A. MỤC TIÊU
· Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh.
· Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh- góc- cạnh.
· Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
· Phát huy trí lực của học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
- Thước thẳng có chia khoảng, compa, bút dạ, phấn màu, thước đo độ.
· HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
LUYỆN TẬP 1 Tiết : 26 Ngày soạn :/../200.. Tuần : 13 Ngày dạy :.././200.. A. MỤC TIÊU Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh. Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh- góc- cạnh. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. Phát huy trí lực của học sinh. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. - Thước thẳng có chia khoảng, compa, bút dạ, phấn màu, thước đo độ. HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: ỔN ĐỊNH VÀ KIỂM TRA (10 phút) GV yêu cầu HS báo cáo sỉ số lớp GV hỏi HS : - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh. - Chữa bài tập 27 trang 119 SGK (phần a, b). Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c. HS báo cáo HS 1: - Trả lời câu hỏi (SGK trang 117) - Chữa bài tập 27 (a,b) Hình 1: Để DABC = DADC (c.g.c) cần thêm: BAC = DAC Hình 2: Để DAMB = DEMC (c.g.c) cần thêm: MA = ME Hình 1 Hình 2A B M E C Gv hỏi HS2: - Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông. - Chữa tiếp bài 27(c) trang 119 SGK - GV bài tập lên bảng phụ. Cho D ABC và D MNP như hình vẽ: Có thêm: N = B HS2: - Phát biểu hệ quả trang 118 SGK. - Bài tập 27(c) SGK. Để ACB= BDC cần thêm điều kiện: AC = BD. Hình 3 - D ABC = D MNP tuy có hai cặp cạnh và một cặp góc bằng nhau, nhưng cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau nên D ABC không bằng D MNP. Hỏi DABC và DMNP có bằng nhau hay không? Tại sao? GV nhận xét và cho điểm HS HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2:(7 phút) LUYỆN TẬP BÀI TẬP CHO HÌNH SẴN GV cho HS làm bài tập 28 tr 120 SGK HS tính: D DKE có: = 800; = 400 mà + + = 1800 (định lý tổng ba góc của tam giác ) Þ = 600 Bài 28 trang 120 SGK. Trên hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Þ D ABC = D KDE (c.g.c) vì có AB = KD (gt) = = 600 BC = DE (gt) Còn D NMP không bằng hai tam giác còn lại. Hoạt động 3: (20 phút) LUYỆN TẬP CÁC BÀI TÂÏP PHẢI VẼ HÌNH GV cho HS làm bài tập 29 tr 120 SGK GV gọi SH đọc đề và suy nghĩ thực hiện Gọi một HS ghi GT và KL * GV hỏi: - Quan sát hình vẽ em hãy cho biết DABC và D ADE có đặc điểm gì? - Hai tam giác bằng nhau theo đặc điểm nào? 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi. 1 HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng. Cả lớp làm trên vở. GT xAy B Ỵ Ax; D Ỵ Ay E Ỵ Bx; C Ỵ Dy BE = DC KL D ABC = D ADE Bài 29 trang SGK. Đề bài SGK Chứng minh rằng D ABC = D ADE. GT xAy B Ỵ Ax; D Ỵ Ay E Ỵ Bx; C Ỵ Dy BE = DC KL D ABC = D ADE Giải: Xét D ABC và D ADE có: AB =AD (gt) chung AD = AB (gt) DE = BE (gt) AD = AB (gt) Þ AC = AE DC = BE (gt) Þ D ABC = D ADE (c.g.c) Xét D ABC và D ADE có: AB =AD (gt) chung AD = AB (gt) DE = BE (gt) AD = AB (gt) Þ AC = AE DC = BE (gt) Þ D ABC = D ADE (c.g.c) * GV cho HS nhận xét đánh giá GV cho HS thực hiện bài tập tương tự - Học sinh đọc kĩ đề, vẽ hình và viết giả thiết, kết luận. Một HS lên bảng. Bài tập: Cho D ABC: AB = AC. Vẽ về phía ngoài của D ABC các tam giác vuông ABK và tam giác vuông ACD có AB =AK, AC = AD. Chứng minh D ABK = D ACD. GV yêu cầu vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở. GT D ABC AB = AC D ABK (KAB = 1V) AB = AK D ADC (DAC = 1V) AD = AC KL D AKB = D ADC GT D ABC AB = AC D ABK (KAB = 1V) AB = AK D ADC (DAC = 1V) AD = AC KL D AKB = D ADC GV hỏi: - Hai tam giác D AKB; D ADC có những yếu tố nào bằng nhau? - Cần chứng minh thêm điều gì? Tại sao? Gv gọi 1 HS lên thực hiện - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài chứng minh. HS chứng minh: D AKB; D ADC có: AB = AC (gt) KAB = DAC = 900 (gt) AK = AB (gt) AD = AC (gt) Mà AB = AC (gt) Þ AK = AD (t/c bắc cầu) Þ D AKB = D ADC (c.g.c) Bài làm của bạn có cần sửa chữa chỗ nào không? Gv nhận xét và kết luận lại Hoạt động 5: DẶN DÒ (1 phút) * Về nhà học kĩ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c. * Làm cẩn thận các bài tập 30, 31; 32 SGK 40; 42; 43 SBT LUYỆN TẬP 2 Tiết : 27 Ngày soạn : 15/11./2008 Tuần : 14 Ngày day :./11/2008 A. MỤC TIÊU Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c). Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- góc- cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh. Phát huy trí lực của học sinh. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Thước thẳng, thước đo góc compa, êke. - Bảng phụ để ghi sẵn đề bài của 1 số bài tập. Học sinh: - Thước thẳng, thước đo góc, compa. êke. - Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: ỔN ĐỊNH VÀ KIỂM TRA (5 phút) GV kiểm tra sỉ số GV nêu Câu hỏi: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của tam giác. - Chữa bài tập 30 Tr 120 SGK. HS báo cáo sỉ số HS trả lời: ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA; A’BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA’ nên không thể sử dụng trường hợp cạnh- góc- cạnh để kết luận D ABC = D A’BC Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38 phút) GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 GV treo bảng phụ bài tập 1 Bài 1: Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó. d giao với BC tại M. Trên d lấy hai điểm K và E khác M. Nối EB, EC, KB, KC. 1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở. a) Trường hợp M nằm ngoài KE Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình? D BEM = D CEM (Vì = = 1v) cạnh EM chung BM = CM (gt) D BKM = D CKM chứng minh tương tự (c.g.c) D BKE = D CKE (vì BE = EC; BK = CK), cạnh KE chung ) (trường hợp c.c.c) GV nêu câu hỏi: Ngoài hình bạn vẽ trên bảng, em nào vẽ được hình khác không? b) Trường hợp M nằm giữa K và E D BKM = D CKM (c.g.c) Þ KB = KC D BEM = D CEM (c.g.c) Þ EB = EC D BKE = D CKE (c.g.c) Bài 48 trang 103 SBT (Đưa đề bài lên bảng phụ) GV vẽ hình và ghi sẵn giả thiết kết luận. (Yêu cầu HS phân tích và chứng minh miệng bài toán) GV: Muốn chứng minh A là trung điểm của MN ta cần chứng minh những điều kiện gì? HS: cần chứng minh AM = AN và M, A, N thẳng hàng. HS: Chứng minh D AKM = D BKC (cgc) Þ AM = BC. Tương tự D AEN = D CEB Þ AN = BC GT D ABC AK = KB; AE = EC KM = KC; EN = EB KL A là trung điểm của MN GV: Hãy chứng minh AM = AM GV: Làm thế nào để chứng minh M, A, N thẳng hàng? GV gợi ý: Chứng minh AM và AN cùng // với BC rồi dùng tiên đề Ơclit suy ra M, A, N thẳng hàng. (Tuỳ thời gian, GV có thể giao về nhà, chỉ gợi ý cách chứng minh). Do đó: AM = AN (= BC) HS: D AKM = D BKC (c/m trên) Þ = (góc tương ứng) Þ AM // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau. Tương tự: AN // BC. Þ M, A, N thẳng hàng theo tiên đề Ơclít. Vậy A là trung điểm của MN. Chứng minh D AKM = D BKC (cgc) Þ AM = BC. Tương tự D AEN = D CEB Þ AN = BC Do đó: AM = AN (= BC) D AKM = D BKC (c/m trên) Þ = (góc tương ứng) Þ AM // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau. Tương tự: AN // BC. Þ M, A, N thẳng hàng theo tiên đề Ơclít. Vậy A là trung điểm của MN. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Hoàn thành bài 48 SBT. - Làm tiếp các bài tập 30, 35, 39, 47 SBT. Ôn hai chưởng để tiếp sau ôn tập học kì. Chương I: Ôn 10 câu hỏi Ôn tập chương. Chương II: Ôn các định lý về tổng 3 góc của tam giác. Tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của tam giác. § 5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH – GÓC (G.C.G) Tiết : 28 Ngày soạn : 19/11/2008 Tuần : 14 Ngày dạy : 27/11/2008 A. MỤC TIÊU HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền –góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau gcg, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. B. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, compa, thước đo độ. HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c ) - (c.g.c) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ỔN ĐỊNH VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ (6 phút) Gv kiểm tra sỉ số lớp GV ổn định lớp HS báo cáo sỉ số lớp GV nêu câu hỏi kiểm tra. - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của cgc của hai tam giác. Một HS lên bảng kiểm tra. - Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác c.c.c và cgc. - Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể: D ABC và D A’B’C’ GV yêu cầu hs khác nhận xét Trường hợp c.c.c: AB =A’B’ BC = B’C’ Þ D ABC = D A’B’C’ (ccc) AC = A’C’ Trường hợp cgc: AB =A’B’ = Þ D ABC = D A’B’C’ (ccc) AC = A’C’ A’ B’ C’ D ABC và D A’B’C’ A B C GV nhận xét cho điểm. GV đặt vấn đề: nếu D ABC và D A’B’C’ có: = ; BC = B’C’; = thì hai tam giác có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay!!! HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: VẼ TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ HAI GÓC KỀ (10 phút) - Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; = 600; = 400. GV yêu cầu toàn lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK. - GV nhắc lại các bước làm: + Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. + Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho - HS tự đọc SGK. Một HS đọc to các bước vẽ hình. - Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở. 1/ Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. C B A 60o 40o x y BCx = 600 BCy = 400 Tia Bx cắt Cy tại A: (GV lưu ý HS: trên bảng 1cm ứng với 1dm). GV lưu ý HS: Trong D ABC, góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC. - Một HS ... ng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông. ?2 - Thực hiện ?2 GV hướng dẫn HS thực hiện theo SGK GV yêu cầu HS xem Tr.129 SGK, hình 121 và hình 122, sau đó mời bốn HS lên bảng. HS toàn lớp tự đọc Tr.129 SGK phần ?2 Hai HS thực hiện như hình 121. Hai HS thực hiện như hình 122. Hai HS đặt bốn tam giác vuông lên tấm bìa hình vuông như hình 121. Hai HS đặt bốn tam giác vuông lên tấm bìa hình vuông thứ hai như hình 122. (HS có thể dán hoặc dùng đinh mũ để đặt các tam giác lên tấm bìa. Có thể được thì thay bằng các hình tam giác bằng sắt dùng trên bảng nam châm). Sau khi các HS gắn xong các tam giác vuông, GV nói. - Ở hình 1, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c. HS: Diện tích phần bìa đó bằng c2 - Ở hình 2, phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là a và b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b. Diện tích phần bìa đó bằng a2 + b2 ?2 - Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lắp ở hai hình? Giải thích ? HS: diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích của bốn tam giác vuông. Diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích của bốn tam giác vuông. - Từ đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2. - Vậy: c2 = a2 + b2 - Vậy: c2 = a2 + b2 - Hệ thức: c2 = a2 + b2 nói lên điều gì ? HS: Hệ thức này cho biết trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông. GV: Đó chính là nội dung định lí Pytago mà sau này sẽ được chứng minh. GV yêu cầu vài HS đọc lại định lí Pytago. Vài HS đọc to định lí Pytago Định lí Pytago: Trong một tam giác vuông, Bình phương độ dài của cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài của hai cạnh góc vuông GV vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình vẽ Định lí (SGK) - GV đọc phần “Lưu ý ” SGK A B C - Yêu cầu HS làm ?3 GV treo bảng phụ ?3 GV : Nhận xét GV chuyển ý sang phần 2 HS trình bày miệng, GV ghi lại a) D vuông ABC có: AB2 + BC2 = AC2 (đ/l Pytago) AB2 + 82 = 102 AB2 = 102 - 82 AB2 = 36 = 62 AB = 6 Þ x = 6 b) Tương tự EF2 = 12 + 12 = 2 EF = hay x = HS ghi vào vở. D ABC có = 900 Þ BC2 = AB2 + AC2 Hoạt động 3: (8 phút) 2) ĐỊNH LÝ PYTAGO ĐẢO GV yêu cầu HS làm ?4 Gv nhận xét GV sửa chũa và hướng dẫn thêm HS đọc ?4 HS toàn lớp vẽ hình vào vở. Một HS thực hiện trên bảng. Góc BAC = 900 A B C 5cm 4cm 3cm BAC = 900 GV: D ABC có AB2 + AC2 = BC2 (vì 32 + 42 + 52 = 25); bằng đo đạc ta thấy D ABC là tam giác vuông. Người ta đã chứng minh được định lí Pytago đảo “Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương hai cạnh kia thì các tam giác đó là tam giác vuông”. D ABC có BC2 = AB2 + AC2 Þ ABC = 900. HS ghi bài Định lí Pytago đảo (SGK). D ABC có BC2 = AB2 + AC2 Þ BAC = 900 Người ta đã chứng minh được Định lí Pytago đảo: “Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương hai cạnh kia thì các tam giác đó là tam giác vuông”. Nếu : D ABC có BC2 = AB2 + AC2 Thì : Þ ABC = 900. Hoạt động 4: (12 phút) CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP - Phát biểu định lí Pytago. - Phát biểu định lí Pytago đảo. So sánh hai định lí này. HS phát biểu hai định lí (thuận và đảo Pytago). Nhận xét giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia, kết luận của định lí này là giả thiết của định lí kia. Bài tập 53 Tr.131 SGK. - Cho HS là Bài tập 53 Tr.131 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ ) HS hoạt động theo nhóm. a) x2 = 52 + 122 (đ/l Pytago) Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Một nửa lớp làm phần a và b. Nửa lớp còn lại làm phần c và d. x2 = 169 x2 = 132 x =13 b) Kết quả x = c) Kết quả x = 20 d) Kết quả x = 4 Đại diện hai nhóm trình bày bài làm. GV kiểm tra bài làm một số nhóm. HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Bài tập 54 Tr.131 SGK. A B C 8.5 7.5 x - Bài tập 54 Tr.131 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ ) - Kết quả chiều cao AB = 4 m Hoạt động 5: (2 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định lí Pytago (thuận và đảo) - Bài tập về nhà 55, 56, 57, 58 Tr 131, 132 SGK. - Bài 82, 83, 86 Tr.108 SBT. - Đọc mục “Có thể em chưa biết” Tr.132 SGK. - Có thể tìm hiểu các cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây dựng (thợ nề, thợ mộc). LUYỆN TẬP 1 Tiết : 38 Ngày soạn :/01/2009 Tuần : 21 Ngày dạy :/ 01/2009 A. MỤC TIÊU Củng cố định lí Pytago và định lí Pytago đảo. Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. - Một sợi dây có thắt nút (hoặc đánh dấu) thành 12 đoạn thẳng bằng nhau, một êke có tỉ lệ cạnh là 3 ; 4; 5 để minh hoạ cho mục “Có thể em chưa biết” Tr.132 SGK. - Thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bút dạ. - In đề bài 58 (hình 130a) Tr.132 SGK lên giấy trong để các nhóm hoạt động nhóm. HS: - Học bài, làm đủ bài tập và đọc trước mục “Có thể em chưa biết”. - Thước thẳng, êke, compạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động 1: (10 phút) ỔN ĐỊNH VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ Gv yêu cầu hs báo cáo sỉ số lớp GV ổn định và kiểm tra : GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. HS báo cáo sỉ số Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: Phát biểu định lí Pytago. A B C D ABC có = 900 Þ AB2 + AC2 = BC2 Chữa bài tập 55 Tr.131 SGK Gv treo bảng phụ bài tập 55.Tr.131 SGK Chữa bài tập 55 Tr.131 SGK D vuông ABC ( = 900) có: AB2 + AC2 = BC2 (đ/l Pytago) 12 + AC2 = 42 AC2 = 16 – 1 AC2 = 15 AC = AC » 3,9 (m) Trả lời: chiều cao của bức tường » 3,9 m. A B C 4 1 Bài tập 55 Tr.131 SGK HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo. Vẽ hình minh họa và viết hệ thức. HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo. A B C D ABC có BC2 = AB2 + AC2 Þ = 900 Chữa bài tập 56 (a, c) Tr.131 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ ) Chữa bài tập 56 SGK. Bài tập 56 (a, c) Tr.131 SGK. a) Tam giác có ba cạnh là: 9 cm, 15 cm, 12 cm 92 + 122 = 81 + 144 = 225 152 = 225 Þ 92 + 122 = 152 Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Pytago đảo. c) Tam giác có ba cạnh là: 7m, 7m, 10m. 72 + 72 = 49 + 49 = 98 102 = 100 Þ 72 + 72 ¹ 102 Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a) 9 cm, 15 cm, 12 cm c) 7 m, 7 m, 10 m. GV nhận xét, cho điểm. HS lớp nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: (27 phút) LUYỆN TẬP Bài 57 Tr.131 SGK Gv treo bảng phụ bài tập 57. SGK. Yêu cầu HS đọc đề và trả lời các câu hỏi do SGK và GV đặt ra HS trả lời: Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại. 82 + 152 = 64 + 225 = 289 172 = 289 Þ 82 + 152 = 172 Þ Vậy D ABC là tam giác vuông Bài 57 Tr.131 SGK GV: Em có biết D ABC có góc nào vuông không ? HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy D ABC có = 900 Bài 86 Tr.108 SBT. Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5 dm. HS vẽ hình A B C D 5 10 GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. - Nêu cách tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật. - HS nêu cách tính ABC có: BD2 = AB2 + AD2 (đ/l Pytago) BD2 = 52 + 102 BD2 = 125 Þ BD = » 11,2 (dm) GV cho HS thực hiện bài tập 88. Tr108 SBt Một HS lên bảng vẽ tam giác vuông cân. Bài 88 Tr.108 SBT Tính độ dài các cặp góc vuông của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng: a) 2 cm b) cm GV gợi ý: Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là x (cm), độ dài cạnh huyền là a (cm). Theo định lí Pytago ta có đẳng thức nào ? a) Thay a = 2, Tính x. HS: x2 + x2 = a2 2x2 = a2 a) 2x2 = 22 x2 = 2 x = (cm) A x a b) Thay a = , Tính x b) 2x2 = ()2 2x2 = 22 x2 = 1 x = 1 (cm) Bài 58 Tr.132 SGK. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (Đề bài in trên giấy trong phát cho các nhóm) Các nhóm HS hoạt động. 20dm 21dm 4dm d Trong lúc anh Nam dựng tủ cho đứng thẳng, tủ có bị vướng vào trần nhà không ? Bài làm GV quan sát hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý khi cần thiết. Gọi đường chéo của tủ là d. Ta có: d2 = 202 + 42 (đ/l Pytago) d2 = 400 + 16 d2 = 416 Þ d = » 20,4 (dm) Chiều cao của nhà là 21 dm. Þ Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng vào trần nhà. Đại diện một nhóm trình bày lời giải. GV nhận xét việc hoạt động của các nhóm và bài làm HS lớp nhận xét, góp ý Hoạt động 3: (6 phút) GIỚI THIỆU MỤC “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT” GV: Hôm trước, cô có yêu cầu các em tìm hiểu cách kiểm tra góc vuông của các bác thợ nề, thợ mộc, bạn nào đã tìm hiểu được ? HS: Có thể nói các bác thợ nề dùng êke và ống thăng bằng bọt nước để kiểm tra, cũng có thể có em tìm được các bác thợ đã dùng tam giác có độ dài ba cạnh bằng 3, 4, 5 đơn vị để kiểm tra. Sau đó GV đưa các hình 131, hình 132 SGK lên bảng phụ, dùng sợi dây có thắt nút 12 đoạn bằng nhau và êke gỗ có tỉ lệ cạnh là 3, 4, 5 để minh họa cụ thể (nên thắt nút ở dây phù hợp với độ dài của êke). HS quan sát GV hướng dẫn Hoạt động 4: (2 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập định lí Pytago (thuận , đảo). - Bài tập 59, 60, 61 Tr.133 SGK, bài 89 Tr. 108 SBT. - Đọc “Có thể em chưa biết” Ghép hai hình vuông thành một hình vuông Tr.134 SGK. Theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình vuông thành một hình vuông.
Tài liệu đính kèm: