Tuần 9 Chương II: TAM GIÁC
Tiết 17
§ TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.
- Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo góc của một tam giác.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.
II. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, tư duy của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Tuần 9 Chương II: TAM GIÁC Tiết 17 § TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo góc của một tam giác. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, tư duy của HS. Đàm thoại, hỏi đáp, thảo luận nhóm. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tổng ba góc của một tam giác. GV cho HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm vẽ một tam giác và đo số đo của mỗi góc. Tính tổng số đo của ba góc đó. Và rút ra nhận xét. GV gọi HS phát biểu định lí và ghi giả thiết, kết luận của định lí. GV hướng dẫn HS chứng minh bằng cách kẻ xy qua A và xy//BC. GV yêu cầu HS về xem thêm SGK phần chứng minh định lí. HS thảo luận và trình bày. = 600 = 700 = 500 Vậy + + = 1800 Nhận xét: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 I) Tổng ba góc của một tam giác: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 GT KL + + = 1800 Hoạt động 2: Củng cố. Bài 1 SGK/107: Tính các số đo x và y ở các hình 47, 48, 49. Bài 1 SGK/107: 1) Hình 47: Ta có: + + = 1800 (Tổng 3 góc của ) => 900 + 550 + = 1800 => = 950 2) Hình 48: Ta có: + + = 1800 (Tổng 3 góc của ) => 300 + x + 400 = 1800 => x = 1100 3) Hình 49: Ta có: + + = 1800 (Tổng 3 góc của ) => x + 500 + x = 1800 => 2x = 1300 => x = 650 Bài 2 SGK/108: Cho tam giác ABC có = 800, = 300. Tia phân giác của cắt BC ở D. Tính , . GV cho HS nhắc lại định lí và cách tính góc còn lại của một tam giác. Bài 2 SGK/108: 1) Tính : Ta có: + + = 1800 (Tổng 3 góc của ABC) => + 800 + 300 = 1800 => = 700 Tia AD là tia phân giác của => ===350 Xét ACD có: + + = 1800 (Tổng 3 góc của ACD) => 350 + + 300 = 1800 => = 1150 2) Tính : Xét ADB có: + + = 1800 => + 800 + 350 = 1800 => = 650 2. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài 2 SGK/108. Chuẩn bị hai phần còn lại. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 9 Tiết 18 §1 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: HS nắm vững về góc của tam giác vuông, nhận biết ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác. Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL. 2) Cho ABC có = 900, = 300. Tính . Nhận xét về quan hệ giữa và 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông. GV dựa vào KTBC để giới thiệu tam giác vuông. Sau đó cho HS trả lời. Trong vuông hai góc như thế nào? -> Định lí. GV cho HS phát biểu và ghi giả thiết, kết luận. Củng cố: Bài 4 SGK/108: Tháp Pi-da ở Italia nghiêng 50 so với phương thẳng đứng (H53). Tính số đo của trên hình vẽ. GV gọi HS nhắc lại và nêu cách tính . -Trong vuông hai góc nhọn phụ nhau. Bài 4 SGK/108: Ta có: ABC vuông tại C. => + = 900 (hai góc nhọn phụ nhau) => + 50 = 900 => = 850 I) Áp dụng vào tam giác vuông: 1. Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. 2. Định lí: Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. Hoạt động 2: Góc ngoài của tam giác. GV gọi HS vẽ ABC , vẽ góc kề bù với . Sau đó GV giới thiệu góc ngoài tại đỉnh C. -> Góc ngoài của tam giác. GV yêu cầu HS làm ?4 và trả lời: Hãy so sánh: 1) Góc ngoài của tam giác với tổng hai góc trong không kề với nó? 2) Góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó? Củng cố: Bài 1 (H50, 51) GV hướng dẫn H51, HS về nhà làm. ?4: Tổng ba góc của ABC bằng 1800 nên: + = 1800 góc Acx là góc ngoài của ABC nên: = 1800 => Rút ra nhận xét. Bài 1: H50: Ta có: = + (góc ngoài tại D của EDK) => = 1000 Ta có: + = 1800 (góc ngoài tại K) => = 1800 III) Góc ngoài của tam giác: 1) ĐN: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy. 2) ĐLí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó. Nhận xét: Mỗi góc ngoài của một tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. Hoạt động 3: Củng cố toàn bài. -Nhắc lại định lí tổng ba góc của một tam giác. -Hai góc nhọn của tam giác vuông. -Góc ngoài của tam giác. 3. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài 1 H.51; Bài 5 SGK/108. Chuẩn bị bài luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 10 Tiết 19 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS được khắc sâu các kiến thức tổng ba góc của một tam giác, áp dụng đối với tam giác vuông, góc ngoài của tam giác. Biết áp dụng các định lí trên vào bài toán. Rèn luyện kĩ tính quan sát, phán đoán, tính toán. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Định nghĩa góc ngoài của tam giác? Định lí nói lên tính chất góc ngoài của tam giác. 2) Sữa bai 6 hình 58 SGK/109. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 6 SGK/109: Hình 55: Tính = ? Ta có: AHI vuông tại H => + = 900 (hai góc nhọn trong vuông) => = 500 mà = = 500 (đđ) IBK vuông tại K => + = 900 => = 400 => x = 400 Hình 56: Tính = ? Ta có: AEC vuông tại E => + = 900 => = 650 ABD vuông tại D => + = 900 => = 250 => x = 250 Hình 57: Tính = ? Ta có: MPN vuông tại M => + = 900 (1) IMP vuông tại I => + = 900 (1) (1),(2) => = = 600 => x = 600 Bài 7 SGK/109: a) Các cặp góc phụ nhau: và ; và ; và ; và b) Các cặp góc nhọn bằng nhau: = ; = . Bài 8 SGK/109: Bài 8 SGK/109: CM: Ax//BC Ta có: = +(góc ngoài tại A của ABC) => = 800 mà = =400 (Ax: phân giác ) Vậy: = . Mà hai góc này ở vị trí sole trong => Ax//BC. Bài 9 SGK/109: Bài 9 SGK/109: Tính =? (=320) Ta có CBA vuông tại A => +=900 (1) COD vuông tại D => + = 900 (2) mà =(đđ) (3) Từ (1),(2),(3) => ==320 Hoạt động 2: Củng cố. GV gọi HS nhắc lại: Tổng ba góc của một tam giác, hai góc nhọn của tam giác vuông, góc ngoài của tam giác. 3. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, xem lại BT. Chuẩn bị bài 2: Hai tam giác bằng nhau. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 10 Tiết 20 §2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. Mục tiêu: Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS. Đàm thoại, hỏi đáp, thảo luận nhóm. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?1. Hãy đo độ dài và so sánh các cạnh và số đo các góc của ABC và A’B’C’. Sau đó so sánh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’; và ; và ; và . -> GV giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam giác bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng. => HS rút ra định nghĩa. HS hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. I) Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. ABC = A’B’C’ Hoạt động 2: GV giới thiệu quy ước viết tương ứng của các đỉnh của hai tam giác. Củng cố: làm ?2 ?2 a) ABC = MNP b) M tương ứng với A tương ứng với MP tương ứng với AC c) ACB = MNP AC = MP = I) Kí hiệu: ABC = A’B’C’ ?3. Cho ABC = DEF. Tìm số đo góc D và độ dài BC. ?3 Giải: Ta có: ++ = 1800 (Tổng ba góc của ABC) = 600 Mà: ABC = DEF(gt) => = (hai góc tương ứng) => = 600 ABC = DEF (gt) => BC = EF = 3 (đơn vị đo) Hoạt động 3: Củng cố. GV gọi HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu và làm bài 10 SGK/111. Hình 63: Hình 64: Bài 10: Hình 63: A tương ứng với I B tương ứng với M C tương ứng với N ABC = INM Hình 64: Q tương ứng với R H tương ứng với P R tương ứng với Q Vậy QHR = RPQ 3. Hướng dẫn về nhà: Học bài làm 11,12 SGK/112. Chuẩn bị bài luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 11 Tiết 21 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau. Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hai tam giác bằng nhau. ABC = MNP khi nào? Sữa bài 11 SGK/112. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 12 SGK/112: Cho ABC = HIK; AB=2cm; =400; BC=4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của HIK? GV gọi HS nêu các cạnh, các góc tương ứng của IHK và ABC. Bài 12 SGK/112: ABC = HIK => IK = BC = 4cm HI = AB = 2cm = = 400 Bài 13 SGK/112: Cho ABC = DEF. Tính CV mỗi tam giác trên biết rằng AB=4cm, BC=6cm, DF=5cm. ->Hai tam giác bằng nhau thì CV cũng bằng nhau. Bài 13 SGK/112: ABC = DEF => AB = DE = 4cm BC = EF = 6cm AC = DF = 5cm Vậy CVABC=4+6+5=15cm CVDEF=4+6+5=15cm Bài 14 SGK/112: ... GV gọi HS vẽ hình vf nêu cách làm. GV gọi một HS lên bảng trình bày. -HS đọc đề và trả lời Bài 27 SGK/119: ABC=ADC phải thêm đk: = ABM=ECM phải thêm đk: AM=ME. ACB=BDA phải thêm đk: AC=BD. Bài 28 SGK/120: ABC và DKE có: AB=DK (c) BC=DE (c) ==600 (g) => ABC = KDE(c.g.c) Bài 298 SGK/120: CM: ABC=ADE: Xét ABC và ADE có: AB=AD (gt) AC=AE (AE=AB+BE) AC=AC+DC và AB=AD, DC=BE) : góc chung (g) => ABC=ADE (c.g.c) Hoạt động 2: Nâng cao và củng cố. Bài 46 SBT/103: Cho ABC có 3 góc nhọn. Vẽ AD^vuông góc. AC=AB và D khác phía C đối với AB, vẽ AE^AC: AD=AC và E khác phía đối với AC. CMR: DC=BE DC^BE GV gọi HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Mối quan hệ giữa hai góc nhọn của một tam giác vuông. a) CM: DC=BE ta có = + = 900 + = + = + 900 => = Xét DAC và BAE có: AD=BA (gt) (c) AC=AE (gt) (c) = (cm trên) (g) => DAC=BAE (c-g-c) => DC=BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DC^BE Gọi H=DCBE; I=BEAC Ta có: ADC=ABC (cm trên) => = (2 góc tương ứng) mà: =+ (2 góc bằng tổng 2 góc bên trong không kề) =>=+ ( và đđ) => = 900 => DC^BE tại H. 3. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, làm 43, 44 SBT/103. Chuẩn bị bai luyện tập 2. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 14 Tiết 27 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu: Khắc sâu hơn kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh. Biết được một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng. Rèn luyện khả năng chứng minh hai tam giác bằng nhau. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 30 SGK/120: Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC=A’BC? Bài 31 SGK/120: MỴ trung trực của AB so sánh MA và MB. GV gọi HS nhắc lại cách vẽ trung trực, định nghĩa trung trực và gọi HS lên bảng vẽ. Bài 32 SGK/120: Tìm các tia phân giác trên hình. Hãy chứng minh điều đó. Bài 30 SGK/120: Bài 31 SGK/120: Bài 32 SGK/120: Bài 30 SGK/120: ABC và A’BC không bằng nhau vì góc B không xem giữa hai cạnh bằng nhau. Bài 31 SGK/120: Xét 2 AMI và BMI vuông tại I có: IM: cạnh chung (cgv) IA=IB (I: trung điểm của AB (cgv) => AIM=BIM (cgv-cgv) => AM=BM (2 cạnh tương ứng) Bài 32 SGK/120: AIM vuông tại I và KBI vuông tại I có: AI=KI (gt) BI: cạnh chung (cgv) => ABI=KBI (cgv-cgv) => = (2 góc tương ứng) => BI: tia phân giác . CAI vuông tại I và CKI tại I có: AI=IK (gt) CI: cạnh chung (cgv) => AIC = KIC (cgv-cgv) => = (2 góc tương ứng) => CI: tia phân giác của Hoạt động 2: Nâng cao và củng cố. Bài 48 SBT/103: Cho ABC, K là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Trên tia đối tia KC lấy M: KM=KC. Trên tia đối tia EB lấy N: EN=EB. Cmr: A là trung điểm của MN. CM: A la trung điểm của MN. Ta có: Xét MAK và CBK có: KM=KC (gt) (c) KA=KB (K: trung điểm AB) (c) = (đđ) (g) => AKM=BKC (c.g.c) => = => AM//BC => AM=BC (1) Xét MEN và CEB có: EN=EB (gt) (c) EA=EC (E: trung điểm AC) (c) = (đđ) (g) => AEN=CIB (c.g.c) => = => AN//BC => AN=BC (2) Từ (1) và (2) => AN=AM A, M, N thẳng hàng => A: trung điểm của MN. 2. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, chuẩn bị trường hợp bằng nhau thứ ba góc-cạnh-góc. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 14 Tiết 28 §5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC: GÓC-CẠNH-GÓC (G-C-G) I. Mục tiêu: Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai trường hợp trên để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Bài toán: Vẽ ABC biết BC=4cm, =600, =400. -GV gọi từng HS lần lượt lên bảng vẽ. -Ta vẽ yếu tố nào trước. -> GV giới thiệu lưu ý SGK. I) Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề: Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và hệ quả. GV cho HS làm ?1. Sau đó phát biểu định lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. -GV gọi HS nêu giả thiết, k, của định lí. Cho HS làm ?2 Dựa và hình 96. GV cho HS phát biểu hệ quả 1; GV phát biểu hệ quả 2. -GV yêu cầu HS về nhà tự chứng minh. ?2. ABD=DB(g.c.g) EFO=GHO(g.c.g) ACB=EFD(g.c.g) II) Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc: Định lí: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Hệ quả: Hệ quả 1: (SGK) Hệ quả 2: (SGK) Hoạt động 3: Củng cố. GV gọi HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và 2 hệ quả. Bài 34 SGK/123: Bài 34 SGK/123: ABC và ABD có: = (g) = (g) AB: cạnh chung (c) =>ABC=ABD(g-c-g) ABD và ACE có: ==1800- (=) (g) CE=BD (c) = (g) =>AEC=ADB(g-c-g) 3. Hướng dẫn về nhà: Học bài làm 33, 35 SGK/123. Chuẩn bị bài luyện tập 1. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 15 Tiết 29 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II. Rèn luyện khả năng tư duy cho HS. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp, tích hợp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết. 1. Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất) 2. Đường trung trực của đoạn thẳng? 3. Các phương pháp chứng minh: a) Hai tam giác bằng nhau. b) Tia phân giác của góc. c) Hai đường thẳng vuông góc. d) Đường trung trực của đoạn thẳng. e) Hai đường thẳng song song. f) Ba điểm thẳng hành. HS ghi các phương pháp vào tập. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Cho ABC có AB=AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, E sao cho BD=EC. a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: = b) CM: ABD=ACE GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán. GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm. Bài 2: Cho ta ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD^BA (AD=AB) (D khác phía đối với AB), vẽ AE^AC (AE=AC) và E khác phía Bđối với AC. Cmr: DE = BE DC^BE GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày. GT ABC có AB=AC BD=EC AI: phân giác KL a) = b) ABD=ACE Bài 2: GT ABC nhọn. AD^AB: AD=AB AE^AC:AE=AC KL a) DC=BE b) DC^BE Giải: a) CM: = Xét AIB và AEC có: AB=AC (gtt) (c) AI là cạnh chung (c) = (AI là tia phân giác ) (g) => ABI=ACI (c-g-c) => = (2 góc tương ứng) b) CM: ABD=ACE. Xét ABD và ACE có: AB=AC (gt) (c) BD=CE (gt) (c) = (cmt) (g) => ABD=ACE (c-g-c) Bài 2: a) Ta có: =+ =+900 (1) =+ =+900 (2) Từ (1),(2) => = Xét DAC và BAE có: AD=AB (gt) (c) AC=AE (gt) (c) = (cmt) (g) => DAC=BAE (c-g-c) =>DC=BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DC^BE: Gọi I=ACBE H=DCBE Ta có: =+ == =900 => DC^BE (tại H) 2. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các bài đã làm. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 16 Tiết 30 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II. Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lí thuyết. GV cho HS nhắc lại các phương pháp đã ghi ở tiết trước. HS nhắc lại. Hoạt động 2: Bài tập. Bài 1: Cho hình vẽ. Biết xy//zt, =300, =1200. Tính . CM: OA^OB Bài 2: cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EỴBC). a) Cm: BA=BE b) K=BADE. Cm: DC=DK. Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA=AB=OC=CD (A,BỴOx, C,DỴOy). ADBD=K. CM: OK là tia phân giác của . GV gọi HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và nêu cách làm. GV hướng dẫn HS chứng minh: OAD=OCB. Sau đó chứng minh: KAB=KCD. Tiếp theo chứng minh: KOC=KOA. GT xy//zt =300 =1200 KL =? OA^OB GT ABC vuông tại A BD: phân giác DE^BC DEBA=K KL a)BA=BE b)DC=DK GT OA=AB=OC=CD CBOD=K KL OK:phân giác Giải: Qua O kẻ x’y’//xy => x’y’//zt (xy//zt) Ta có: xy//x’y’ => = (sole trong) => =300 Ta lại có: x’y’//zt => +=1800 (2 góc trong cùng phía) => =1800-1200=600 Vì tia Oy’ nằm giữa 2 tia OA và OB nên: =+ =300+600 => =900 => OA^OB (tại O) Bài 2: a) CM: BA=BE Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E: BD: cạnh chung (ch) = (BD: phân giác ) (gn) => ABD= EBD (ch-gn) => BA=BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DK=DC Xét EDC và ADK: DE=DA (ABD=EBD) =(đđ) (gn) => EDC=Adgóc(cgv-gn) => DC=DK (2 cạnh tương ứng) Bài 3: Xét OAD và OCB: OA=OC (c) OD=OB (c) : góc chung (g) => OAD=OCB (c-g-c) => = mà = (đđ) =>= => CDK=ABK (g-c-g) => CK=AK => OCK=OAK(c-c-c) => = =>OK: tia phân giác của 2. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị thi học kì I. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần 17, 18 Tiết 31, 32 KIỂM TRA HKI
Tài liệu đính kèm: