Giáo án Hình học 7 - Hoàng Văn Luận - Tiết 35, 36

Giáo án Hình học 7 - Hoàng Văn Luận - Tiết 35, 36

A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :

- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

- Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.

B. Chuẩn bị :

- Com pa, thước thẳng, thước đo góc.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp :

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Hoàng Văn Luận - Tiết 35, 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 - Tiết 35
 Ngày dạy: 26 /01/08
Đ6. tam giác cân
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
B. Chuẩn bị :
- Com pa, thước thẳng, thước đo góc. 
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh .
II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
ABD = ACD
c.g.c
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.
- Yêu cầu xem lại bài tập 44 (125).
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
 tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? Nêu kết luận ?3
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
1. Định nghĩa.
a. Định nghĩa: SGK 
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r) (C; r) tại A
b) ABC cân tại A (AB = AC)
 Cạnh bên AB, AC ; Cạnh đáy BC ; Góc ở đáy ; Góc ở đỉnh: 
?1 ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
2. Tính chất. ?2
GT
ABC cân tại A
KL
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, . cạnh AD chung 
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.
a) Định lí 1: ABC cân tại A 
- Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A
b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A 
- Học sinh: ABC, AB = AC 
- Học sinh : cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Học sinh: ABC () AB = AC.
c) Định nghĩa 2: ABC có ,
 AB = AC ABC vuông cân tại A.
?3 - Học sinh: ABC , , 
- Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
3. Tam giác đều.
- Tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
a. Định nghĩa 3
ABC, AB = AC = BC thì ABC đều
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều.
b. Hệ quả (SGK)
III. Củng cố (6 phút)
- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
- Làm bài tập 47 (SGK–Trang 127).
	IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49,50 (SGK-Trang127).
Bài tập 50.
a) Mái tôn thì 
Xét ABC có 
Tuần 20 - Tiết 36
 Ngày dạy: 29/01/08
luyện tập
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
B. Chuẩn bị :
	- Bảng phụ vẽ các hình 117 119
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 8 ph)
- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
- Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700
- Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000
II. Dạy học bài mới(28phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện .
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a.
- 1 học sinh tương tự làm phần b.
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL.
? Để chứng minh ta phải làm gì.
- Học sinh:
ADB = AEC (c.g.c)
AD = AE , chung, AB = AC
GT GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
- Học sinh: 
+ cạnh bằng nhau 
+ góc bằng nhau.
Bài tập 50 (SGK-Trang 127).
a) Mái tôn thì 
Xét ABC có 
b) Mái nhà là ngói
Do ABC cân ở A 
Mặt khác 
Bài tập 51 (SGK-Trang 128).
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh 
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
 chung
AB = AC (GT)
 ADB = AEC (c.g.c)
b) Ta có:
 IBC cân tại I.
III. Củng cố (6ph)
- Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
- Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Làm bài tập 48; 52 SGK 
- Làm bài tập phần tam giác cân - SBT 
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
Bài tập 52: Hai tam giác vuông ACO, ABO bằng nhau(c.huyền - g.nhọn) 
ị AB = AC ị D ABC cân tại A

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 35+36.doc