A./ MỤC TIÊU
* Về kiến thức :
- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* Về kĩ năng :
- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
* Về thái độ :
- Bước đầu tập suy luận.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGV, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
Tuần: 1 Ngày soạn:24 – 08 -2008 Tiết: 1. Ngày dạy:2008. PHẦN HÌNH HỌC Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG *** §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A./ MỤC TIÊU * Về kiến thức : - Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. - Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. * Về kĩ năng : - Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. * Về thái độ : - Bước đầu tập suy luận. B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên : SGV, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.. C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút) : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HÌNH HỌC 7 Nội dung chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như : Hai góc đối đỉnh. Hai đường thẳng vuông góc. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Hai đường thẳng song song. Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song. Từ vuông góc đến song song Khái niệm định lý Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương : Hai góc đối đỉnh. Hoạt động 2: (15 phút) THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Giáo viên đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh (vẽ ở bảng phụ) GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của O1 và O3; của M1 và M2; của A và B GV giới thiệu : O1 và O3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. Còn M1 và M2, A và B không phải là hai góc đối đỉnh. GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Đưa định nghiõa lên bảng phụ yêu cầu nhắc lại GV: Cho HS làm trang 81 SGK GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? GV: liên hệ thực tế về hai góc đối đỉnh GV: Quay trở lại với H2, H3 yêu cầu HS giải thích tại sao hai góc M1, M2 lại không phải là hai góc đối đỉnh. GV: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ? + Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không? GV: Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành. HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ. HS: Quan sát và trả lời : + O1 và O3 có chung đỉnh O. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox. a d c b M )) ( Hình 3 Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng, Ox’ và Oy’ làm thành một đường thẳng. + M1 và M2 chung đỉnh M. Ma và Md đối nhau, Mb và Mc không đối nhau. + A và B không chung đỉnh nhưng bằng nhau HS: trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK trang 81. : O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh vì : Tia Oy là tia đối của tia Ox’ và tia Ox la tia đối của tia Oy. HS : Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. HS1 : (Hình 2) Góc M1, M2 không phải là hai góc đối đỉnh vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau hoặc có thể trả lời : Vì tia Mb và tia Mc không tạo thành một đường thẳng. HS2 : Hình 3 Hai góc A và B không đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không là tia đối của hai cạnh góc kia. HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ : - Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox - Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy => x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy. HS: xOy’ đối đỉnh với yOx’ HS lên bảng vẽ hình. * I1 và I3 là hai góc đối đỉnh * I2 và I4 là hai góc đối đỉnh a Bảng phụ: O x’ y’ y x A B Hình 2 ?1 Định Nghiõa : Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối cuả một cạnh - Góc O1 và O2 đối đỉnh với nhau ta còn gọi: Đối đỉnh với Đối đỉnh với O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh vì : Tia Oy là tia đối của tia Ox’ và tia Ox la tia đối của tia Oy. O x’ y’ y x x’ Hoạt động 3: (15 phút) 2) TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH GV : Quan sát hai góc đối đỉnh O1 và O3, O2 và O4. Em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của góc O1 và O3, O2 và O4, I1 và I3, I2 và I4. GV: Em hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng. GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bằng thước đo góc. HS cả lớp tự kiểm ta hình vẽ của mình trên vở. GV: nhắc lại thế nào là hai góc kề bù? GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao Ô1= Ô3.bằng suy luận. - Có nhận xét gì về tổng Ô1+ Ô2? Vì sao? - Tương tự :Ô2+ Ô3 ? Từ (1) và (2) suy ra điều gì? Cách lập luận như trên là ta đã giải thích Ô1= Ô3 bằng cách suy luận. GV: Khen nếu HS làm đúng Gv từ đây ta có thể đưa ra nhận xét gì về tính chất hai góc đối đỉnh? HS: Hình như góc O1=O3 ; O2=O4; I1=I3 ------ I2=I4 . HS: lên bảng đo và ghi kết quả cụ thể vừa đo được và so sánh. HS cả lớp thực hành đo trên vở của mình rồi so sánh. HS: Hai góc kề bù là hai góc có tổng số đo bằng 1800 HS: Ô1 + Ô2 = 180o (Vì hai góc kề bù) (1) Ô2 + Ô3 = 180o (Vì hai góc kề bù) (2) Từ (1) và (2) Ô1+ Ô2 = Ô2+ Ô3 Ô1 = Ô3. HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau O y x x’ y’ ( ) 3 1 ? 3 Xem hình: a/ Đo: = b/ = c/ Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau: Tập suy luận: Ô1 + Ô2 = 180o (Vì hai góc kề bù) (1) Ô2 + Ô3 = 180o (Vì hai góc kề bù) (2) Từ (1) và (2) Ô1+ Ô2 = Ô2+ Ô3 Ô1 = Ô3. Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (8 phút) GV : ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? GV: Đưa lại bảng phụ có vẽ các hình lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh (hình2, hình3). GV: Đưa bảng phụ ghi bài 1 (82, SGK) gọi HS đứng tại chỗ trả lới và điền vào ô trống. GV nhận xét câu trả lời của HS GV: Đưa bảng phụ ghi Bài 2 (82 sgk) yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống. GV nhận xét chung HS: Không HS thực hiện điền vào chỗ trống Bài 2 (82, SGK) HS: a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. HS: b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. O y x’ x y’ 3 1 y’ Bài 1 (82, SGK) a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. b) Góc x’Oy và góc xOy’ là là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. Hoạt động 5 : DẶN DÒ (2 phút) Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. Bài tập : Bài 3, 4, 5 (trang 83 SGK) - Bài 1, 2, 3 (trang 73, 74 SBT) Tiết:2 Ngày soạn:___/___/2008 Tuần: 1 Ngày dạy:___/___/2008 LUYỆN TẬP A./ MỤC TIÊU - Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm. C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động 1: (10 phút) ỔN ĐỊNH - KIỂM TRA BÀI CŨ Gv kiểm tra sỉ số lớp Gv kiểm tra bài: GV: Kiểm tra 3 học sinh HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. GV gọi HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau. HS3: Chữa bài tập 5 (82 SGK) GV: Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả. GV: đánh giá kết quả lại Lớp trưởng : Báo cáo Vắng :.. HD:.. HS1: Trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời. HS cả lớp theo dõi và nhận xét . HS2: Lên bảng trả lời, vẽ hình ghi các bước suy luận. ( 560 B A A’ C’ C HS3 : Lên bảng chữa bài số 5 (82 SGK) a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC ABC’ = 180o – CBA (2 góc kề bù) => ABC’ = 180o – 56o = 124o c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA C’BA’ = 180o – ABC’ (2 góc kề bù) => C’BA’ = 180o – 124o = 56o HS nhận xét chung Bài Số 5 (82 Sgk) Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (28 phút) GV cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK . GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào? GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình * Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm. GV: Biết số đo O1, em có thể tính được O3? Vì sao? * Biết số đo O1, ta có thể tính được O2 không? Vì sao? * Vậy em tính được O4 không? Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh cách trình bày theo kiểu chứng minh để học sinh quen dần với bài toán hình học. * GV cho HS làm bài 7(83). GV cho HS hoạt động nhóm bài 7. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do. Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm. GV cho HS các nhóm nhận xét chung Gv nhận xét chung và kết luận GV cho HS làm bài 8 (83 SGK) Gọi 2 HS lên bảng vẽ GV: Qua hình vẽ bài 8. Em có thể rút ra nhận xét gì? GV nhận xét câu trả lời của HS GV cho học sinh làm bài 9 (83). Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. GV hướng dẫn HS thực hiện thêm * Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào? * Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào? * Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? * Ngoài hai cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không? * Các em đã thấy trên hình vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông. Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? Em có thể trình bày một cách có cơ sở được không? GV: Yêu cầu ho ... iết 14 Ngày soạn: /10/2008 Tuần: 7 Ngày dạy: / 10/2008 ÔN TẬP CHƯƠNG I A./ MỤC TIÊU : Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không? Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song. B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: Giáo án, SGK, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ HS: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương, dụng cụ vẽ hình. C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: ỔN ĐỊNH VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ (3’) Gv: Yêu cầu HS bào cáo sỉ số GV đặt vấn đề hướng dẫn dắt vào phần ôn tập chương và nội dung trọng tâm của việc ôn tập. HS báo cáo sỉ số Vắng:. HD: Hoạt động 2: ÔN TẬP LÝ THUYẾT (20 phút) GV đưa bảng phụ bài toán 1 sau : Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì? GV yêu cầu HS nói rõ kiến thức nào đã học và điền dưới mỗi hình vẽ HS quan sát và trả lời từng câu hỏi của từng hình vẽ Bài Toán 1: Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì? Hai góc đối đỉnh. Đường trung trực của đoạn thẳng Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Quian hệ ba đường thẳng song song. Một đường thẳng ^ với một trong hai đường thẳng song song. Tiên đề Ơclít Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba. GV nhận xét chung va kết lại trọng tâm của từng loại kiến thức GV đưa tiếp bài toán 2 lên bảng phụ: Bài toán 2 : Điền vào chỗ trống () a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc sole trong bằng nhau thì g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì h) Nếu a ^ c và b ^ c thì k) Nếu a // c và b // c thì Gv nhận xét chung của từng câu trả lời và cho điểm nếu câu trả lời đúng là xuất sắc Bài tập 3 : Giáo viên in trên giấy trong làm phiếu học tập phát cho các nhóm để HS hoạt động nhóm. HS lần lượt trả lời và điền vào bảng. ..mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia. .. cắt nhau tạo thành một góc vuông. .. đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó a // b ... a // b + Hai góc sole trong bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau a // b a // b HS hoạt động nhóm tiến hành thảo luận điền vào phiếu học tập Đáp án: 1 Đ 2 S 3 Đ 4 S 5 S 6 S 7 Đ 8 S HS giải thích từng trường hợp sai Bài toán 2 : (Bảng Phụ ĐÁP ÁN mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia. .. cắt nhau tạo thành một góc vuông. .. đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó a // b ... a // b Bài tập 3. Nội dung : Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Nếu sai, hãy vẽ hình phản ví dụ để minh họa. 1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. 4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc 5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 6) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy. 7) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy. 8) Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc sole trong bằng nhau. Hoạt động 2 : BÀI TẬP(23 phút) Bài tập 54 Tr 103 SGK. GV yêu cầu HS đọc kết quả. Bài tập 55 trang 103 SGK. GV vẽ hình 38 trang 103 lên bảng rồi gọi lần lượt hai HS lên bảng làm câu a, câu b. GV nhận xét hướng dẫn thêm cho HS khắc sâu Bài 56 (Trang 104 SGK) GV cho hs tự thực hiện GV gọi 1 HS lên thực hiện Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ (trên bảng đoạn AB dài 28 cách mạng, gấp 10 lần độ dài đề bài cho) HS đọc đề bài Kết quả : Hình vẽ: HS lên bảng vẽ hình. Nêu cách vẽ: + + + Bài tập 54 Tr 103 SGK. + Năm cặp đường thẳng vuông góc: d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d1 ^ d2 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 + Bốn cặp đường thẳng song song. d8 /./ d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7 Bài tập 55 trang 103 SGK. Bài 56 (Trang 104 SGK) Hình Vẽ: Cách vẽ : + Vẽ đoạn AB = 28 mm + Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm + Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB + d là trung trực của AB Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Bài tập 57, 58,59 (trang 104 SGK) Số 47, 48 (trang 82 SBT) CHÚ Ý DẶN DÒ KỸ CHO HS Học thuộc lòng câu trả lời của 10 câu hỏi Ôn tập chương Tiết: 15 Ngày soạn: /10/2008 Tuần: 8 Ngày dạy: /10 /2008 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT) A. MỤC TIÊU Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh. B. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ HS: SGK, dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : ỔN ĐỊNH VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 phút) GV kiểm tra sỉ số : GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS Câu hỏi: Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý. Yêu cầu HS nhận xét GV nhận xét cho điểm HS Hs báo cáo Vắng HS lên bảng phát biểu hai định lý Hình 1: GT a ^ c b ^ c KL a ^ b Hình 2: GT a // b a ^ c KL b ^ c a b c Hình 1 Hình 2: a b c Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (38 phút) Gv cho HS đọc đề bài tập và thực hiện. Bài tập 57 trang 104 SGK GV gợi ý : Cho tên các đỉnh góc là A, B. Có Â1=38o; = 132o. Vẽ tia Om // a // b. Ký hiệu các góc Ô1, Ô2 như hình vẽ. Có x = AÔB quan hệ thế nào với Ô1, Ô2 ? Tính : Ô1, Ô2 ? Vậy x bằng bao nhiêu? Gv cho HS làm Bài tập 59 trang 104 SGK. GV treo bảng phụ đề bài tập lên cho HS quan sát Cho HS thảo luận nhóm TRONG 3’ làm vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. Gv thu phiếu học tập và yêu cầu Nhóm đại diện trình bày GV và HS nhận xét. GV hướng dẫn cho các em HS làm Bài tập 48 trang 83 SBT Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài toán. GV: Bài toán này ta đã biết gì ? ABC = 70o; A = 140o; C = 150o Ta cần CM: Ax // Cy. Tương tự như bài 57 SGK, ta cần vẽ thêm đường nào? GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : Có Bz // Cy => Ax // Cy c Ax // Bz c Â2 + = 180o Làm thế nào để tính? Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, HS cả lớp tự trình bày vào vở. GV nhận xét bài làm của HS Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại : + Định nghĩa hai đường thẳng song song. + Định lý của hai đường thẳng song song. + Các cách chứng minh hai đường thẳng song song. HS quan sát hình vẽ đọc bài tập và trả lời AÔB =Ô1 +Ô2 (vì tia Om nằm giữa tia OA và OB). HS: Ô1 =Â1 = 38o (sole trong của a //Om) Ô1 + = 180o (hai góc trong cùng phía của Om//b) mà B2 = 132o (GT) => O2 = 180o – 132o = 48o HS: x = AÔB = Ô1 + Ô2 x = 38o + 48o = 86o Vậy x bằng 86o Cho HS hoạt động nhóm. Bài làm = 60o (sole trong của d’ // d”) = 110o (đồng vị của d’ // d”) = 180o – = 180o – 110o = 70o (hai góc kề bù) = 110o (đối đỉnh) (đồng vị của d // d”) = 70o (đồng vị của d // d”) Đại diện một nhóm trình bày HS ghi GT KL = 140o = 70o GT = 150o KL Ax // Cy Cho như GT HS: Cần vẽ thêm tia Bz//Cy. HS: = ABC – Mà = 180o – = 180o – 150o = 30o => = 70o – 30o = 40o HS trình bày bài làm. Chứng minh (.) HS nhận xét bài làm của bạn, sửa lại bài giải của mình cho chính xác. HS nhắc lại các định nghĩa Bài tập 57 trang 104 SGK. Hình 39 (SGK) O A B b a m AÔB =Ô1 +Ô2 (vì tia Om nằm giữa tia OA và OB). HS: Ô1 =Â1 = 38o (sole trong của a //Om) Ô1 + = 180o (hai góc trong cùng phía của Om//b) mà B2 = 132o (GT) => O2 = 180o – 132o = 48o HS: x = AOB = O1 + O2 x = 38o + 48o = 86o Vậy x bằng 86o Bài tập 59 trang 104 sgk. Cho hình vẽ (hình bên) biết d // d’ // d”, C1 = 60o, D3 = 110o Tính các góc E1, G2, G3, D4, A5, B6 A B E G D C d d' d" Bài tập 48 trang 83 SBT B A C z y x 1400 700 1500 = 140o = 70o GT = 150o KL Ax // Cy Chứng minh: Vẽ thêm tia Bz//Cy. Phân tích: (Có Bz // Cy => Ax // Cy c Ax // Bz c Â2 + = 180o) Theo hình vẽ ta có: Kẻ tia Bz//Cy => += 180o (hai góc trong cùng phía của Bz//Cy). => = 180o - = 180o – 150o = 30o Có = 70o – 30o = 40o Có + = 140o + 40o = 180o => Ax // Cy vì cùng // Bz Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Ôn tập các câu hỏi lý thuết của chương I. Xem và làm các bài tập đã chữa. Tiết sau kiểm tra 1 tiết Hình học chương I. Tiết : 16 Ngày soạn :/10/2008 Tuần : 8 Ngày kiểm tra :/10/2008 KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn : Hình Học (7) ĐỀ: Câu 1 : Hãy điền dấu “ X” vào ô mà em chọn. Câu Nội dung Đúng Sai 1 2 3 4 Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b. Bài 2 : a) Hãy phát biểu định lí được diễn tả bởi hình vẽ sau : a b b) Viết giả thiết và kết luận của các định lý dđĩ bằng kí hiệu. A b a B 0 Bài 3 : Cho đoạn thẳng AB dài 5 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Nĩi rõ cách vẽ. Bài 4 : Cho hình vẽ . Biết a // b, Tính số đo Nêu rõ vì sao tính được như vậy. Bài LàmHình 3
Tài liệu đính kèm: