I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững nội dung định lí 2 và vận dụng vào giải bài tập.
2. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu, nhận xét và dự đoán các tính chất qua hình
vẽ.
3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức được học
vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ. Thước thẳng, compa.
2. Học sinh: Bảng nhóm. Thước kẻ, compa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1)
7A: /24 vắng .
7B: /23 vắng .
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra ở cuối giờ)
3. Bài mới:
Chương III: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giác Ngày giảng 7A: ../.../ 2011 7B: ../......./ 2011 Tiết 46 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững nội dung định lí1, hiểu được phép chứng minh và vận dụng vào giải bài tập. 2. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu, nhận xét và dự đoán các tính chất qua hình vẽ. 3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ. Thước thẳng, compa. Giấy bìa, kéo. 2. Học sinh: Bảng nhóm. Thước kẻ, compa. Giấy bìa, kéo. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: (1’) 7A:/24 vắng . 7B:/23 vắng . 2. Kiểm tra bài cũ: (Bài đầu chương, không kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề - CH: Cho DABC có AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào? Tại sao? Ngược lại, nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào? Tại sao? - HS: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ. - GV chốt ý: Như vậy trong 1 tam giác đối diện với 2 cạnh bằng nhau là 2 góc bằng nhau và ngược lại. Bây giờ ta xét trường hợp 1 tam giác có 2 cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu góc đối diện với cạnh lớn hơn - HS thực hiện ?1 + Vẽ hình. + Nêu dự đoán? - HS thực hiện tiếp ?2 theo nhóm cùng bàn (gấp hình và quan sát theo hướng dẫn trong SGK). - HS: Đại diện 1 nhóm lên gấp hình trước lớp, nhận xét và giải thích: + Tại sao AB’M > ? + AB’M bằng góc nào của DABC? kết luận về quan hệ giữa và của DABC? + Từ việc thực hành trên Nhận xét? - GV chốt ý bằng nội dung định lí 1, vẽ hình, ghi GT-KL và hướng dẫn HS c/m. - HS: Trình bày tại chỗ nội dung c/m? Hoạt động 3: Luyện tập - GV treo bảng phụ ghi sẵn yêu cầu BT1; 4. - HS thảo luận, làm bài vào bảng nhóm (nhóm 1, 3 làm BT1; nhóm 2, 4 làm BT4)? - Các nhóm trưng bài làm lên bảng và nhận xét chéo? - GV chốt ý đúng. (3’) (25’) (13’) 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ?1. Vẽ DABC A có AC > AB. Dự đoán . B C ?2. Gấp hình và quan sát - Cắt, gấp hình (SGK.53;54) A B C A B º B’ M C - Giải thích: + DB’MC có: AB’M là góc ngoài; là 1 góc trong không kề với nó. Nên AB’M > . + Ta lại có: AB’M = ABM. Nên . * Định lí 1: (SGK.54) A 1 2 B’ B M C GT DABC. AB < AC KL Chứng minh: Trên tia AC, lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB. Do AC > AB nên B’ nằm giữa A và C. Kẻ tia phân giác AM của (MBC). Hai tam giác ABM và AB’M có: AB = AB’ (cách dựng) (cách dựng) AM chung. Suy ra: DABM = DAB’M (c.g.c) Do đó: = AB’M (1). AB’M là góc ngoài của DB’MC. Do đó: AB’M > (2). Từ (1) và (2) suy ra: * Luyện tập Bài 1 (55): DABC có: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 5cm AB < BC < AC. Do đó (định lí 1 về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác). Bài 4 (56): Vì: Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất phải là góc nhỏ nhất. Mà trong một tam giác có ít nhất hai góc nhọn. Vậy: Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn. 4. Củng cố: (2’) - Nhắc lại định lí 1 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Làm tiếp bài 7 (SGK.56). * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng: ......... Ngày giảng 7A: ../.../ 2011 7B: ../......./ 2011 Tiết 47 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững nội dung định lí 2 và vận dụng vào giải bài tập. 2. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu, nhận xét và dự đoán các tính chất qua hình vẽ. 3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ. Thước thẳng, compa. 2. Học sinh: Bảng nhóm. Thước kẻ, compa. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: (1’) 7A:/24 vắng . 7B:/23 vắng . 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra ở cuối giờ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cạnh đối diện với góc lớn hơn - HS thực hiện ?1 + Vẽ hình. + Nêu dự đoán? - GV khảng định AC > AB là đúng. Sau đó gợi ý để HS biết được cách chứng minh: Nếu AB = AC thì sao? (, trái GT). Nếu AB > AC thì sao? (, trái GT). Do đó phải xảy ra trường hợp 3 là AC > AB. - HS: Phát biểu định lí 2 và nêu GT, KL của định lí. - CH1: So sánh định lí 1 và định lí 2, em có nhận xét gì? (Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1) - CH2: Trong DABC () cạnh nào lớn nhất? Vì sao? Trong tam giác tù MNP () cạnh nào lớn nhất? Vì sao? - HS: Trả lời tại chỗ và minh hoạ bằng hình vẽ. - HS đọc nội dung nhận xét (SGK). Hoạt động 2: Luyện tập - GV treo bảng phụ ghi sẵn yêu cầu BT2; 3. - HS thảo luận, làm bài vào bảng nhóm (nhóm 1, 3 làm BT3; nhóm 2, 4 làm BT2)? - Các nhóm trưng bài làm lên bảng và nhận xét chéo? - GV chốt ý đúng. - HS đọc đề BT 5. Trả lời câu hỏi và giải thích. (17’) (23’) 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ?3. Vẽ DABC có . A B C Dự đoán AC > AB. * Định lí 2: (SGK.55) A B C Trong DABC. Nếu thì AC > AB. * Nhận xét: (SGK.55) * Luyện tập Bài 2 (55): DABC có: = 800; = 450 = 550 . Do đó AC < AB < BC (định lí 2, về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác). Bài 3 (56): DABC có: = 1000; = 400 = 400 . Do đó AC = AB < BC (định lí 2, về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác). Vậy: a) BC là cạnh lứn nhất. b) DABC cân tại A. Bài 5 (56): D A B C DBCD có là góc tù, nên BD > CD. hay Nguyên đi xa hơn Trang. DABD có ABD là góc tù, nên AD > BD hay Hạnh đi xa hơn Nguyên. Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. 4. Củng cố: (3’) - Nhắc lại định lí 1; 2 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Làm tiếp bài 6;7 (SGK.56). * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng: ......... Ngày giảng 7A: ../.../ 2011 7B: ../......./ 2011 Tiết 48 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,đường xiên và hình chiếu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó; khái niệm hình chiếu của điểm, hình chiếu của đường xiên. Nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, hiểu cách chứng minh định lí. 2. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và chỉ ra các khái niệm trên qua hình vẽ. Biết vận dụng định lí 1 vào giải bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ. Thước thẳng, êke. 2. Học sinh: Bảng nhóm. Thước kẻ, êke. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: (1’) 7A:/24 vắng . 7B:/23 vắng . 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phát biểu ĐL1, ĐL2 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)? - Bài 6 (56): c) Vì: BC < AC. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm về đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên - GV: Thực hiện từng thao tác vẽ hình 7/SGK lên bảng đồng thời trình bày các khái niệm như SGK. - HS đọc và thực hiện ?1/SGK - 1HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra hình chiếu của điểm A, đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên - HS đọc và thực hiện ?2/SGK - CH: So sánh đường vuông góc và các đường xiên (dự đoán)? Nội dung định lí 1/SGK - HS1: Đọc nội dung định lí. - HS2: Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL? - ?3: Hãy phát biểu định lí Py-ta-go và dùng định lí đó để chứng minh AH < AB? + 1HS: Phát biểu định lí Py-ta-go? + HS thảo luận nhóm, dùng ĐL Py-ta-go c/m ĐL1 vào bảng nhóm? + Các nhóm trưng bài làm lên bảng và nhận xét chéo. GV chốt ý. - GV: Giới thiệu độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ A đến d. (16’) (20’) 1. Khái niệm về đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên A Từ A ẽd, kẻ AH ^ d = H Lấy B ẻ d (B ạ H) d Khi đó: H B - AH: Đường vuông góc kẻ từ A đến d - H: Hình chiếu của A trên d - AB: Đường xiên kẻ từ A đến d - HB: Hình chiếu của đường xiên AB trên d. ?1. A + Hình chiếu của A trên d là K. + Hình chiếu của d đường xiên AM M K trên d là KM. 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên A ?2. Từ A ẽd ta chỉ kẻ d được 1 đường vuông B C H M góc và kẻ được vô số đường xiên đến đường thẳng d. A * Định lí 1 (SGK .58) A ẽd GT AH: Đường vuông góc d AB: Đường xiên H B KL AH < AB Chứng minh (?3): Xét DAHB ( = 900) Có AB2 = AH2 + HB2 (Định lí Py-ta-go) Mà HB > 0 HB2 > 0 AB2 > AH2 AB > AH. 4. Củng cố: (4’) - Nhắc lại các khái niệm ở phần 1; định lí 1; khái niệm k/c từ 1 điểm đến đường thẳng? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Ôn bài 1, bài 2 (phần đã học). Làm bài tập 16 (SBT.24). * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng: ......... Ngày giảng 7A: ../.../ 2011 7B: ../......./ 2011 Tiết 49 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu, hiểu cách chứng minh định lí. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí 2 vào giải bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn toán. Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ. Thước thẳng, êke. 2. Học sinh: Bảng nhóm. Thước kẻ, êke. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: (1’) 7A:/24 vắng . 7B:/23 vắng . 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Từ A ẽd, kẻ AH ^ d = H. Lấy B ẻ d (B H). Nêu khái niệm về đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu? - Phát biểu ĐL1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Các đường xiên và hình chiếu của chúng - GV: Vẽ hình 10/SGK lên bảng. - CH: Hãy cho biết HB, HC là gì? Hãy sử dụng định lí Py-ta-go để c/m ?4. - HS: Thảo luận theo bàn và trả lời tại chỗ ý a, ý b (GV gợi ý cho HS). - HS thảo luận nhóm, c/m ý c vào bảng nhóm (nhóm 1;3 – ý c1, nhóm 2;4 – ý c2-ngược lại)? - Các nhóm trưng bài làm lên bảng, nhận xét chéo. - GV chốt ý đúng. - CH: Từ bài toán trên hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng? - GV: Chốt lại vấn đề bằng ĐL2. - 2-3HS: Đọc định lí. Hoạt động 2: Luyện tập - GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 11;12. - HS: Quan sát hình và trả lời tại chỗ? - GV:Chốt lại các ý kiến đúng và ghi bảng. (23’) (10’) 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng A ?4. a) Nếu HB > HC thì AB > AC. Xét DAHB (=900) d và DAHC (= 900) B H C Có AB2 = AH2 + HB2 và AC2 = AH2 + HC2 Vì HB > HC (gt) HB2 > HC2 AB2 > AC2 AB > AC. b) Nếu AB > AC thì HB ... viên: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, êke. 2. Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, compa, êke. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: (1’) 7A:/24 vắng . 7B:/23 vắng . 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Chứng minh nhận xét “Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân”? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Chữa BTVN - 1HS đọc đề bài 60. - 1HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL? (sử dụng êke để vẽ các đường cao). - Lớp cùng thực hiện vào vở. - CH: Muốn xác định trực tâm của tam giác ta làm thế nào? (xác định giao điểm của 2 đường cao của tam giác). - 1HS lên bảng chứng minh bài toán? - Lớp nhận xét, bổ sung? - GV chốt ý. - 1HS đọc đề bài 61. - 1HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL? (sử dụng êke để vẽ các đường cao). - Lớp cùng thực hiện vào vở. - CH: Xác định các đường cao, trực tâm của từng tam giác? - 1HS lên bảng chứng minh bài toán? - Lớp nhận xét, bổ sung? - GV chốt ý. Hoạt động 2: Làm bài tập mới - 1HS đọc đề bài 62. - 1HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL? (sử dụng êke để vẽ các đường cao). - GV&HS phân tích bài toán: * DABC cân AB = AC (hoặc ) DBFC = DCEB (hoặc DABF = DACE) * AC = BC. Vì sao? - HS thảo luận, làm bài vào bảng nhóm? - Các nhóm trưng bài làm lên bảng và nhận xét chéo. - GV chốt ý. (20’) (11’) Bài 60 (83): l M N P d I J K I , J, K ẻ d (J nằm giữa I và K); GT l ^ d = J; M ẻ l; IP ^ MK = P; IP ì l = N. KL KN ^ IM Chứng minh: Xét DMIK có MJ ^ IK , IP ^ MK (gt) MJ và IP là 2 đường cao, N là trực tâm của tam giác. KN làđường cao thứ 3. Vậy: KN ^ IM. Bài 61 (83): GT DABC (ko vuông). H là trực tâm. a) đường cao? trực KL tâm của DHBC? b) đường cao? trực tâm của DHAB? DHAC? A F H E B D C Chứng minh: a) DHBC có: AB HC = F, AC HB = E, AD BC = D. Do đó: AB, AC, AD là các đường cao; A là trực tâm. b) Tương tự ta có: AC, BC, FC là các đường cao; C là trực tâm của DHAB. AB, BC, BE là các đường cao; B là trực tâm của DHAB. Bài 62 (83): DABC có GT BE ^ AC = E CF ^ AB = F BE = CF. KL DABC cân. A E F B D C Chứng minh: * Xét DBFC và DCEB () có BE = CF (gt), BC cạnh chung DBFC = DCEB (c.h – c.g.v) Do đó (2góc tương ứng) Vậy, DABC cân tại A. * Vì DABC có BE = CF ta chứng minh được DABC cân tại A AB = AC. Tương tự : Nếu DABC có đường cao thứ 3 là AD = BE = CF thì ta cũng chứng minh được DABC cân tại C AC = BC. Vậy, AB = AC = BC hay DABC đều. 4. Củng cố: (5’) - Trả lời các câu sau: 1) Trực tâm của tam giác là gì? 2) Trọng tâm của tam giác là gì? 3) Điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác là gì? 4) Điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh của tam giác là gì? 5) Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh cùng nằm trên 1 đường thẳng là tam giác gì? Tam giác có 4 điểm trên trùng nhau là tam giác gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Ôn các định lí, hệ quả, tính chất, hệ thức của chương III. - Trả lời các câu hỏi ôn tập (SGK.86;87). Làm các bài 63 67 (SGK.87) - Đọc mục “Có thể em chưa biết” (SGK.84). * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng: ...... ... Ngày giảng 7A: ../.../ 2011 7B: ../......./ 2011 Tiết 69 ôn tập chương III I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức chương III. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, êke. 2. Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, compa, êke. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: (1’) 7A:/24 vắng . 7B:/23 vắng . 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra trong bài học) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác - CH: Hãy phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác? - HS: Phát biểu tại chỗ. - GV: Đưa ra đề bài 1 (thêm hình vẽ) lên bảng phụ. - 1HS: Lên bảng điền vào ô trống (2 ô KL). - CH: Hãy phát biểu các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu? - HS: Phát biểu tại chỗ. - GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 2. - 1HS lên bảng vẽ hình (bằng thước và eke) và điền dấu >, < vào các chỗ trống. - CH: Hãy phát biểu định lí, hệ quả, nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác? - HS: Phát biểu tại chỗ. - GV đưa ra bài toán: Cho DDEF. Viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của nó? - 1HS: Lên bảng vẽ hình và viết? - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. Hoạt động 2: Ôn tập về các đường đồng quy của tam giác - GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi 4; 5. - 2HS: Lên bảng dùng phấn ghép đôi 2 ý ở 2 cột để được khẳng định đúng? - Cả lớp cùng làm vào vở nháp. (sau khi HS nối xong yêu cầu đọc nối 2 ý ở 2 cột để được câu hoàn chỉnh). - HS: Lớp nhận xét, đánh giá, cho điểm bài bạn trên bảng. - GV chốt ý. - GV: Nêu tiếp câu hỏi 6. - 1HS: Trả lời tại chỗ ý a. - 1HS: Trả lời tại chỗ ý b. - GV: Chốt lại phần này bằng cách đưa hình vẽ 3 đường trung tuyến, 3 đường phân giác, 3 đường trung trực, 3 đường cao của tam giác lên bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại tính chất từng loại đường. - GV: Nêu tiếp câu hỏi 7; 8. - 1HS: Trả lời tại chỗ C7. - 1HS: Trả lời tại chỗ C8. - GV: Đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng lên bảng phụ để chốt lại vấn đề. (21’) (20’) I. Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác 1) Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Bài 1: Bài toán 1 Bài toán 2 GT AB > AC KL AC > AB 2) Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu A d B H C Bài 2: a) AB > AH , AC > AH b) Nếu HB < HC thì AB < AC c) Nếu AB < AC thì HB < HC 3) Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác Bài 3: D DE – EF < DF < DE + EF DE – DF < EF < DE + DF DF – DE < EF < DF + DE EF – DF < DE < EF + DF EF – DE < DF < EF + DE E F DF – EF < DE < DF + EF II. Các đường đồng quy của tam giác Câu 4 (SGK. 86) a d’ ; b a’ c b’ ; d c’ Câu 5 (SGK. 86) a b’ ; b a’ c d’ ; d c’ Câu 6 (SGK. 87) a) Trọng tâm của 1 tam giác là điểm chung của 3 đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh 1 khoảng bằng độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó. Có 2 cách xác định trọng tâm tam giác +) Xác định giao của 2 trung tuyến +) Xác định trên 1 trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó. b) Bạn Nam nói sai vì 3 đường trung tuyến của 1 tam giác đều nằm trong tam giác. Nên trọng tâm của tam giác phải nằm trong tam giác đó. Câu 7 (SGK. 87) Tam giác cân không đều chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung trực, phân giác, đường cao. Tam giác đều có cả 3 đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực, phân giác, đường cao. Câu 8 (SGK. 87) Tam giác đều. 4. Củng cố: (2’) - Nhắc lại kiến thức cơ bản đã ôn tập trong bài? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Ôn tập cả năm. Làm BT 1;2;4;6(SGK.91;92). * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng: ...... ...... Ngày giảng 7A: ../.../ 2011 7B: ../......./ 2011 Tiết 70 ôn tập cuối năm I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức chương I, chương II . 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán một số bài tập ÔTCN. 3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, êke. 2. Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, compa, êke; SGK.T1. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: (1’) 7A:/24 vắng . 7B:/23 vắng . 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra trong bài học) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về đường thẳng vuông góc, đt’ song song - 4HS lên bảng vẽ 4 hình: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song; 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thứ 3; 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3 và 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song. - HS phát biểu lại nội dung các định lí trên? Hoạt động 2: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác - HS1: Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác thường. - HS2: Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. - GV: Chốt lại vấn đề bằng bảng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác (SGK.139). Hoạt động 3: Bài tập - GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 2. - HS thảo luận, làm bài vào bảng nhóm. - Các nhóm treo bài làm lên bảng và nhận xét chéo. - GV chốt ý, - 1HS đọc đề bài 8(SGK). - 1HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL? (sử dụng thước, êke, compa để vẽ hình). - GV hướng dẫn HS c/m: a) c/m 2D vuông bằng nhau? b) c/m DBAH cân? BE: phân giác (gt)? c) c/m 2D vuông bằng nhau? c) c/m HE < EC? AE < EC? (15’) (8’) (18’) I. Ôn tập về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song 1. Dấu hiệu (định lí) nhận biết hai đường thẳng song song (SGK.90.T1) 2. Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song (SGK.92.T1) 3. Tính chất (định lí) của hai đường thẳng song song (SGK.93.T1) 4. Định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 (SGK.96.T1) 5. Định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ 3 (SGK.97.T1) 6. Định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song (SGK.96.T1) II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác * Bảng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác (SGK.139.T1). III. Bài tập Bài 2 (91): a P a) Có a ^ MN (gt) M 500 b ^ MN (gt) a // b (cùng ^ MN) b) Vì a // b (c.m.t) N Q b MPQ + NPQ = 1800 (2 góc trong cùng phía) Hay 500 + NPQ = 1800 NPQ = 1800 – 500 = 300. Bài 8 (92): DABC. A = 1v GT BE: phân giác EH BC = H AB HE = K a) DABE = DHBE KL b) BE: trung trực của AH c) EK = EC d) AE < EC. Chứng minh: B H A E C K a) Xét DABE và DHBE có: BAE = BHE = 1v(gt); B1 = B2(gt); BE chung DABE = DHBE (c.huyền-g.nhọn). BA = BH; AE = HE (2cạnh tương ứng). b) Ta có: BA = BH (c/m trên). Nên DBAH cân tại B BE: phân giác (gt) đồng thời là đường trung trực (của AH). c) Xét DAEK và DHEK có: KAE = CHE = 1v (gt); KEA = CEH (đối đỉnh); AE = HE (c/m trên). DABE = DHBE (c.g.vuông-g.nhọn kề) EK = EC (2cạnh tương ứng). d) Theo gt, ta có: DHCE vuông tại H. Nên HE < EC (c.g.vuông < c.huyền) Ta lại có: AE = HE (c/m trên) AE < EC. 4. Củng cố: (2’) - Nhắc lại kiến thức cơ bản đã ôn tập trong bài? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Ôn tập cả năm. Làm BT phần ÔTCN(SGK.91;92;93). * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng: ...... ...... Hết chương trình
Tài liệu đính kèm: