Vẽ đoạn AB = 28 mm
+Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm.
+ Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB 
+ d là trung trực của AB.
HS đọc: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ d1 đi qua B và ^ AC. Vẽ d2 đi qua B và // AC. Vì sao d1 ^ d2 .
-HS lần lượt vẽ hình theo từng bước của đề toán yêu cầu.
-C/m d1 ^ d2 .
I Lý thuyết:
Bài1: Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
Bài 2: Điền vào chỗ trống “.....”
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có ...
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ......
c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ...
d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là.....
e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì...
f) Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì.......
g) Nếu a ^ c và b ^ c thì .......
h) Nếu a // c và b // c thì ........
Bài 3: 
Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai? Nếu sai hãy vẽ hình phản ví dụ để minh hoạ.
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
c) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
d) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
e) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
f) Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
g) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
h) Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau.
II) Bài tập:
Bài 54: Năm cặp đường thẳng vuông góc là: d1 ^ d8; d3 ^ d4; d1 ^ d2; d3 ^ d5; d3 ^ d7.
Bốn cặp đường thẳng song song:
d8 // d2; d4 // d5; d4 // d7; d5 // d7.
Bài 55:
Bài 56: 
 Cách vẽ: 
+ Vẽ đoạn AB = 28 mm
+ Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm.
+ Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB. 
+ d là trung trực của AB.
Bài 45/SBT:
CM: Có d2 // AC (gt) mà d1 đi qua B và ^ AC (gt) nên theo tính chất từ vuông góc đến song song ta có:d1 ^ d2 .
 	B. Củng cố: (1')
	Nhắc lại các nội dung lí thuyết cần nhớ.
 	C. Dặn dò về nhà: ( 1')
Học thuộc và hiểu nội dung 10 câu hỏi ôn tập chương..
Làm các bài tập ở SGK: 57, 58, 59.
Làm các bài tập ở sách bài tập: 45, 46, 47, 48 / 82
Soạn bài mới: Xem trước các bài tập còn lại ở sgk.
Nhận xét giờ học.
**************
TUẦN 8:	 Ngày soạn: / / 201 
Ngày dạy: / / 201 
Tiết 15:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần:
* Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc và song song.
* Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. 
* Thái độ: Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng , vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
	- Bảng phụ, bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc, bút.
III.DẠY HỌC BÀI MỚI:
A. Bài cũ: (4')	Hs: Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bằng các hình vẽ bên rồi viết giả thiết và KL của từng định lý.
B. Dạy học bài mới:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
8'
HĐ 1: BT 57
Hoạt động 2: Bài 59
Gv:Phát phiếu học tập của nhóm.
Gv: Thâu phiếu về nhà chấm.
Hoạt động 3: BT 48
Treo đề bài 48 (bảng phụ) 
HS tự ghi giả thiết, kết luận.
Hướng HS phân tích tìm lời giải:
Nếu có Bz // Cy Û Bz // Ax Û Â + 2 = 1800 mà 2 = AC - 1. Mặt khác 1 = 1800 - 1500 = 300. 2 = 700 - 300 = 400. Thấy 1400 + 400 = 1800.
GV có thể trình bày bài giải cho HS (nếu HS làm không được)
Hs: làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Hs: hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm trình bày
Kết quả: 
Ê1 = 600
2 = 1100
3 = 700
4 = 1100
Â5 = 600
6 = 700
Hs: ghi gt, kl. 
GT: = 1400
 = 700
 = 1500
KL: Ax // Cy
Hs: lên bảng trình bày .
Hs cả lớp tự làm vào vở.
Bài 57: 
Vẽ tia Om // a // b. ta có:
AÔB = Ô1 + Ô2 (1) (vì tia Om nằm giữa hai tia OA và OB) 
Â1 = Ô1 = 380 (so le trong) (2) 
Mặt khác Ô2 + 2= 1800 (cặp góc trong cùng phía) 
Mà 2= 1320 Þ Ô2 = 1800 -1320 = 480(3)
Từ (1), (2), (3):
AÔB = 380 + 480 = 860
Bài 59: Cho d // d’ // d”. 1= 600.3 = 1100.
Tính Ê1, 2, 3, 4, Â5, 6
Bài 48: (SBT)
Từ B kẻ tia Bz // Cy
Có + 2 =1800(trong cùng phía) Þ 2 = 1800 - 1500= 300. Ta có: 1 + 2 = (Bz nằm giữa BA và BC)
Þ1 = - 2 = 700 - 300 = 400.
Lại có: Â1 + 2 = 1400 + 400 = 1800. Mà cặp góc này ở vị trí trong cùng phía nên Ax // Bz. Mà Bz // Cy Þ Ax // Cy
C. Củng cố:(4')
 	- Hs nhắc lại: định nghĩa hai đường thẳng song song. Định lý của hai đường thẳng song song.
 	- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương.
 	-Nêu các cách chứng minh hai đường thẳng song song? (HS trả lời: có ba cách:
Cách 1/ - Hai góc slt bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Trong cùng phía bù nhau.
Cách 2/ Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
Cách 3/ Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba
D. Dặn dò về nhà:(1')
- Học thuộc và hiểu nội dung lý thuyết các câu hỏi ôn tập chương I.
- Làm lại các bài tập ở SGK đã chữa.
- Làm thêm một vài bài tập ở sách bài tập.
- Dặn dò giờ sau chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. (Giấy kiểm tra, dụng cụ vẽ hình).
- Nhận xét giờ học.
*********************
TUẦN 8:	 Ngày soạn: / / 201 
Ngày dạy: / / 201 
Tiết 16:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
* Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh.
* Kỹ năng: Biết diễn đạt các tính chất (định lý) thông qua hình vẽ.
* Thái độ: Biết vận dụng các định lý để suy luận, tính toán số đo các góc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
	- Chuẩn bị mỗi học sinh một đề phô tô.
III. Đề bài: (Đề 1)
Bài 1: (3 đ) 
Hai góc đối đỉnh là gì?
Hãy phát biểu định lý được diễn tả bởi hình sau:
 a 
 b 
 c
Bài 2: (4 đ)
Cho đoạn thẳng AB dài 4 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. 
Bài3:(3đ) 
Ở hình bên cho biết ab // cd. = 350, = 1100. Tính AB = ?	
IV. ĐÁP ÁN:
Bài 1: (3 đ) 
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia.
b) Hãy phát biểu định lý được diễn tả bởi hình sau:
 a 
 b 
 c
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Bài 2: (4 đ)
Cho đoạn thẳng AB dài 4 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. 
Vẽ đọan thẳng AB.
Xác định điểm I là trung điếm của đoạn thẳng AB.
Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.d là đường thẳng cần vẽ.
Bài 3: (3 đ) 
Ở hình bên có ab // cd. Biết rằng Oa = 350	 
Oc = 1100. Tính AB = ?	 
- GT + KL (1đ)
- Vẽ tia Ot song song với ab
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_i_duong_thang_vuong_goc_duong_than.doc