Giáo án Hình học 7 tiết 1 và 2

Giáo án Hình học 7 tiết 1 và 2

Tiết1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

A.Mục tiêu:

- Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.

 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Thái độ : Bước đầu tập suy luận.

B. Chuẩn bị :

- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.

- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, SGK.

 

doc 7 trang Người đăng vultt Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 1 và 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :16/8/2009
Ngày giảng: Lớp 7a1:19/8/2009
 Lớp 7a2:19/8/2009
Chương I : đường thẳng vuông góc- đường thẳng song song
Tiết1: hai góc đối đỉnh
A.Mục tiêu:
- Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.
 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, SGK.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra.
- GV giới thiệu chương trình hình học 7.
Gồm 3 chương:
+ C1: Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song
+ C2: Các trường hợp bằng nhau của tam giác
+ C3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác – Bất đẳng thức tam giác .
- Giới thiệu chương I:
+ Hai góc đối đỉnh
+ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 
+ Hai đường thẳng song song
+Tiên đề ơclit về đường thẳng song song
+ Từ vuông góc đến song song 
+ Khái niệm định lí
III.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ?
 - GV giới thiệu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh.
- Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh.
HS:- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- H: Ô2 và Ô4 có phải là hai góc đối đỉnh không?
- GV cho HS làm ?2 SGK.
- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
HS: - Tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
- GV : Cho HS quan sát hình vẽ :
H: Hai góc M1 và M2 , hai góc A và B có phải là hai góc đối đỉnh không?
- Vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh.?
- Vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau (hay không tạo thành một đường thẳng).
- Hai góc A và B không phải là đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không phải là tia đối của hai cạnh góc kia
- Cho xOy , hãy vẽ góc đối đỉnh với xOy ?
- Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ?
- Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
- Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4.
- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các HS khác kiểm tra trong vở.
-HS thực hiện đo góc kiểm tra.
- Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao Ô1 = Ô3 bằng suy luận.
- Có nhận xét gì về tổng Ô1 + Ô2 ? Vì sao ? Ô2 + Ô3 ?
- Cách lập luận như trên là giải thích Ô1 = Ô3 bằng cách suy luận.
-H: Tương tự hãy giải thích Ô2 = Ô4.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 ph)
- Nhận xét:Ô1 và Ô3 có 
+ Chung đỉnh O
+ Cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy
 Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’
Nói : Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh.
* Định nghĩa ( SGK)
?2.
 Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia đối của tia Ox' và tia Ox là tia đối của tia Oy.
-HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ:
 + Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox.
 + Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy.
ị x'Oy' là góc đối đỉnh với góc xOy.
 - góc xOy' đối đỉnh góc yOx'.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 ph)
Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4.
Ô1 + Ô2 = 1800.
(Vì 2 góc kề bù) (1).
Ô2 + Ô3 = 1800.
(Vì 2 góc kề bù) (2).
Từ (1) và (2) ị Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3.
 ị Ô1 = Ô3.
IV.Củng cố:(6ph) 
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? 
HS vẽ hình minh hoạ cho khẳng định của mình.
- Yêu cầu HS làm bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài 2.
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
V.Hướng dẫn học ở nhà.(2)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Làm bài tập 3 , 4, 5 (83 SGK) ; 1, 2, 3 (73 , 74 SBT).
*Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :16/8/2009
Ngày giảng: Lớp 7a1:21/8/2009
 Lớp 7a2:22/8/2009
Tiết2: luyện tập
A.Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:. + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
 + Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập.
B. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra- chữa bài ( 10 ph).
- HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hai đường thẳng cắt nhau , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
- HS3: Chữa bài tập 5 (Tr. 82).
a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC có số đo bằng 560.
 b) Vẽ tia đối BC' của tia BC.
 góc ABC' = 1800 - góc CBA (2 góc kề bù).
ị góc ABC' = 1800 - 560 = 1240.
c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA. và là hai góc đối đỉnh
ị = = 560.
III. Luyện tập (28 ph)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài 6 (83 SGK).
- Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
-GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 7 (83 SGK).
- Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc kết quả.
 Bài 8(83 SGK).
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ.
- Rút ra nhận xét gì ?
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
Bài 9: (83 SGK).
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào ?
- Muốn vẽ x'Ay' đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào ?
HS: - Vẽ tia đối Ax' của tia Ax.
- Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay ta đựơc đối đỉnh 
- Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào ?
HS: ; 
- GV yêu cầu HS tìm thêm các trường hợp khác.
- Như vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1V. Hãy trình bày bằng suy luận ?
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài 10.
Bài 6(83 SGK):
- Vẽ xOy = 470.
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470.
Cho : xx' ầ yy' = {O}.
 Ô1 = 470.
Tìm : Ô2 = ? Ô3 = ? Ô4 = ?
 Giải:
Ô1 = Ô3 = 470. (t/c hai góc đối đỉnh).
Có Ô1 + Ô2 = 1800 (hai góc kề bù).
Vậy Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330.
Có Ô4 = Ô2 = 1330. (2 góc đối đỉnh).
 Bài7 (83 SGK).
Ô1 = Ô4 (đối đỉnh).
Ô2 = Ô5 (đối đỉnh).
Ô3 = Ô6 (đối đỉnh).
góc xOz = góc x'Oz' (đối đỉnh).
góc yOx' = góc y'Ox (đối đỉnh).
góc zOy' = góc z'Oy (đối đỉnh).
góc xOx' = góc yOy' = góc zOz' = 1800.
Bài 8(83 SGK).
Bài 9 (83 SGK).
- Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho 
 = 900. 
Có = 900.
 + = 1800 (kề bù).
ị = 1800 - 
 = 1800 - 900 = 900.
= = 900 ( vì đối đỉnh).
 = = 900 ( vì đối đỉnh).
* 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông (hay 900 ). 
IV.Củng cố:(6ph) 
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Bài 7 (74 SBT).
a) Đúng
b) Sai ( Dùng hình vẽ bác bỏ câu sai như bài 8 SGK)
V.Hướng dẫn học ở nhà.(2)
- Làm lại bài 7 vào vở.
- Làm bài tập 4, 5, 6 (74 SBT).
- Đọc trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc ”
*Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh7 t1,2.doc