LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
On tập lại ĐN 2 tam giác bằng nhau và viết kí hiệu
2-Kĩ năng :
Nhận biết 2 tam giác bằng nhau suy ra các cạnh các góc bằng nhau
3-Thái độ:
II, Chuẩn bị :
GV:
Bảng phụ + thước + SGK
HS :
Xem bài trước + SGK + làm bài tập ở nhà
Tuần : 11 Ngày soạn: Tiết :21 Ngày dạy:30/08/08 LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Oân tập lại ĐN 2 tam giác bằng nhau và viết kí hiệu 2-Kĩ năng : Nhận biết 2 tam giác bằng nhau suy ra các cạnh các góc bằng nhau 3-Thái độ: II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước + SGK HS : Xem bài trước + SGK + làm bài tập ở nhà III. Tiến trình dạy học: A,Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Gv; Thế nào là 2 tam giác bằng nhau ? Cho: CKL = MPQ Viết các các cạnh bằng nhau Hs : Trả lời C = M K = P L = Q CK = MP KL = PQ CL = MQ B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 10 15 Bài tập 11 : Cho tam giác ABC = tam giác HIK tìm cạnh tương ứng với BC góc tương ứng với H viết các góc bằng nhau các cạnh tương ứng bằng nhau Bài tập 12 Gv: Treo bảng phụ hỏi tam giác ABC = tam giác HIK ? Bài tập 13 Gv: Gọi hs đọc bài ? Gv : Gọi hs lên bảng vẽ hình Gv: Tính chu vi của tam giác tức là tính cái gì Gv: Ba cạnh của tam giác có chưa? Bao nhiêu ? Gv: Vậy AC của tam giác ABC là bao nhiêu ? Gv: Gọi 1 hs lên bảng tính chu vi của tam giác HS : a) BC tương ứng IK và H tương ứng A b) AB = HI BC = IK AC = HK  = H B = I C = K Hs : AB = HI = 2 cm BC = IK = 4 cm B = I = 400 HS : Đọc bài Hs : Lên bảng vẽ hình A 4 B 6 C D 5 E F Hs : Chú ý lắng nghe Hs : Tính tổng ba cạnh của tam giác Hs : Có AB = 4 cm BC = 6 cm DF = 5 cm Hs : AC = DF = 5 cm Hs : AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Bài tập 11 : Cho tam giác ABC = tam giác HIK tìm cạnh tương ứng với BC góc tương ứng với H b) viết các góc bằng nhau các cạnh tương ứng a) BC tương ứng IK và H tương ứng  b) AB = HI BC = IK AC = HK  = H B = I C = K Bài tập 12 AB = HI = 2 cm BC = IK = 4 cm B = I = 400 Bài tập 13 A 4 B 6 C D 5 E F Có AB = 4 cm BC = 6 cm DF = 5 cm C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 Gv: Gọi hs nhắc lại 2 tam giác bằng nhau cách ghi các kí hiệu Hs : Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương úng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’  = Â’ B =B’ C = C ‘ D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học , xem bài trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh - cạnh -Làm bài tập : 14 SGK trang 112 Tuần : 11 Ngày soạn: Tiết :22 Ngày dạy:30/08/08 § 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CANH - CẠNH - CẠNH I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Hs nắm được trường hợp bằng nhau c c c của 2 tam giác Biết cách vẽ 1 tam giác biết 3 cạnh của nó Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c c c để cm 2 tam giác bằng nhau 2-Kĩ năng : Sử dụng dụng cụ đo đạt 3-Thái độ: Cẩn thận chính xác II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A,Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Gv: Thế nào là 2 tam giác bằng nhau cho tam giác MNQ = tam giác BCD Hãy ghi các cạnh bằng nhau và các bằng nhau tương ứng Hs: Trả lời SGK MN = BC NQ = CD MQ = BD M = B N = C Q = D B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 5’ 1-Vẽ tam giác biết 3 cạnh Bài toán Gọi hs đọc bài toán Gv: Gọi hs lên vẽ cạnh BC = 4 cm của tam giác trước ? Gv: Gọi hs vẽ đường tròn tâm B bán kính là 2 cm Gv : Gọi hs vẽ đường tròn tâm C bán kính là 3 cm Hướng dẫn hs xđ điểm A bằng compa 2-Trường hợp bằng nhau Gv; Cho hs làm ? 1 Gv; Treo bảng phụ gọi hs đo các cạnh của tam giác ABC và tam giác A’ B’ C’ Gọi hs nhận xét về tam giác đó Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác này Gv: Cho lớp làm ? 2 ( bảng phụ ) Gv : A 1200 C D B Gv : Ta có 2 tam giác nào bằng nhau ? Gv: Ta B = ? Hs : đọc bài toán Hs : lên vẽ cạnh BC = 4 cm của tam giác Hs : vẽ đường tròn tâm B bán kính là 2 cm Hs : vẽ đường tròn tâm C bán kính là 3 cm A B C Hs : Chú ý quan sát theo dõi Hs : Đo các cạnh của tam giác ABC và tam giác A’B’C’ Hs : Hai tam giác này bằng nhau Hs : Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Hs : Chú ý lắng nghe Hs : ACD = BCD Vì AC = BC AD = BD CD là cạnh chung  = B = 1200 1-Vẽ tam giác biết 3 cạnh Bài toán -Vẽ BC = 4 cm -Vẽ đường trong tâm B bán kính là 2 cm - vẽ đường tròn tâm C bán kính là 3 cm A B C 2-Trường hợp bằng nhau A B C A’ B’ C’ Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau ABC = A’B’C’ Bài tập ? 2 A 1200 C D B Ta có ACD = BCD Vì AC = BC AD = BD CD là cạnh chung  = B = 1200 C.Củng cố TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Gv: Hai tam giác như thế nào thì chúng bằng nhau ? Gv: Cho hs làm bài tập 17 bằng cách chia nhóm Hs : Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Hs : Hoạt động nhóm rồi trình bày kết quả của nhóm mình D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học - tiết sau luyện tập -Làm bài tập 18 ; 19 ;20 SGK trang 114 Tuần : 12 Ngày soạn: Tiết :23 Ngày dạy:30/08/08 LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nắm được trường hợp bằng nhau c. c. c. Của 2 tam giác 2-Kĩ năng : Nhận biết được 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp C.C.C . Dùng compa đễ vẽ tia phân giác của góc 3-Thái độ: II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước + compa HS : Xem bài trước + SGK + compa III. Tiến trình dạy học: A,Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Gv : Nêu trường hợp bằng nhau c- c- c của 2 tam giác Cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’ Có AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ có nhận xét gì ? Hs: Nếu 2 tam giác có 3 cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau Tam giác ABC = tam giác A’B’C’ B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10 15 Bài tập : 16 Gv : Gọi hs đọc bài tập Gv : Gọi hs vẽ hình Gv : Gọi hs lên bảng đo các góc của tam giác Gv: Gọi hs nhận xét sửa sai nếu có Bài tập 18 Gv : Gọi hs đọc bài tập 18 Gv : Gọi hs lên bảng GT và KL Gv : Tại sao tam giác ADE = tam giác BDE DAE = DBE Hướng dẫn hs cách vẽ là tia phân giác của XOY ta cần cm điều gì ? Hs : Đọc bài Hs A B C Hs :  = 860 B = 640 C = 300 Hs : Đọc baì Hs : M N A B Hs : GT MA = MB NA = NB KL AMN = BMN Hs : Do AMN = BMN MN là cạnh chung MA = MB ( gt ) NA = NB ( gt ) AMN = BMN Hs : AMN = BMN Vì có ba cạnh bằng nhau Bài tập : 16 A B C :  = 860 B = 640 C = 300 Bài tập 18 M N A B GT MA = MB NA = NB KL AMN = BMN Do AMN = BMN MN là cạnh chung MA = MB ( gt ) NA = NB ( gt ) AMN = BMN AMN = BMN Vì có ba cạnh bằng nhau C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ Làm KT 15’ D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học, xem trường hợp bằng nhau 2 tam giác c g c -Làm bài tập : làm các bài tập còn lại Tuần : 12 Ngày soạn: Tiết :24 Ngày dạy:30/08/08 LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nắm được trường hợp bằng nhau c. c. c. Của 2 tam giác Nhận biết được 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp C.C.C . Dùng compa đễ vẽ tia phân giác của góc 2-Kĩ năng : 3-Thái độ: II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Gv : Nêu trường hợp bằng nhau c c c của 2 tam giác Cho tam giác ABC và tam giác A’ B’ C’ Có AB = A’ B’ AC = A’ C’ BC = B’ C’ có nhận xét gì ? Hs: Nếu 2 tam giác có 3 cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau Tam giác ABC = tam giác A’ B’ C’ B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20 20 Bài tập 22 Gv : Gọi hs vẽ cung tròn tâm O bán kính r cắt Ox và Oy tại A và B Gv : Gọi hs vẽ cung tròn tâm A bán kính r cắt Am ở D GV : Gọi hs vẽ cung tròn tâm D bán kính BC cắt cung tròn tâm A ở E Gv : Bài toán yêu cầu chúng ta điều gì ? Gv : Để chứng minh DAE = xOy ta cần chứng minh điều gì ? Gv : Em nào có thể chứng minh được Gv : Gọi hs chứng minh Bài tập 23 Gv : Gọi hs đọc bài toán Gv : Gọi hs lên bảng vẽ hình Gv : Bài toán cho ta điều gì ? Gv : Bài toán yêu cầu ta làm gì ? Gv : Gọi hs ghi giả thuyết và kết luận GV : Gọi học sinh lên bảng CM Hs : y C O x B E A D m Hs : Bài toán yêu cầu chứng minh ADE = xOy Hs : Ta chứng minh tam giác OBC bằng tam giác ADE Hs : Xét OBC và ADE có OC = AE ( = r ) OB = AD ( = r ) DE = BC ( theo cách vẽ ) Vậy OBC =ø ADE Suy ra ADE = EDA = xOy Hs : Đọc bài toán Hs : C A B D Hs : AC = AD = 2 cm BC = BD = 3 cm Hs : AB là tia phân giác góc CAB Hs GT AC = AD = 2 cm BC = BD = 3 cm AB = 4cm LK CAB = DAB Hs : Ta có AC = AD ( gt ) BC = BD ( gt ) AD là cạnh chung Vậy ACD = ABD Suy ra CAB = DAB Bài tập 22 y C O x B E A D m Chứng minh ADE = xOy Xét OBC và ADE có OC = AE ( = r ) OB = AD ( = r ) DE = BC ( theo cách vẽ ) Vậy OBC =ø ADE Suy ra ADE = EDA = xOy Bài tập 23 C A B D GT AC = AD = 2 cm BC = BD = 3 cm AB = 4cm LK CAB = DAB Chứng minh Ta có AC = AD ( gt ) BC = BD ( gt ) AD là cạnh chung Vậy ACD = ABD Suy ra CAB = DAB C.Củng cố: D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Xem trước bài trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh -Làm bài tập còn lại Tuần : 13 Ngày soạn: Tiết :25 Ngày dạy: § 4 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THƯ ... : C = F Hs : C = 900 – B F = 900 – E B = F Suy ra C = F Suy ra ABC = DEF 1-Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề A 60 30 B C 2-Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc A B C A’ B’ C’ Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau ABC = A’B’C’ 3-Hệ quả : Hệ quả 1 : Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền vả một góc nhọn của tam giác vuông kia thí hai tam giác vuong đó bằng nhau B A C E D F C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ Gv: Cho hs phát biểu lại trường hợp bằng nhau g c g Cho hs làm bài tập 33 Gv: Cho hs làm bài tập 34 phát phiếu học tập Hs : Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học, học bài -Làm bài tập : 36,37, SGK trang 123 Tuần : 16 Ngày soạn: Tiết :29 Ngày dạy: LUYỆN TẬP 1 I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Giúp hs nắm vững cách chứng minh hai tam giác bằng nhau 2-Kĩ năng : Vận dụng ba trường hợp bằng nhau để chứng minh hai tam giác bằng nhau 3-Thái độ: Cẩn thận chính xác và suy luận II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 Gv : Nêu trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của tam giác Hs : Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10 15 Bài tập 36 Gv : Gọi hs lên bảng vẽ hình Gv : Gọi hs ghi giả tiết và kết luận Gv : Để chứng minh AC = BD Ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau Gv : Tam giác OBD và tam giác OCA có gì bằng nhau Gv : Vậy ta có kết luận gì ? Gv : Gọi hs lên bảng chứng minh Bài tập 38 Gv : Gọi hs đọc bài Gv : Gọi hs lên bảng vẽ hình Gv : Gọi hs ghi giả thiết và kết luận Gv : Để giải bài toán này ta cần nối A và D lại Gv : Để chứng minh AB = CD và AC = BD ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau ? Gv : Tam giác CAD và tam giác DBA có điếu gì ? Gv : Vì sao ? Gv : Ta còn có gì nữa ? Gv : Vậy em nào có thể chứng minh ? D A O B C Hs : GT OA = OB OAC = OBD KL AC = BD Hs : Ta cần chứng minh tam giác OBD bằng tam OCA Hs : OA = OB Góc OAC = Góc OBD Hs : OBD = OCA Hs : Xét hai tam giác OBD = OCA có OA = OB ( gt ) Góc OAC = Góc OBD Ô là góc chung Vậy : OBD = OCA Suy ra AC = BD Hs : Đọc bài Hs : A B 1 2 2 1 C D Hs : GT AB // CD AC // BD KL AB = CD AC = BD Hs : Theo dõi Hs : Ta chứng minh CAD = DBA Hs : Â1= D1 Â2 = D2 Hs : Vì AB // CD và AC // BD Hs : AD là cạnh chung Hs : Xét CAD = DBA có Â1= D1 Â2 = D2 AD là cạnh chung Do đó CAD = DBA Suy ra AB = CD và AC = BD Bài tập 36 D A O B C GT OA = OB OAC =OBD KL AC = BD Giải Xét hai tam giác OBD = OCA có OA = OB ( gt ) Góc OAC = Góc OBD Ô là góc chung Vậy : OBD = OCA Suy ra AC = BD Bài tập 38 A B 1 2 2 1 C D Hs : GT AB // CD AC // BD KL AB = CD AC = BD Xét CAD = DBA có Â1= D1 Â2 = D2 AD là cạnh chung Do đó CAD = DBA Suy ra AB = CD và AC = BD C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Gv : Cho hs hoạt động nhóm Â1= Â2 Chứng minh IB = IC A 1 2 B C I Hs : hoạt động nhóm rồi trình bày kết quả Xét ABI và ACI có Â1 = Â2 AB = AC AI là cạnh chung Vậy ABI ø = ACI Suy ra IB = IC D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học, học bài -Làm bài tập :39 ; 40 ; 41 SGK trang 123 Tuần : 17 Ngày soạn: Tiết :30 Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KỲ I I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nắm vững các kiến thức về hai đường thẳng //, , định lý về tổng 3 góc của 1 tam giác, góc ngoài của tam giác Các trường hợp bằng nhau của tam giác 2-Kĩ năng : Vẽ hình _ nhận biết và cm 2 tam giác = n 3-Thái độ: Cẩn thận chính xác II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước + phiếu học tập + êke + compa HS : Xem bài trước + SGK + thước + êke + compa + thước đo góc III. Tiến trình dạy học: B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5 10 15 15 I_ lý thuyết Gv: Tổng 3 góc của tam giác = 180o 90o 150o 300o Gv : Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác ? Gv : Hai góc đối đỉnh thì như thế nào ? Gv : Hai đường thẳng là 2 đường thẳng như thế nào ? Gv : Hai đường thẳng // là hai đường thẳng ra sao ? Gv : Phát biểu tiên đề ơclit a // b b // c ? a b a c ? a b b // c ? II – Bài tập Gv: Treo bảng phụ Các cặp tam giác nào bằng nhau ? vì sao ? Gv: Nếu tam giác ABC vuông tại A B + C = Tam giác MNQ có M = 35o N = 20o Q = ? Bài tập 44 Gv : Gọi hs lên bảng vẽ hình Cho tam giác ABC có B = C AD là tia phân giác góc A Chứng minh rằng : CAD = DBA AB = AC Gv : Gọi hs lên ghi GT và KL Gv : CAD ; DBA có yếu tố nào bằng nhau ? Gv : Ta suy ra hai góc nào bằng nhau ? Gv : Ta có AD là cạnh gì ? Gv : Em nào có thể chứng minh được ? Hs : Tổng 3 góc của tam giác = 180o Hs : Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau Hs : Hai tam giác có hai cạnh bằng nhau xen giữa một góc bằng nhau thì haitam giác đó bằng nhau Hs : Hai tam giác có hai góc bằng nhau và xen giữa một cạnh bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau Hs : Hai gópc đối đỉnh thì bằng nhau Hs : Là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông Hs Hai đường thẳng // là hai đường thẳng không có điểm chung Hs : a // b b // c a // c a b a c b // c a b b // c a c Hs : hoạt động nhóm Hs : B + C = 900 Hs : Q = 1800 – ( 350 + 200 ) = 1800 – 550 = 1250 Hs : A 1 2 1 2 B D C Hs : GT B = C AD là tia phân giác  KL a) CAD = DBA b) AB = AC Hs : Góc B = góc C Â1 = Â2 Hs : D1 = D2 Hs : AD là cạnh chung Hs : Góc B = góc C Â1 = Â2 Suy ra D1 = D2 AD là cạnh chung Vậy CAD = DBA Hs : Ta suy ra AB = AC I_ lý thuyết Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau Hai tam giác có hai cạnh bằng nhau xen giữa một góc bằng nhau thì haitam giác đó bằng nhau Hai tam giác có hai góc bằng nhau và xen giữa một cạnh bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau Hai gópc đối đỉnh thì bằng nhau Là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông Hai đường thẳng // là hai đường thẳng không có điểm chung a // b b // c a // c a b a c b // c a b b // c a c II – Bài tập Bài tập 44 Hs : A 1 2 1 2 B D C Hs : GT B = C AD là tia phân giác  KL a) CAD = DBA b) AB = AC Chứng minh Góc B = góc C Â1 = Â2 D1 = D2 AD là cạnh chung Góc B = góc C Â1 = Â2 Suy ra D1 = D2 AD là cạnh chung Vậy CAD = DBA Ta suy ra AB = AC D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập Tuần : 18 Ngày soạn: Tiết :31 Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nắm vững các kiến thức về hai đường thẳng //, , định lý về tổng 3 góc của 1 tam giác, góc ngoài của tam giác Các trường hợp bằng nhau của tam giác 2-Kĩ năng : Vẽ hình _ nhận biết và cm 2 tam giác = n 3-Thái độ: Cẩn thận chính xác II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước + phiếu học tập + êke + compa HS : Xem bài trước + SGK + thước + êke + compa + thước đo góc III. Tiến trình dạy học: B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 15’ Bài tập 39 Gv : Treo bảng phụ cho hs hoạt động nhóm Trong các hình có hai tam giác vuông nào bằng nhau Bài tập 38 Gv : Gọi hs đọc bài Gv : Gọi hs lên bảng vẽ hình Gv : Gọi hs ghi GT và KL Gv : Để chứng minh AB = C D AC = BD ta cần chứng minh điều gì ? Gv : ABD ; AC D Có gì ? Gv : Vì sao ? Gv : Ta cần tìm thêm yếu tố nào ? Gv : Vậy ta có kết luận gì ? Gv : Gọi hs lên bảng chứng minh ? Bài tập 42 Gv : Gọi hs đọc bài toán Gv : Gọi hs lên bảng vẽ hình Gv : Hai tam giác vuông AHC và BAC có điều gì ? Gv : Vậy hai tam giác vuông này có bằng nhau hay không ? Gv : Vì sao ? Hs : Hoạt động nhóm sau đó trình bày kết quả Hình 105 : ABH = AC H Hình 105 : DEK = DFK Hình 105 : ABD = AC D Hình 105 : ABD = AC D Hs : Đọc bài Hs : A B 1 2 2 1 C D Hs : GT AB // CD ; AC // BD KL AB = CD ; AC = BD Hs : ABD = AC D Hs : Â1 = Â2 D1 = D2 Hs : Vì AB // CD và AC // BD Hs : AD là cạnh chung Hs : ABD = AC D Hs : Vì AB // CD và AC // BD Suy ra Â1 = Â2 ( so le trong ) D1 = D2 ( so le trong ) AD là cạnh chung Vậy ABD = AC D Suy ra AB = CD ; AC = BD Hs : Đọc bài Hs : A B H C Hs : Góc C là góc chung AC là cạnh chung Góc AHC = góc BAC Hs : Không bằng nhau Hs : Vì cạnh AC không xen kẻ hai góc Bài tập 39 Hình 105 : ABH = AC H Hình 105 : DEK = DFK Hình 105 : ABD = AC D Hình 105 : ABD = AC D Bài tập 38 A B 1 2 2 1 C D GT AB // CD ; AC // BD KL AB = CD ; AC = BD Chứng minh Vì AB // CD và AC // BD Suy ra Â1 = Â2 ( so le trong ) D1 = D2 ( so le trong ) AD là cạnh chung Vậy ABD = AC D Suy ra AB = CD ; AC = BD Bài tập 42 A B H C Góc C là góc chung AC là cạnh chung Góc AHC = góc BAC Không bằng nhau Vì cạnh AC không xen kẻ hai góc D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 43 ; 45 trang 125 SGK
Tài liệu đính kèm: