A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình ; Nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
Tuần 27 - Tiết 49 Ngày dạy: 22 /03/08 Đ2. quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình ; Nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó. - Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (7phút) - Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích? d H A B II. Dạy học bài mới(32phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới. d A H B - Giáo viên nêu các khái niệm, yêu cầu học sinh chú ý theo dõi và ghi bài, yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Đọc và trả lời ?2 ? So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên. - Giáo viên nêu ra định lí ? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí. d A H B ? Em nào có thể chứng minh được định lí trên. - Gọi 1 học sinh trả lời miệng. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm. A d H B C ? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng. 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - Học sinh đọc SGK và vẽ hình. - Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d d A M H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d. - AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. - BH là hình chiếu của AB trên d. ?1 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. ?2- HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên. - Chỉ có 1 đường vuông góc - Có vô số đường xiên. * Định lí: SGK - Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh trình bày trên bảng. GT A d, AH d AB là đường xiên KL AH < AB - AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d. 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. Xét ABC vuông tại H ta có: (định lí Py-ta-go) Xét AHB vuông tại H ta có: (định lí Py-ta-go) a) Có HB > HC (GT) AB > AC b) Có AB > AC (GT) HB > HC c) HB = HC * Định lí 2: SGK III. Củng cố (8ph) a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ... b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là .... c) Hình chiếu của S trên d là ... d) Hình chiếu của PA trên d là ... Hình chiếu của SB trên d là ... Hình chiếu của SC trên d là ... d S I A P B C IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó. - Làm bài tập 8 11 (SGK-Trang 59, 60). - Làm bài tập 11, 12 (SBT-Trang 25). Tuần 27 - Tiết 50 Ngày dạy: 25/03/08 Luyện tập A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. - Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, thước chia khoảng. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL. - Học sinh 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu II. Tổ chức luyện tập(34phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Cho học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL. - Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng. ? Tại sao AE < BC. ? So sánh ED với BE. (ED < EB) ? So sánh ED với BC. (DE < BC) - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm ? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song. - Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết quả. Bài tập 11(SGK-Trang 60). B D A C - Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì C nằm giữa B và D và là 2 góc kề bù tù. - Xét ACD có tù nhọn > AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) Bài tập 13 (SGK-Trang 60). B A C E D GT ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C KL a) BE < BC b) DE < BC a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Từ (1), (2) DE < BC Bài tập 12 (SGK-Trang 60). - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm. b a A B - Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó. III. Củng cố (3ph) - Học sinh nhắc lại định lí vừa học. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2 - Làm bài tập 14(SGK-Trang 60); bài tập 15, 17 (SBT-Trang 25, 26). Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm. a) So sánh các góc của ABC. b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC - Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
Tài liệu đính kèm: