I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước , Com pa, bút dạ
- HS: Thước kẻ, học bài và làm đủ bài tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: 7A1:
7A5:
2. Kiểm tra:
Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Làm bài 12 (SGK-112)
Bài 12 (SGK-112)
a) . Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK
Góc tương ứng với là góc
b) AB =HI; BC = IK; AC = HK;
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 21. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán II/ Chuẩn bị: - GV: Thước , Com pa, bút dạ - HS: Thước kẻ, học bài và làm đủ bài tập III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 7A1: 7A5: 2. Kiểm tra: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Làm bài 12 (SGK-112) Bài 12 (SGK-112) a) . Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK Góc tương ứng với là góc b) AB =HI; BC = IK; AC = HK; 3. Các hoạt động: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng HĐ1. Bài 13 - Yêu cầu HS đọc bài 13 ? Muốn tính chu vi DABC ta làm như thế nào ? Vậy cần biết số đo cạnh nào ? Dựa vào giả thiết DABC = DDEF chỉ ra các yếu tố bằng nhau về cạnh - Yêu cầu HS tính chu vi của mỗi tam giác - GV nhận xét và chốt lại HĐ2. Bài 14 - 1 HS đọc bài tập ? Hãy tìm các đỉnh tương ứng của 2D? - Gọi 1 HS lên bảng viết ký hiệu 2 tam giác bằng nhau HĐ3. Bài 23 - Gọi 1 HS đọc bài 23 - Yêu cầu HS viết GT, KL của bài ? Các góc phải tìm có liên quan gì đến GT đã cho? ? Vậy cần tìm góc nào nữa ? Cách tính góc C như thế nào - 1 HS lên trình bày - GV sửa sai - cho điểm - 1 HS đọc bài 13 Chu vi của DABC = AB + AC + BC Cạnh BC AB = DE ; BC = EF ; AC = DF - HS tính chu vi của mỗi tam giác - HS lắng nghe - HS đọc dầu bài - 1 HS đứng tại chỗ chỉ ra các đỉnh tương ứng của của 2 tam giác - 1 HS lên bảng viết - HS đọc bài 23 SBT-100 - 1 HS lên bảng viết GT, KL =; = và Dựa vào định lý tổng ba góc trong tam giác - 1 HS lên bảng trình bày Bài 13/112 DABC = DDEF=> AB=DE; BC=EF; AC=DF (Theo ĐN 2 D bằng nhau) Mà: DF = 5 cm => AC = 5cm Chu vi mỗi tam giác là : AB + BC + AC = 4 +6 + 5 = 15cm Bài 14/112 - Đỉnh B tương ứng với đỉnh K - Đỉnh A tương ứng với đỉnh I - Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy D ABC = D IKH Bài 23 (SBT-100) GT DABC = ADEF =550; =750 KL = ?; = ? = ?; = ? Giải: D ABC = DDEF (gt) => Mà = 550 = > = 550 = 750 => = 750 Trong DABC có = 1800 (Theo định lý tổng 3 góc ..) 550 + 750 + = 1800 => = 1800 - (550 + 750) = 550 Vậy = 500 IV/ Hướng dẫn về nhà - Học thuộc Định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Viết ký hiệu 2 tam giác bằng nhau (cần lưu ý gì) - Làm bài 22 ; 23 ; 24 ; 25 ; 26 (SBT-100-101) - Đọc trước bài 3
Tài liệu đính kèm: