Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.

 - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.

2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với mộtđường thẳng đã cho.

 - Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng.

 - Bước đầu tập suy luận.

3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn toán.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, Ê ke.

2. Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, Ê ke.

I III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức: (1)

Lớp 7: ./36 vắng .

2. Kiểm tra bài cũ: (3)

 - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh?

 

doc 40 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
Lớp 7: ././ 2011
Chương I
 Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tiết 1
Hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. 
 - Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
 - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. 
 - Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 7:/36 vắng .
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
	Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động1: Đặt vấn đề
- GV treo bảng phụ (hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh).
- HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh.
- CH: Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
- HS suy nghĩ, trả lời (theo ý hiểu).
- GV: Nêu vấn đề của bài học.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh?
- GV vẽ 2 đường thẳng xx,, yy, cắt nhau tại điểm O và giới thiệu hai góc O1, O3 được gọi là 2 góc đối đỉnh.
- HS thực hiện ?1 (SGK)
- GV chốt ý: Nếu mỗi cạnh của O1 là tia đối của một cạnh của O3 thì O1 O3. Vì vậy, để khẳng định hai góc là đối đỉnh với nhau hay không đối đỉnh với nhau ta chỉ xét quan hệ về cạnh của hai góc đó. 
- CH: Hai góc đối đỉnh là hai góc như thế nào?
- GV chốt lại nội dung định nghĩa.
- 2HS đọc lại nội dung định nghĩa.
- HS thực hiện ?2 (SGK)
*Hoạt động 3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh
- HS thực hiện ?3 (SGK)
- GV nêu vấn đề: Không đo, có thể suy ra được O1= O3 hay không?
- GV hướng dẫn HS tập suy luận.
- HS nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
*Hoạt động 4: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS vẽ hình và treo bảng phụ bài 1; 2 (SGK. 82)
- HS thảo luận nhóm (nhóm I, III làm bài 1; nhóm II, IV làm bài 2).
- 2 HS (đại diện nhóm I, II) lên bảng trình bày bài làm.
- 2 HS (nhóm III, IV) nhận xét.
- Giáo viên chốt ý đúng.
(3’)
(12’)
(12’)
(12’)
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
 x y’ 
 2 
 3 1 
 x’ O 4 y
 Hai góc O1, O3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
?1 - Mỗi cạnh của O1 là tia đối của một cạnh của O3.
 - Đỉnh của O1 trùng với đỉnh của O3.
* Định nghĩa: (SGK.81)
?2. Hai góc O2 và O4 là 2 góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của O2 là tia đối của một cạnh của O4.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh 
?3. Xem hình 1.
a, O1 = O3
b, O2 = O4
c, Dự đoán: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
* Tập suy luận:
Vì O1 và O2 kề bù nên: 
 O1 + O2 = 1800 (1)
Vì O3 và O2 kề bù nên :
 O3 + O2 = 1800 (2)
So sánh (1) và (2) ta có:
O1 + O2 = O3 + O2 (3)
Từ (3) suy ra: O1 = O3 
* Tính chất: (SGK. 82)
3. Luyện tập
* Bài 1 (82): Điền vào chỗ trống ()?
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. 
* Bài 2 (82): Điền vào chỗ trống ()?
a, Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. 
b, Hai đường thẳng cắt nhau được tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
4. Củng cố: (2’)	
- Định nghĩa hai góc đối đỉnh?
- Tính chất hai góc đối đỉnh?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
	- Làm bài tập 3, 4, 5 (SGK.82)
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
.........
Ngày giảng
Lớp 7: ././ 2011
Tiết 2
Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 
 - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với mộtđường thẳng đã cho.
 - Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng.
 - Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, Ê ke.
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, Ê ke.
I III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 7:./36 vắng .
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh?
 - Vẽ hai góc đối đỉnh: aOb và a’Ob’?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt đông 1: Tìm hiểu khái niệm hai đường thẳng vuông góc
- HS cả lớp làm ?1 
+ Gấp giấy (SGK). 
+ Quan sát các nếp gấp, các góc tạo bởi các nếp gấp đó.
+ Nhận xét?
- GV hướng dẫn HS tập suy luận.
+ Góc cho trước?
+ Hai góc kề bù?
 Số đo góc?
+ Hai góc đối đỉnh?
 Số đo góc?
+ Tương tự?
- GV chốt ý: Hai đường thẳng xx’, yy’ được gọi là 2 đường thẳng vuông góc.
- 1HS đọc nội dung định nghĩa (SGK).
*Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc
- HS thực hiện ?3 (SGK)
(Lưu ý : Không áp đặt HS về dụng cụ và trình tự vẽ).
- GV hướng dẫn HS thực hiện ?3 (SGK). 
- CH: Trong mỗi trường hợp ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a’ đi qua O và a?
- GV chốt ý: Trong mỗi trường hợp chỉ có 1 đường thẳng a’ đi qua O và a.
- 1HS đọc nội dung tính chất (SGK).
*Hoạt động 3: Luyện tập 
- GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 11.
- HS thảo luận theo cặp (hoặc bàn).
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- GV chốt ý đúng.
- HS thảo luận theo cặp (hoặc bàn).
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- GV chốt ý đúng.
(15’)
(12’)
(10’)
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
?1. Gấp giấy và quan sát
- Hai nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc. 
- Các góc tạo bởi các nếp gấp đó là các góc vuông. 
?2. Tập suy luận
	 y
 x’ O x
 y’
Ta có: xOy = 900 (1)
Vì x’Oy và xOy kề bù
nên x’Oy + xOy = 1800 (2)
Từ (1) và (2), suy ra: x’Oy = 900.
Vì x’Oy’ và xOy đối đỉnh 
nên x’Oy’ = xOy = 900.
Vì xOy’ và x’Oy đối đỉnh 
nên xOy’ = x’Oy = 900.
* Định nghĩa: (SGK.84)
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
 a
?3. Vẽ phác a a’ 
 a’
?4. Vẽ a’ đi qua O và a. 
 a O a
 a’ O a’
 O nằm trên a O nằm ngoài a 
* Tính chất: (SGK.85)
 Luyện tập 
Bài 11 (86): Điền vào chỗ trống ()?
a, Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. 
b, Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được kí hiệu là a a’.
c, Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d.
Bài 12 (86):
a, Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. (Đúng)
b, Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. (Sai)
Hình vẽ a
 a'
4. Củng cố: (3’)
	- Nhắc lại nội dng kiến thức cơ bản trong bài?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Làm bài tập 15-19 (SGK.86;87)
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
.........
Ngày giảng
Lớp 7: ././ 2011
Tiết 3
Hai đường thẳng vuông góc (Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 
 - Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng.
	 - Bước đầu tập suy luận. 
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, Ê ke.
2. Học sinh: Thước kẻ, Ê ke.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 7:/36 vắng .
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai đường thẳng vuông góc? 
 - Vẽ đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy' tại O (bằng thước và Ê ke)?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đường trung trực của đoạn thẳng 
- GV vẽ hình 7 (SGK) lên bảng:
- CH: Nhận xét về mối quan hệ của điểm I và đường thẳng xy với đoạn thẳng AB?
- GV chốt ý đúng và giới thiệu đường trung trực của một đoạn thẳng. 
- CH: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ntn?
- GV chốt lại nội dung ĐN.
- HS đọc ĐN (SGK.85)
- GV nêu KN hai điểm đối xứng,
*Hoạt động 2: Luyện tập 
- HS tự làm bài tập vào tờ giấy mỏng; lên bảng trình bày cách làm.
- HS nhận xét.
- GV chốt ý đúng và tóm tắt cách làm.
- HS tự làm bài tập vào vở; lên bảng trình bày cách làm.
- HS nhận xét.
- GV chốt ý đúng và tóm tắt cách làm.
(17')
(20')
3. Đường trung trực của đoạn thẳng 
 A
x
B
 I
y
* Ta có: AI = IB; xy AB.
 Ta nói: Đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
* Định nghĩa: (SGK.85)
Luyện tập 
Bài 13 (86):
- Vẽ đoạn thẳng AB trên tờ giấy mỏng.
- Gấp tờ giấy, sao cho: A B
Ta được: Nếp gấp trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Bài 14 (86):
 C
a
D
I
- Vẽ CD = 3cm. 
 Trên CD lấy điểm I, sao cho: CI = ID = 1,5cm.
- Vẽ đường thẳng a qua I và CD.
Ta được: a là đường trung trực của CD.
4. Củng cố: (3’)
	- Nhắc lại nội dng kiến thức cơ bản trong bài?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Làm tiếp các bài tập 15-20 (SGK.86;87)
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
.........
Ngày giảng
Lớp 7: ../../ 2011
Tiết 4
Bài tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng (bằng thước và Ê ke).
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, Ê ke, giấy A4 (mỏng).
2. Học sinh: Thước kẻ, Ê ke, giấy A4 (mỏng).
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 7:/36 vắng .
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1:	- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai đường thẳng vuông góc? (SGK)
	- Vẽ đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy' tại O (bằng thước và Ê ke)?
HS2:	- Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng? (SGK)
	- Vẽ đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB? Biết AB = 4cm và 	xy AB tại I.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động1: Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
- GV làm mẫu trên giấy A4 (mỏng).
- HS quan sát, thực hiện theo và ghi tóm tắt các thao tác.
- HS thảo luận nhóm nhỏ (bàn), rút ra kết luận.
- GV chốt ý đúng. 
 - GV yêu cầu cả lớp dùng Ê ke để kiểm tra đường thẳng a và a' ở hình 10 (SGK.87).
- HS tự kiểm tra và trả lời tại chỗ
- GV chốt ý đúng.
*Hoạt động 2: Vẽ hình bằng thước và Ê ke
- HS quan sát hình 9 (SGK.87), nêu tóm tắt các thao tác và vẽ hình vào vở.
- 1HS lên bảng vẽ hình
- HS nhận xét
- GV chốt ý đúng.
- HS về nhà vẽ hình trường hợp A nằm trên d.
*Hoạt động 3: Diễn đạt hình vẽ bằng lời và vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời
- GV đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 11 (SGK.87), yêu cầu HS hãy vẽ lại hình đó và nói rõ trình tự vẽ hình.
- HS vẽ hình vào nháp và tóm tắt trình tự vẽ hình.
- 1HS nói rõ trình tự vẽ hình.
- HS nhận xét
- GV chốt ý đúng và lấy 1VD tham khảo.
- HS thực hiện theo 4 nhóm. Các nhóm gắn bài lên bảng.
- HS đại diện các nhóm nhận xét chéo.
- GV nhận xét, đánh giá.
(12')
(8')
(15')
Bài 15 (86) 
+ Vẽ xy và O xy (h.8a)  ... ông góc (sgk.84)
4. Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng (sgk.85
5. Dấu hiệu (định lí) nhận biết hai đường thẳng song song (sgk.90)
6. Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song (sgk.92)
7. Tính chất (định lí) của hai đường thẳng song song (sgk.93)
8. Định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 (sgk.96)
9. Định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ 3 (sgk.97)
10. Định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song (sgk.96)
II. Bài tập
Bài 54 (103):
- Năm cặp đường thẳng vuông góc là: d1d2; d1d8; d3d4; d3d5; d3d7. 
- Bốn cặp đường thẳng song song là: d2 // d8; d4 // d5; d4 // d7; d5 // d7.
Bài 55 (103):
 d' d'' 
 N d
e''
 M e
e'
4. Củng cố: (3’)
	- Nhắc lại nội dung các định lí vừa ôn tập từ câu 5 đến câu 10?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
	- Trả lời 10 câu hỏi vừa ôn tập (SGK.102) vào VBT; vẽ hình, viết GT-KL 	các định lí vừa ôn tập từ câu 5 đến câu 10?
	- Làm bài 56-60 (SGK.104)
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.........
Ngày giảng
Lớp 7: ../../ 2011
Tiết 15
ôn tập chương I (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc,hai đường thẳng song song. Biết vẽ hình và nói rõ trình tự vẽ hình.Bước đầu tập suy luận bằng vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, các đường thẳng song song.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, Ê ke.
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, Ê ke.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 7:/36 vắng .
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra trong bài ôn tập)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Vẽ hình
- GV hướng dẫn: Sử dụng thước và com-pa hoặc dùng thước và ê-ke.
- 1HS: Lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ hình vào vở.
- GV: Kiểm tra, uốn nắn. 
- GV chốt ý
* Hoạt động 2: Tính số đo góc x
* GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 39 trong SGK (hình 1). Sau đó vẽ lại lên bảng (HS vẽ vào vở) và hướng dẫn HS vẽ đường thẳng c đi qua O, c // a và chia góc x thành 2 góc O1, O2 (hình 2).
+ CH: c // a c // b (vì sao?)
 x = O1 + O2 (vì sao?). (1)
- GV hướng dẫn HS: lần lượt tìm số đo các góc: O1.(2), B2, O2.(3) = ? Từ (1), (2) và (3) suy ra x = ?
- HS làm tiếp vào vở nháp rồi lên bảng.
- HS: Lớp nhận xét.
- GV chốt ý đúng.
* HS làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhóm.
- HS đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. 
- HS các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý đúng.
* GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình và yêu cầu của bài 59.
- HS làm bài theo 4 nhóm.
- HS đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. 
- HS các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý đúng.
(9')
(30')
10'
10'
10'
Bài 56 (104): 
- Vẽ AB = 28cm. d
- Trên AB lấy A I B 
điểm I, sao cho: 14cm 14cm 
AI = IB = 14cm.
- Vẽ d đi qua I và dAB.
Ta được: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
Bài 57 (104):
 a
 380 
 x? O
 1320 b
 Hình 1
(Hình 39 SGK)
 A a
 380 
 c 1 O
 2
 1320 2 b 
 B
 Hình 2
Bài giải
Qua O vẽ c // a c // b.
Ta có: x = O1 + O2 (vì tia Oc nằm giữa 2 tia OA, OB). (1)
Ta lại có: O1 = 380 (vì O1 so le trong với góc 380). (2)
 B2 = 1800 - 1320 = 480 (vì B2 kề bù với góc 1320).
 O2 = B2 = 480 (2 góc so le trong). (3) 
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
 x = 380 + 480 = 860.
Bài 58 (104): 1150
Vì a ^ c x?
 a // b
 b ^ c
Nên x + 1150 = 1800
(2 góc trong cùng phía)
Suy ra: x = 1800 – 1150 = 650.
Bài 59 (104):
 A 5 6 B d
 C D 1100 d' 
 600 4
 1 3 2 d''
 E G 
Biết d // d’ // d’’ và hai góc 600, 1100.
Tính E1 , G2 , G3 , D4 , A5 , B6 ?
Bài giải
 Ta có:
 E1 = 600 (so le trong với góc 600)
 G2 = 1100 (đồng vị với góc 1100)
 G3 = 1800 - G2 = 1800 - 1100 = 500 
 (hai góc kề bù)
 D4 = 1100 (đối đỉnh với góc 1100)
 A5 = E1 = 600 (hai góc đồng vị)
 B6 = G3 = 500 (hai góc đồng vị).
4. Củng cố: (3') GV hệ thống nội dung kiến thức đã ôn tập tiết 15-16.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2'): Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1tiết.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
.........
Ngày giảng
Lớp 7: ../../ 2011
Tiết 16
kiểm tra
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN mụn hỡnh học lớp 7 trong chương 1. Đánh giá việc nắm vững các kiến thức cơ bản đã học trong chương I.
2. Kĩ năng: Đánh giá kĩ năng vận dụng các kiến thức cơ bản đã học trong chương I vào bài tập.
3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc, trình bày khoa học, sạch sẽ, rõ ràng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề bài; đáp án và biểu điểm; photo giấy kiểm tra.
2. Học sinh: Ôn tập chương I, thước kẻ, Ê ke.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 7:/36 vắng .
2. Kiểm tra	 
a.Ma trận
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hai góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuông góc.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Nhận dạng được hai góc đối đỉnh
1(C1a)
0,25
Hiểu được hai góc đối đỉnh
1(C2)
3
Tính được số đo 2 góc đối đỉnh
1(C3a)
0,25
2 câu
3,5 điểm =
35%
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ.
Nhận biết được các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2đường thẳng song song
2(C1b, C2)
1
Vận dụng tính được các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song
3(C3bc
d)
0,75
2
1,75 điểm = 17,5%
Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
Từ vuông góc đến song song. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ.
Nhận biết được tiên đề ơ clit
1(c1)
 2
1(C4)
0,75
Vận dụng để tính được số đo các góc
1(c3)
2
3
4,75 điểm =47,5 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
3,25
32,5%
2
3,75
37,5%
2
3
30%
7
10 điểm
100%
2. Câu hỏi
I/ Phần trắc nghiệm khách quan (3điểm):
Câu 1 (0,75điểm): Gạch chân phần GT và phần KL của mỗi định lí sau:
a) Định lí 1: Nếu hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Định lí 2: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
* Điền vào chỗ trống (...) trong các câu 2 và 3:
Câu 2 (0,5điểm): 
Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
	a) Hai góc so le trong bằng nhau;
	b) ....................................... bằng nhau; 
	c) ................................................... bù nhau.
Câu 3 (1điểm): c
Cho c a = A; c b = B và a // b (hình 1). A 2 3 a 
Suy ra: 1 4
a) A1 = A3 (vì chúng là cặp góc ...........................) 
b) A1 = B1 (vì chúng là cặp góc ...........................) B 4 1 b
c) A2 = ...... (vì chúng là cặp góc đồng vị) 3 2 
d) A4 + B1 = 1800 (vì chúng là cặp góc
..............................................). Hình 1
Câu 4 (0,75điểm): Nối cột A với cột B để được khẳng định đúng:
A
B
1) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba... 
a) ...thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
2) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba...
b) ...thì chúng vuông góc với nhau.
3) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song...
c) ...thì chúng song song với nhau.
d) ...thì nó song song với đường thẳng kia.
II/ Phần tự luận (7điểm):
Câu 1 (2điểm): 
Phát biểu nội dung, vẽ hình và viết GT, KL của định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba?
Câu2 (3 điểm): 
Hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau tại A tạo thành góc 1 có số đo bằng 450 
(hình 2).
a) Tính số đo góc A3? M 
b) Tính số đo góc A4? 2 Q
c) Viết tên các cặp góc đối đỉnh? 1 450 3
d) Viết tên các cặp góc kề bù? P A 4 N
 Hình 2
Câu3 (2điểm): c 
Trên hình 3, người ta cho biết: P 4 1 a
c a = P; c b = Q; a // b và P1 = Q1 = 500. 3 2 
a, Viết tên một cặp góc so le trong Q 2 3 b
và nói rõ số đo của chúng? 1 4 
b, Viết tên một cặp góc trong cùng phía Hình 3
và nói rõ số đo mỗi góc? 
3. Đáp án - Biểu điểm:
I/ Phần trắc nghiệm khách quan (3điểm):
Câu 1 (0,75điểm): Gạch chân phần GT và phần KL của mỗi định lí sau:
Định lí 1: Nếu hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
 GT KL (0,25đ)
Định lí 2: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) 
 GT
thì a và b song song với nhau.
 KL (0,5đ)
* Điền vào chỗ trống (...) trong các câu 2 và 3:
Câu 2 (0,5điểm): 
Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
	a) Hai góc so le trong bằng nhau;
	b) Hai góc đồng vị bằng nhau; (0,25đ)
	c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. (0,25đ)
Câu 3 (1điểm): c
Cho c a = A; c b = B và a // b (hình 1). A 2 3 a 
Suy ra: 1 4
a) A1 = A3 (vì chúng là cặp góc đối đỉnh) (0,25đ) 
b) A1 = B1 (vì chúng là cặp góc so le trong) (0,25đ) B 4 1 b
c) A2 = B4 (vì chúng là cặp góc đồng vị) (0,25đ) 3 2 
d) A4 + B1 = 1800 (vì chúng là cặp góc trong cùng phía). Hình 1
 (0,25đ)
Câu 4 (0,75điểm): Nối cột A với cột B để được khẳng định đúng:
A
B
1) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba... 
a) ...thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
2) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba...
b) ...thì chúng vuông góc với nhau.
3) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song...
c) ...thì chúng song song với nhau.
d) ...thì nó song song với đường thẳng kia.
	1 - c 	(0,25đ);	2 - c (0,25đ);	3 - a (0,25đ).
II/ Phần tự luận (7điểm):
Câu 1 (2điểm): 
* Định lí: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.	 (0,5đ)
* GT a c ; b c
 KL a // b . (0,5đ)
* Hình vẽ c
 a
 b
 (1đ)
Câu 2 (3 điểm): 
a) Tính số đo góc A3: 
 Vì góc A3 đối đỉnh với góc A1 nên A3 = A1 = 450. (0,5đ)
b) Tính số đo góc A4: 
Vì góc A4 kề bù với góc A1 nên A4 = 1800 - A1 = 1800 - 450 = 1350. (0,5đ)
c) Các cặp góc đối đỉnh là: A1 và A3 ; A2 và A4. (1đ)
d) Các cặp góc kề bù là: A1 và A2 ; A2 và A3 ; A3 và A4 ; A4 và A1. (1đ) 
Câu 3 (2điểm): 
a) Một cặp góc so le trong là: P3 và Q3. Suy ra: P3 = Q3 = 500. (0,5đ) 
 (Vì góc P3 đối đỉnh với góc P1 nên P3 = P1 = 500). (0,5đ) 
 (Học sinh có thể viết cặp góc P2 và Q2...) 
b, Một cặp góc trong cùng phía là: P3 và Q2. 
Ta có: P3 = 500. Suy ra: Q2 = 1300. (0,5đ) 
hoặc: Ta có: P3 = 500. Suy ra: Q2 = 1800 - P3 = 1800 - 500 = 1300. (1đ) 
 (Học sinh có thể viết cặp góc P2 và Q3...) 
5. Thu bài - Nhận xét giờ - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- GV: Thu bài, nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra
	- Dặn dò: Đọc trước bài “Tổng ba góc của tam giác”
	 Chuẩn bị một tam giác bằng bìa.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ kiểm tra:
.........

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_i_duong_thang_vuong_goc_duong_than.doc