I./ MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của tam giác.
• Về kỹ năng: Rèn kỹ năng học một định lí (hiểu-vẽ hình-ghi gt/kl-chứng minh). Biết vận dụng định lí về tổng ba góc để tính số đo các góc của một tam giác.
• Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào các bài toán.
II./ CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo, phiếu học tập-bt4(tr98sbt).
Máy vi tính, máy chiếu
• Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Xem lại bài Tam giác ở lớp 6. Ôn kĩ năng đo góc.
Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, , bìa tam giác, kéo.
MỤC LỤC Chương II. TAM GIÁC 2 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC 2 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC 3 LUYỆN TẬP 4 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU 6 LUYỆN TẬP 8 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH 9 LUYỆN TẬP 1 10 LUYỆN TẬP 2 12 §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-GÓC-CẠNH 14 LUYỆN TẬP 1 16 LUYỆN TẬP 2 18 §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC-CẠNH-GÓC 19 LUYỆN TẬP 21 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1) 23 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2) 25 TRẢ BÀI KT HỌC KỲ I 27 LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 1) 28 LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 2) 29 §6. TAM GIÁC CÂN 31 LUYỆN TẬP 33 §7. ĐỊNH LÍ PYTAGO 34 LUYỆN TẬP 1 36 LUYỆN TẬP 2 38 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG 40 LUYỆN TẬP 41 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI 43 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1) 44 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2) 46 KIỂM TRA CHƯƠNG II 48 Chương II. TAM GIÁC Hs được cung cấp một cách tương đối hệ thống các kến thức về tam giác, bao gồm : Tính chất tổng ba góc của tam giác bằng 1800, tính chất góc ngoài của tam giác; một số dạng tam giác đặc biệt: tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân; các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông cân. Tuần: 9 Thứ Hai, ngày 19 / 10 / 2009 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC MỤC TIÊU Về kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của tam giác. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng học một định lí (hiểu-vẽ hình-ghi gt/kl-chứng minh). Biết vận dụng định lí về tổng ba góc để tính số đo các góc của một tam giác. Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào các bài toán. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo, phiếu học tập-bt4(tr98sbt). Máy vi tính, máy chiếu Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Xem lại bài Tam giác ở lớp 6. Ôn kĩ năng đo góc. Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, , bìa tam giác, kéo. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Giới thiệu chương và bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ở chương I, chúng ta đã nghiên cứu về hai quan hệ rất phổ biến là quan hệ vuông góc và quan hệ song song. Từ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu hệ thống kiến thức cơ bản về tam giác, các tính chất, các loại tam giác và hai tam giác bằng nhau. Bài mở của chương sẽ tìm hiểu một tính chất Tổng ba góc của tam giác. HĐ2: 1. Tổng ba góc của tam giác Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?1. Tổng ba góc của một tam giác có tính chất gì ? Các em hãy dự đoán bằng cách vẽ ra hai tam giác, đo ba góc của mỗi tam giác đó rồi cộng lại. ?2. Cho hs làm, gv gắn bìa hình tam giác lên bảng và thực hiện. Nếu không có kéo để cắt ghép, ta cũng có thể gấp hình như sau: N là trung điểm của AB, Gấp BàM theo trung trực NH. Gấp CàM theo trung trực QK. Gấp AàM theo NQ Ta cũng suy ra tổng ba góc của tam giác bằng 1800. Qua các hoạt động trên hãy phát biểu dự đoán thành định lí. Vẽ ΔABC, viết gt/kl của định lí bằng kí hiệu. Hãy nhớ lại hoạt động cắt và ghép các góc của ΔABC để tìm cách chứng minh định lí này. Lưu ý hs cách nọi gọn: Tổng số đo ba góc ⇔ tổng ba góc, Hiệu số đo hai góc ⇔ hiệu hai góc. Cho 2 hs phát biểu lại định lí. Vẽ hai tam giác, đặt tên (∆ABC, ∆MNQ), đo và tính . Dự đoán : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800. Khi ghép như thế sẽ được một góc bẹt, vậy tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Định lí : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800. GT ∆ABC KL =1800 Chứng minh (sgk) 2 hs phát biểu lại định lí HĐ3: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs làm các bt1 (các hình 47, 48, 49)(sgk) Hoạt động nhóm: Cho làm bt4(tr98sbt) trên phiếu học tập. PHẦN KẾT THÚC Học thuộc định lí về tổng ba góc của tam giác. Xem lại cách chứng minh. Làm các bài tập: 1, 2, 9(tr108sbt). Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước mục 2, 3 của bài này. Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 9 Chủ Nhật, ngày 25 / 10 / 2009 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiết 2) MỤC TIÊU Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Về kỹ năng: Vận dụng định nghịa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của hs. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, eke, thước đo góc. Máy vi tính, máy chiếu Học sinh : Thước thẳng, eke,thước đo góc. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phát biểu định lí về tổng 3 góc của tam giác. Áp dụng định lí, hãy tính số đo góc còn lại của mỗi tam giác trong các trường hợp sau : ĐVĐ: Tam giác MNQ có ba góc đều nhọn, ta gọi là tam giác nhọn. Tam giác ABC có một góc tù gọi là tam giác tù. Tam giác DEF gọi là tam giác vuông vì nó có một góc vuông. Đối với tam giác vuông, nó còn có tính chất gì về góc ? Chúng ta sẽ nghiên cứu thêm ở mục 2 của bài này. Một hs lên bảng trả lời và làm bt. HĐ2: 2. Áp dụng vào tam giác vuông Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu hs đọc định nghĩa tam giác vuông trong sgk. Vẽ tam giác vuông ABC lên bảng,giới thiệu : - Cạnh BC đối diện với góc vuông A gọi là cạnh huyền. - Hai cạnh AB, AC gọi là hai cạnh góc vuông Hãy vẽ tam giác HKI vuông tại K và chỉ ra cạnh huyền, cạnh góc vuông của nó. Một tam giác có thể có nhiều nhất mấy góc vuông ? Không thể có nhiều hơn một góc vuông vì như thế tổng ba góc của nó sẽ lớn hơn 1800. Hai góc nhọn của tam giác vuông có quan hệ như thế nào ? Ta có định lí sau: "Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau". 1 hs đọc to cả lớp theo dõi. Hs vẽ hình vào vở. 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. Một tam giác có thể có nhiều nhất 1 góc vuông. Tổng bằng 900. Hs đọc lại 2 lần. Ghi bài vào vở. HĐ3: Góc ngoài của tam giác Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho ∆ABC, vẽ tia Cx là tia đối của tia CB Góc Acx là góc kề bù với góc C của ∆ABC ta gọi là góc ngoài ở đỉnh C của của ∆ABC. Cho hs đọc định nghĩa. ?4. Cho hs thảo luận 3 phút, một hs lên bảng điền. Định lí: "Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó". Hãy so sánh góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó. Hs vẽ hình vào vở. Đọc và ghi định nghĩa. "Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy". Tổng ba góc của ∆ABC bằng 1800 nên : . (1) Góc Acx là góc ngoài của ∆ABC nên : (2) Từ (1) và (2) suy ra Hs đọc lại và ghi bài. Góc ngoài lớn hơn. HĐ3: Củng cố Cho hs tìm x và y ở các hình 50, 51 của bt1(tr108sgk). Cho làm bt4. PHẦN KẾT THÚC Ôn tập lí thuyết: Học thuộc định lí về tổng ba góc của tam giác, định nghĩa và tính chất của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Làm các bài tập: 3, 6(tr108sgk). Chuẩn bị tiết sau: Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 10 Thứ Hai, ngày 26 / 10 / 2009 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Về kiến thức: Khắc sâu "tổng ba góc của tam giác". Nắm chắc định nghĩa, tính chất về góc nhọn của tam giác vuông, góc ngoài của tam giác. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc hình, nhận biết góc ngoài. Về thái độ: Tập suy luận. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ các hình 55, 56, 57, 58. Máy vi tính, máy chiếu Học sinh : Thước thẳng. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1. Thế nào là tam giác vuông ? Phát biểu tính chất về góc nhọn của tam giác vuông. Tam giác GHD vuông tại D, cạnh huyền là cạnh nào ? Hs2. Làm bt3. Một hs lên bảng trả lời. Bt3. HĐ2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bt6(sgk). Treo bảng phụ. Yêu cầu hs tính x trong các hình, giải thích rõ dựa vào tính chất nào. Ghi đề và vẽ hình lên bảng cho hs làm bt sau: Mô tả hình vẽ Tìm các cặp góc phụ nhau. Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau. Bt8(sgk). Gọi một hs đọc đề bài. Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn hs vẽ. Hãy viết gt/kl. Nghiên cứu đề bài và hình vẽ, hãy đề xuất hướng chứng minh. Hãy chứng minh cụ thể. Bt9(sgk). Gọi một hs đọc đề Vẽ hình lên bảng và phân tích đề: Đây là dụng cụ gọi là thước chữ T, thước được đặt vuông góc với mặt nghiêng của thân đê khi đó dây dọi sẽ vuông góc với mặt đáy của đê. Vì sao chỉ cần đo góc tạo bởi dây dọi và thước ta sẽ có số đo của góc ở chân đê ? Bt6. Hình 55. x = 400; Hình 56. x = 250. Hình 57. x = 600 ; Hình 58. x = 350. Thảo luận nhóm: Tam giác ABC vuông tại A, AH⊥BC Các cặp góc phụ nhau: Các cặp góc nhọn bằng nhau: Bt8(sgk). Một hs đọc đề bài. GT ∆ABC : Ax là tia phân giác góc ngoài tại A KL Ax // BC Để chứng minh Ax // BC cần chỉa ra Ax và BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau. Hs nghe đọc đề và vẽ hình vào vở. Nêu hướng suy nghĩ: hai tam giác vuông ∆ABC và ∆DOC có một cặp góc nhọn ACB và OCD bằng nhau (đối đỉnh), suy ra cặp góc nhọn kia ABC và COD cũng bằng nhau. Góc cần phải đo bằng góc ABC. PHẦN KẾT THÚC Ôn tập lí thuyết: học thuộc các định nghĩa và định lí về tổng các góc của tam giác, góc ngoài của tam giác, các loại tam giác. Xem lại các bài tập đã giải trên lớp. Làm các bài tập: 14, 15, 16, 17, 18(sbt) Chuẩn bị tiết sau. Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 10 Thứ Năm, ngày 29 / 10 / 2009 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU MỤC TIÊU Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hai tam giác bằng nhau. Về kỹ năng: Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Về thái độ: Rèn khả năng phán đoán, nhận xét. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập. Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1. Làm bt7(tr109sgk). Thế nào là tam giác vuông ? Hai góc nhọn của tam giác vuông có tính chất gì ? Hs2. Góc ngoài của tam giác là gì ? Tính chất góc ngoài của tam giác ? Cho hình vẽ sau, hãy tính số đo x. Cho hs nhận xét. Cho điểm. ĐVĐ. Ta đã biết sự bằng nhau của hai đoạn thẳng, sự bằng nhau của hai góc. Còn hai tam giác, thế nào là hai tam giác bằng nhau ? Hai hs cùng lên bảng. HĐ2: 1. Định nghĩa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?1. Cho mỗi nửa lớp đo một tam giác và đọc kết quả. Gv ghi kết quả lên bảng. Ghi kết luận: Như vậy: AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C' Giới thiệu tiếp như trong sgk. Hỏi: Các em hiểu như thế nào là hai tam giác bằng nhau ? ⇒ Định nghĩa. Cho 2 hs đọc lại định nghĩa. Nói là tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' nhưng viết bằng kí hiệu như thế nào ? Cả lớp đo, khoảng 4 hs đọc kết quả. Trả lời theo ý hiểu. 2 hs đọc định nghĩa. HĐ3: 2. Kí hiệu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' kí hiệu là ΔABC = ΔA'B'C'. Như vậy: Có thể viết ΔABC = ΔB'A'C' không ? Cho hs đọc mục 2. Giới thiệu trên hình vẽ: Trong hình vẽ, các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ... i dây dài khoảng 10 mét. Đánh giá nhận xét tiết học: Ngày soạn: 20/02/07 Ngày dạy: 22/02/07 Tuần: 23 Ngày soạn: 20/02/07 Ngày dạy: 26/02/07 Tuần: 24 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI MỤC TIÊU Về kiến thức: Vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau vào việc đo gián tiếp khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng. Về thái độ: CHUẨN BỊ Giáo viên: sân bãi; 4 giác kế, 4 thước cuộn, 12 cọc tiêu; Bảng, giá đặt bảng, bút viết bảng, giấy màu, ghim giấy. Học sinh: Mỗi tổ một dây dài khoảng 10 mét. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Tập hợp-đặt vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS Dùng ghim đánh dấu 4 điểm trên 4 gốc cây bằng giấy đỏ. Tập hợp lớp thành 4 tổ, xếp đội hình hàng ngang. - Để đo khoảng cách từ một điểm bên này đến một gốc cây bên kia hào mà không được đi qua hoặc đưa bất kì vật dụng nào qua được không ? Giao dụng cụ thực hành cho 4 tổ. giác kế : 1 thước cuộn : 1 cọc tiêu : 3 yêu cầu các tổ đưa dụng cụ về hàng tiếp tục theo dõi lên bảng. Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4 hàng ngang. Đại diện các tổ lên nhận dụng cụ và đưa về hàng. HĐ2: Hướng dẫn giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS Dựng bảng trước đội hình hs để hướng dẫn. Giả sử phải đo khoảng cách từ điểm A đến điểm B mà không được đo trực tiếp (từ bên này đến một gốc cây bên kia bờ hào. Ta làm như sau: 1) Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A. 3) Xác định 2 điểm D và E trên xy sao cho E là trung điểm của AD. 4) Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với AD. 5) Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng. 6) Đo độ dài CD. 7) Hãy giải thích vì sao CD = AB. Yêu cầu hs nhắc lại các bước làm Lắng nghe gv hướng dẫn và quan sát hình vẽ. Giải thích: Theo cách làm thì ∆ABE = ∆DCE (g.c.g) ⇒ DC = AB Vài hs nhắc lại HĐ3: Tiến hành đo thực tế Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đánh dấu 4 điểm bên này bờ hào, giao cho mỗi tổ một điểm bên này và một điểm bên kia để đo. Trong khi làm mỗi người cần ghi chép lại cẩn thận từng thao tác. Tổ nào nộp báo cáo thì kiểm tra kết quả của tổ đó. Nếu kết quả sai khác lớn có thể hướng dẫn và yêu cầu các em làm lại. Tiến hành đo đạc thực tế. Nộp báo cáo và cùng gv kiểm chứng kết quả. PHẦN KẾT THÚC Đánh giá nhận xét tiết học: Ôn tập lí thuyết: trả lời 6 câu hỏi, làm các bt ở phần ôn tập chương II. Chuẩn bị tiết sau: Ngày soạn: 27/02/07 Ngày dạy: 01/03/07 Tuần: 24 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1) MỤC TIÊU Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Về kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học về tam giác vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. Về thái độ: Phát triển tư duy, trí lực. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ kẽ sẵn bảng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, thước thẳng, compa, phấn màu. Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trang 139 sgk, thước thẳng, eke, compa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu hs lần lượt trả lời các câu hỏi : - Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ? - Tính chất về góc ngoài của tam giác ? - Hãy nêu các tính chất về góc của: - Tam giác cân ? - Tam giác đều ? - Tam giác vuông? - Tam giác vuông cân ? - Phát biểu định lí Pytago (thuận và đảo) Cho ∆ABC vuông tại A, hãy viết hệ thức Pytago. có độ dài 3 cạnh là 4, 4, 6 có thể là tam giác vuông được không ? Hs1. - Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 - Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó - Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó . Hs2. - Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau - Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 600 - Tam giác vuông có hai góc nhọn phụ nhau - Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng nhau và mỗi góc bằng 450 Hs3. - Trong tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. - Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. ∆ABC vuông tại A ⇒ BC2 = AB2 + AC2 62 ≠42 + 42 ⇒ ∆MKL không thể là tam giác vuông được. HĐ2: Bài tập áp dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bt67(tr140sgk). Treo bảng phụ sẵn đề. Gọi hs đứng tại chỗ đọc từng câu và chọn đúng sai. Gv phân tích rõ từng câu. Câu 1 : Đúng Câu 2 : Đúng Câu 3 : Sai (tam giác nhọn chẳng hạn). Câu 4 : Sai (hai góc nhọn phụ nhau ) Câu 5 : Đúng Câu 6 : Sai (vì hai góc ở đáy tam giác cân bằng nhau) Bt68(tr141sgk). Gọi 1hs đọc to đề bài Nếu hs không phát hiện ra thì hướng dẫn các em chứng minh lại định lí tương ứng. Từ định lí "tổng ba góc của một tam giác ..." Từ định lí "tổng ba góc của một tam giác ..." Từ định lí "trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau" Từ định lí "Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. HĐ3: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Hoạt động của GV Hoạt động của HS Treo bảng phụ Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Yêu cầu từng mỗi hs đứng tại chỗ phát biểu các trường hợp tương ứng với các hình vẽ trong bảng. Hs quan sát bảng, đọc các trường hợp và nhận xét các bạn. HĐ: Củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs làm bt69. Hướng dẫn vẽ hình. Yêu cầu hs viết gt/kl Gọi giao điểm của BC và AD là I. - Nếu AD ^ BC thì góc AIB bằng bao nhiêu độ ? góc bằng bao nhiêu độ ? hai góc AIB và AIC có quan hệ gì ? - Chứng minh hai góc bằng nhau bằng cách nào? Hướng dẫn hs chứng minh theo sơ đồ sau: Gt A Ï a, (A) Ç a = {B, C} (B,r) Ç (C,r) = {D} Kl AD ^ BC Bằng nhau và bằng 900. Chứng minh hai tam giác bằng nhau. PHẦN KẾT THÚC Ôn tập lí thuyết: Ôn lại các câu hỏi đã trả lời. Làm các bài tập 69, 70, 71 sgk Chuẩn bị tiết sau: Đánh giá nhận xét tiết học: Ngày soạn: 03/03/07 Ngày dạy: 05/03/07 Tuần: 25 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2) MỤC TIÊU Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông. Về kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. Về thái độ: Phát triển tư duy phân tích và tổng hợp. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ kẽ sẵn tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt; thước, eke, compa. Học sinh: Thước, eke, compa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân? Nêu các cách để chứng minh một tam giác là tam giác cân? Hs2: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều? Nêu các cách để chứng minh một tam giác là tam giác đều? Hs3: Làm hoàn thiện bt69(sgk) Hai hs phát biểu trả lời. 1) Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. + T/c 1: Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau + T/c 2: Tam giác có hai góc bằng nhau gọi là tam giác cân. + Cách 1: Chứng minh ∆ có 2 cạnh bằng nhau. + Cách 2: Chứng minh ∆ có 2 góc bằng nhau. 2) Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau. + T/c: Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 600 + Cách 1: Tam giác có ba cạnh bằng nhau. + Tam giác có ba góc bằng nhau. + Tam giác cân có một góc bằng 600 . Hs3: Làm hoàn thiện bt69(sgk) theo hướng dẫn đã nêu ở tiết trước. HĐ2: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs nhắc lại các câu hỏi ở phần kiểm tra bài cũ (nếu hs không trả lời được gv gợi mở từng ý cho hs). Treo bảng Tam giác các tam giác đặc biệt. Chỉ rõ các yếu tố sau khi hs phát biểu. Bt70(tr141sgk). Cho hs đọc đề Hướng dẫn vẽ hình a) Muốn chứng minh ∆AMN cân, phải chứng minh nó có hai góc bằng nhau hoặc hai cạnh bằng nhau suy ra sơ đồ chứng minh: ∆ABC cân tại A (gt) ⇒ ⇒⇒∆ABM = ∆CAN (c.g.c) ⇒ AM = AN hay ∆AMN cân tại A b) Chứng minh BH = CK Gọi 1 hs lên bảng c) Chứng minh AH = AK Gọi 1 hs đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh d) Cho hs dự đoán ∆OBC là tam giác gì ? Yêu cầu hs giải thích? e) là tam giác gì? Lần lượt nhắc lại Bt70(tr141sgk). Đọc đề bài và vẽ hình theo hướng dẫn của gv a) Một hs lên bảng chứng minh theo sơ đồ b) ∆BMH = ∆CNK (cạnh huyền - góc nhọn) => BH = CK c) ∆ABH = ∆ACK (cạnh huyền - cạnh góc vuông) => AH = AK d) Là tam giác cân là tam giác đều (tam giác cân có một góc bằng 600) PHẦN KẾT THÚC Ôn tập lí thuyết: Học thuộc phần lí thuyết theo các câu hỏi ở phần ôn tập. Xem lại các bài tập đã giải ở sgk. Nắm vững các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau. Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra 1 tiết chương II. Đánh giá nhận xét tiết học: Ngày soạn: 05/03/07 Ngày dạy: 08/03/07 Tuần: 25 KIỂM TRA CHƯƠNG II MỤC TIÊU Về kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của hs, việc truyền thụ của gv cho hs. Về kỹ năng: Kiểm tra việc hình thành và sử dụng các kĩ năng đã học. Về thái độ: Nghiêm túc trong học tập và công việc. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bài kiểm tra photocopy Học sinh : TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ĐỀ BÀI Bài 1. Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Hai tam giác ở hình vẽ có bằng nhau không ? Vì sao ? Bài 2. Đánh dấu "×" vào chỗ trống "..." một cách thích hợp. Câu Đúng Sai a) Tam giác vuông có một góc bằng 600 là tam giác đều ...... ...... b) Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. ...... ...... c) Góc ở đáy của một tam giác cân luôn nhỏ hơn 900 ...... ...... Bài 3. Cho tam giác ABC có AB < AC, AI là tia phân giác của góc A. Trên AC lấy điểm D sao cho AB = AD. Chứng minh IB = ID và . So sánh . So sánh . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 0,5 điểm Bài 1. Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau (trường hợp góc-cạnh-góc). 0,5 điểm ∆ABC = ∆FED 0,5 điểm Vì: Bài 2. Câu Đúng 0,5 điểm Sai a) Tam giác vuông có một góc bằng 600 là tam giác đều ...... × b) Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. ...... 0,5 điểm 0,5 điểm × c) Góc ở đáy của một tam giác cân luôn nhỏ hơn 900 × ...... 0,5 điểm Bài 3. Gt ∆ABC, AB < AC AI là tia phân giác góc A AB = AD Kl Chứng minh IB = ID và . 0,5 điểm So sánh . So sánh . 1,0 điểm Bài làm a) Xét ∆AIB và ∆AID có: 1,0 điểm 1.0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm b) c) PHẦN KẾT THÚC Ôn tập lí thuyết: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Tính chất góc ngoài của tam giác. Chuẩn bị tiết sau: Thước thẳng, compa, thước đo góc. Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC. Đánh giá nhận xét tiết học:
Tài liệu đính kèm: