Giáo án Hình học 7 - Tiết 13: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án Hình học 7 - Tiết 13: Đại lượng tỉ lệ nghịch

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

2. Kĩ năng:

 -Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.

 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

3. Thái độ:

 Rèn tính cẩn thận trong tính toán

 II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Giáo án, SGK.

 2. Học sinh: Tập, SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 4991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 13: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết: 26	Ngày soạn: 23.11.07
§ 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	
	- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng:
 -Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ:
	Rèn tính cẩn thận trong tính toán
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
 2. Học sinh: Tập, SGK.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 - Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 - Cho y tỉ lệ thuận với x, biết x = 15 thì y = 50 tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x, biểu diễn y theo x.
HS lên bảng trả bài
Hoạt động 2: Định nghĩa
1. Định nghĩa
 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịc với x theo hệ số tỉ lệ a
Þ 
Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a
Cho HS ôn lại kiến thức về “Đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học”
Cho HS làm ?1 (GV gợi ý cho HS). Hãy viết công thức tính
a) Cạnh y(cm) theo cạnh x(cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2
b) Lượng gạo y(kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao
c) Vận tốc v(km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 16km
Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch trang 57 GV nhấn mạnh công thức: 
 hay x.y = a
GV lưu ý: khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a>0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹0
Cho HS làm ?2  
HS ôn lại kiến thức cũ
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng bấy nhiêu lần)
HS làm ?1
a) Diện tích hình chữ nhật
S = xy = 12cm2
Þ 
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là
xy = 500kg
Þ 
c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là:
v . t = 16(km) Þ 
Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia đại lượng kia
HS làm ?2 
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ
-3,5 Þ Þ 
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5.
Hoạt động 3: Tính chất
2. Tính chất
?3
x
x1=2
x2=3
x3=4
x4=5
y
y1=30
y2=?
y3=?
y4=?
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp
c) Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y
GV cho HS làm ?3  (GV gợi ý cho HS). 
Giả sử x và y tỉ lệ nghịch với nhau: . Khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng của y do đó
x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4==a
HS làm ?3
a) x1y1 = a Þ a = 60
b) y2 = 20; y3 = 15 ; y4 = 12
c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
(bằng hệ số tỉ lệ)
IV. Hoạt động tổng kết:
	- Nêu khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Chữa bài tập 12, 13 SGK trang 58.
V. Hoạt động nối tiếpø:
	- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
	- Xem trước bài 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.	

Tài liệu đính kèm:

  • docT.13 tiet 26.doc