Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 5

Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 5

CHƯƠNG I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Tiết 1

§ 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

A. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.

- Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh của góc cho trước.

- Nhận biết được góc đối đỉnh trong một hình cho trước.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.

 HS: Thước thẳng, thước đo góc.

 

doc 14 trang Người đăng vultt Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1	
§ 1	 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Mục tiêu:
Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Học sinh vẽ được góc đối đỉnh của góc cho trước.
Nhận biết được góc đối đỉnh trong một hình cho trước.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
 HS: Thước thẳng, thước đo góc.
Tiến trình dạy học:
Hoạt dộng củagiáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 GỚI THIỆU CHƯƠNG I HÌNH HỌC 7 (5’)
Trong chương I hình học 7 có các kiến thức cơ bản 
Hai góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuông góc.
Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song. 
Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
Từ vuông góc đến song song.
Khái niệm định lí 
Hoạt động 2 THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (15’)
h1
h2
h3
1
2
O
3
1
2
4
x
x‘
y
y‘
M
a
b
c
d
A
B
GV: đưa bảng phụ có hình vẽ
yêu cầu HS quan sát và nhận xét về quan hệ các đỉnh và các cạnh của Ô1 và Ô3 ; MÂ1 và MÂ2 ; Â và BÂ
HS:
- Ô1 và Ô3 có chung đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox.
Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’.
- MÂ1 và MÂ2 có chung đỉnh M.
Cạnh Ma là tia đối của cạnh Md.
Cạnh Mb và Mc là hai tia không đối nhau.
 và B không chung đỉnh nhưng bằng nhau.
GV: Ô1 và Ô3 có chung đỉnh O.
Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh.
- các MÂ1 và MÂ2 ; Â và BÂ không phải là góc đối đỉnh.
GV: vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
HS: nêu định nghĩa
GV: đưa bảng phụ ghi định nghĩa.
GV: cho HS làm ?2
HS: Ô2 và Ô4 là hai góc đối đỉnh vì có chung đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox.
Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’.
Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy góc đối đỉnh?
HS: có 2 cặp góc đối đỉnh.
Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Hoạt động 3 TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (15’)
GV: yêu cầu HS thực hiện ?3 
GV: gọi một HS lên bảng thực hiện cả lớp kiểm tra trên hình vẽ trong vở.
HS: thực hiện 
GV: dựa vào kiến thức hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Hãy giải thích vì sao Ô1 = Ô3 ?
HS: thực hiện 
GV: em có nhận xét gì về tổng 
Ô1 + Ô2 =?; Ô3 + Ô2 = ?
GV: từ kết quả đo được và từ suy luận em rút ra được điều gì ?
HS: trả lời 
Ô1 = Ô3 
Ô2 = Ô4
Ô1 + Ô2 = 180o (vì hai góc kề bù) (1)
Ô3 + Ô2 = 180o (vì hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 Þ Ô1 = Ô3
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 4 CỦNG CỐ (8’)
z
z’
t
t’
A
GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
HS: có thể không đối đỉnh
GV: gọi HS đứng tại chổ trả lời bài tập1
HS: thực hiện 
GV: yêu cầu HS làm bài tập 3
zAt = zAt’; zAt’ = tAz’
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) 
Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh 
Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước 
Bài tập 2, 4, 5 sgk; 1, 2, 3 sbt
Tiết 2	Ngày soạn
 LUYỆN TẬP 
Mục tiêu:
HS nắm chắc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.
Rèn luyện kĩ năng nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình, vẽ được các góc đối đỉnh của góc cho trước.
Bước đầu tập suy luận và và trình bày một bài tập.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Bảng phụ,thước thẳng thước đo góc. 
Tiến trình dạy học:
Hoạt dộng củagiáo viên và học sinh
Nội dung
x
x’
y
y’
I
Hoạt động1 KIỂM TRA (10’)
GV: thế nào là hai góc đối đỉnh vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh 
A
B
C
C’
A’
56O
b
M
a
a’
b’
47O
1
2
3
4
y
x
z
O
O
y’
y
x
x’
70o
70o
70o
70o
GV: gọi 1HS lên bảng làm bài tập 5
dùng thước đo góc vẽ ABC =56o 
GV: cho cả lớp nhận xét
xAy và x’Ay’ ; xAy’ và x’Ay
b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC
ABC’ = 180o - CBA (hai góc kề bù) 
ABC’ = 180o - 56o = 124o
c) Vẽ tia đối BA’ của tia BA
C’BA’= 180o - ABC’ (hai góc kề bù)
C’BA’= 180o - 124o = 56o 
Hoạt động1 LUYỆN TẬP (28’)
GV: yêu cầu HS làm bài tập 6 sgk
GV: để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta làm thế nào?
HS vẽ aMb = 47o, vẽ các tia đối của tia Ma và Mb 
GV: gọi 1hs tóm tắt đề bài theo hình vẽ
1 HS lên bảng thực hiện
cả lớp nhận xét, bổ sung
Chữa bài tập 8 sgk
Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình
GV: qua hình vẽ trên các em rút ra được nhận xét gì ?
HS hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
GV: yêu cầu HS làm bài tập 9 sgk
HS lên bảng vẽ hình 
GV: góc vuông nào không đối đỉnh?
 cho aa’ cắt bb’ tại M
 MÂ1 = 47o
 Tìm MÂ2 = ?; MÂ3 =?; MÂ4 =? 
Có MÂ2 = 180o - MÂ1 
 MÂ2= 180o - 47o = 133o (hai góc kề bù)
Þ MÂ3 = MÂ1 = 47o (t/c hai góc đối đỉnh)
MÂ2 = MÂ4 = 133o (t/c hai góc đối đỉnh)
bài tập 8 
A
x
x’
y’
y
bài tập 9 
các cặp góc không đối đỉnh là 
xAy và yAx’; yAx’ và x’Ay’;
x’Ay’ và xAy’; xAy’ và xAy ;
Hoạt động 3 CỦNG CỐ (5’)
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?
HS trả lời 
GV: cho hs làm bài tập số 7 sbt
HS trả lời 
Câu a đúng 
Câu b sai
Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
BTVN 4, 5, 6 trang 74 sbt
Xem trước bài “hai đường thẳng vuông góc” 
Chuẩn bị êke.
Tiết	 3	Ngày soạn
§ 2	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Mục tiêu:
HS hiểu được thể nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng
Bước đầu tập suy luận.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, êke, thước thẳng.
HS : êke, thước thẳng.
Tiến trình dạy học:
Hoạt dộng củagiáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (7’)
A
x
x’
y’
y
O
x
x’
y’
y
 GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?
Vẽ góc xAy = 90o vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy 
GV: hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc nội dung của bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này.
Hoạt động 2 THẾ NÀO LÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (10’)
GV: yêu cầu hs thực hiện ?1
HS thực hiện theo trình tự các bước ở sgk.
GV: cho HS làm ?2 
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài 
GV: vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc
HS nêu định nghĩa
Cho xx’ cắt yy’ tại O
 xOy = 90o 
Tìm xOy’ = x’Oy = x’Oy’ = 90o 
Có xOy = 90o (theo đề bài đã cho)
y’Ox = 180o - xOy (theo tính chất hai góc kề bù)
Þ y’Ox = 180o - 90o = 90o
xOy’ = x’Oy = 90o (hai góc đối đỉnh) xOy = x’Oy’= 90o (hai góc đối đỉnh)
Định nghĩa sgk
Kí hiệu xx’^ yy’
Hoạt động 3 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (12’)
a’
a
GV: yêu cầu hoc sinh lên bảng thực hiện ?3, cả lớp làm vào vở.
GV: gọi 2 hs lên bảng vẽ hai trường hợp 
điểm O không nằm trên đường thẳng a
điểm O nằm trên đường thẳng a
HS: thực hiện 
GV: gọi 1 HS khác lên bảng vẽ một đường thẳng khác đi qua O và vuông góc với a có nhận xét gì về các đường thẳng vừa vẽ?
HS: hai đường đường thẳng vừa vẽ trùng nhau.
GV: ta thừa nhận tính chất sau.
HS: nêu tính chất
GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 
Trong hai câu sau câu nào đúng câu nào sai?
Có hai đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a 
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
 a ^ a’ 
Tính chất: có một và chỉ một đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Đúng
sai 
Hoạt động 4 ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG (10’)
GV: đưa bảng phụ ghi bài toán
Vẽ đoạn thẳng AB, vẽ trung điểm I của đoạn thẳng, đường thẳng d vuông góc với AB đi qua I.
GV: yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện cả lớp làm tại chổ 
HS: thực hiện 
GV: giới thiệu đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
HS: trả lời GV ghi tóm tắt lên bảng nhấn mạnh hai điều kiện 
GV: giới thiệu điểm đối xứng
GV: đưa bảng phụ ghi bài 14 sgk
Cho đoạn thẳng CD = 3cm hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy ?
Hãy nêu cách vẽ
HS: thực hiện 
d là trung trực của đoạn thẳng AB
Û
d là trung trực của đoạn thẳng AB ta nói A đối xứng với B qua d.
Vẽ CD = 3cm 
Xác định H Ỵ CD sao cho CH = 1,5cm qua H vẽ đường thẳng 
d ^ CD
Hoạt động 5 CỦNG CỐ, HƯỚNG DÃN VỀ NHÀ (6’)
GV: cho HS làm bài tập 11,12 sgk
Gọi 3 HS lần lượt trả lời 3 câu bài tập 11
2 HS lần lượt trả lời 3 câu bài tập 12
học thuộc hai định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ được đường trung trực đoạn thẳng.
BTVN 13, 15, 16, sgk; 10, 11 sbt.
Tiết	4	Ngày soạn
LUYỆN TẬP 
Mục tiêu:
HS giải thhích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhaubiết vẽ đường thẳng đi qua một điểm dho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước 
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng 
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, Êke thước kẻ 
Tiến trình dạy học:
Hoạt dộng củagiáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (10’)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra 
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 
Cho đường thẳng xx’ điểm OỴ xx’ vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với xx’
HS thực hiện 
GV: yêu cầu HS cả lớp theo dỏi
HS2 Thế nào là hai đường trung trực của đoạn thẳng 
Cho đoạn thẳng AB = 4cm hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (30’)
GV: cho HS làm bài tập 15 
HS làm theo hình 8
GV: đưa bảng phụ vẽ hình bài tập 17 sgk. Gọi 3 hlần lượt lên bảng dùng Êke kiểm tra xem đường thẳng a có vuông góc với a’ hay không
 a a’ 
 a ^ a’
 a a’
a không vuông góc với a’
x
y
O
C
B
A
450
x
y
O
C
B
A
600
d1
d2
A
B
C
d1
d2
GV: yêu cầu HS vẽ hình và nêu các bước thực hiện 
1) Dùng thước đo dộ vẽ góc 450 
2) Lấy điểm A bất kì trong góc xOy
qua A vẽ d1 ^ Ox, vẽ d2 ^ Oy
Hoạt động nhóm làm bài tập 19
GV: gọi đại diện nhóm nêu tình tựvà vẽ hình 
- Vẽ d1
- Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 60o 
- Lấy điểm một trong góc d1Od2
- Vẽ AB ^ d1 (B Ï d1)
- Vẽ BC ^ d2  (CỴ d2)
Bài tập 20
GV: gọi 2 HS lên bảng thực hiện hai trường hợp 
HS 1 vẽ trường hợp 3 điểm thẳng hàng
HS 2 vẽ trường hợp 3 điểm không thẳng hàng
 a 
 a’
 a ^ a’
bài tập 18
Bài tập 19
Bài tập 20
Hoạt động 3 CỦNG CỐ , HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’)
GV: nêu câu hỏi kiểm tra 
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 
HS trả lời 
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
HS d là đường trung trực của AB Û 
Bài tập về nhà 10, 11, 12, 13 sbt
Xem trước bài “các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ” 
Tiết	5	Ngày soạn
§ 3	CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Mục tiêu:
HS hiểu được nếu có hai đường thẳng và một cát tuyến, có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
+ HS góc đồng vị bằng nhau
HS có kĩ năng nhận biết các cặp góc:
+ So le trong, đồng vị, trong cùng phía
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, thức thẳng, thước đo góc 
Tiến trình dạy học:
Hoạt dộng củagiáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’)
Hoạt động 1 GÓC SO LE TRONG, GÓC ĐỒNG VỊ (20’)
AÞÞ
BÞÞ
2
3 4
1 2
3 4
a
b
c
AÞÞ
BÞÞ
1 2
 3 4
1 2
 3 4
t
u
x
y
z
v
P
R
O
I
T
N
GV: gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng phân biệt và một đường thẳng cắt hai đường thẳng tại hai điểm A và 
B
HS thực hiện 
GV: tại mỗi đỉnh có bao nhiêu góc tạo thành 
HS có 4 góc được tạo thành
GV: giới thiệu tên gọi các góc 
GV: cho cả lớp làm ?1
1 HS lên bảng thực hiện 
GV: yêu cầu cả lớp theo dỏi, nhận xét 
GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 21 sgk yêu cầu HS lần lượt điền vào ô trống
Các góc Â3 vaØ BÂ2, Â4 và BÂ1 gọi laØ hai cặp góc so le trong.
Các góc Â1 vaØ BÂ1, Â2 và BÂ2, Â3 và BÂ3 Â4 và BÂ4 gọi laØ các cặp góc đồng vị
Các góc Â3 vaØ BÂ1, Â4 và BÂ2, gọi laØ các cặp góc trong cùng phía
?1
Các cặp góc so le trong 
Â3 vaØ BÂ2, Â4 và BÂ1
Các cặp góc đồng vị 
Â1 vaØ BÂ1, Â2 và BÂ2, Â3 và BÂ3 Â4 và BÂ4 
a) IPO và POR là cặp góc so le trong
b) IPO và TNO là cặp góc đồng vị
c) PIO và NTO là cặp góc đồng vị
d) OOR và POI là cặp góc so le trong
Hoạt động 2 TÍNH CHẤT (15’)
GV: cho HS hoạt động quan sát hình 13 và làm ?2
GV: gọi đại diện một nhóm lên bảng vẽ hình trình bày câu a
một nhóm khác lên bảng trình bày câu b và c
HS thực hiện 
GV: nếu có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào
HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
Các cặp góc đồng vị bằng nhau
GV: đó chính là nội dung của tính chất “các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”
GV: yêu cầu vài HS đọc T/C ở sgk
HS thực hiện 
AÞÞ
BÞÞ
 3 2
4 1
 3 2
4 1
a
b
c
400 (
)400
AÞÞ
BÞÞ
 3 2
4 1
 3 2
4 1
a
b
c
a) Có Â1 và Â4 là hai góc kề bù 
Þ Â1 = 180o - Â4 (T/c hai góc kề bù) nên Â1 = 180o - 45o =135o
tương tự BÂ4 = 180o - 45o =135o
Þ Â1 = BÂ3 =135o
b) Â2 = Â4 = 45o (đối đỉnh)
Þ Â2 = BÂ2 = 45o (vì cùng bằng Â4)
Ba cặp góc đồng vị còn lại là 
Â1 = BÂ1 =135o
Â3 = BÂ3 = 135o
Â4 = BÂ4 = 45o
Hoạt động 3 CỦNG CỐ (8’)
GV: cho HS làm bài tập 22 sgk
GV: nếu có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc trong cùng phía như thế nào
HS: các cặp góc trong cùng phía bù nhau
b) Â2 = BÂ4 = 40o 
Â1 = Â3 = BÂ3= BÂ1 =140o
c) Â1 + BÂ2 = 180o 
 Â4 + BÂ3 = 180o
Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Học thuộc tên gọi của các góc ứng với vị trí của nó
Bài tập về nhà 23 sgk; 16 đến 20 sbt.
Xem trước bài “Hai đường thẳng song song” 
Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1- 5.doc