Giáo án Hình học 7 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)

Giáo án Hình học 7 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)

A. Mục tiêu:

 - Kiến thức:Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau.

 - Kĩ năng: Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.

 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau.

B. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, com pa.

- HS: Thước thẳng, com pa, làm bài tập về nhà đầy đủ.

C. Phương pháp: Luyện tập, vấn đáp.

D. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

7A3:

II. Kiểm tra bài cũ: (8')

- HS 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.

- HS 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK)

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/11/2011
Ngày dạy: 9/11/2011
Tiết 21 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức:Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. 
 - Kĩ năng: Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 
 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. 
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, com pa.
- HS: Thước thẳng, com pa, làm bài tập về nhà đầy đủ.
C. Phương pháp: Luyện tập, vấn đáp.
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- HS 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
- HS 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK)
III. Bài mới (30)
Hoạt động của thầy
HĐ của học sinh
Ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- 2 HS lên bảng.s
Bài tập 24 (SBT/140)
Cho ABC và tam giác biết đỉnh D, E, F, biết:
a, Â = , =
ABC = FED
b, AB = ED, AC = FD
ABC = EDF
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
*Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau?
- Cả lớp thảo luận nhóm 7 phút
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau.
H/s trình bài vào vở
Bài tập 13 (tr112-SGK)
Vì ABC = DEF
 ABC có:
AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm
DEF có: 
DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm
Chu vi của ABC là 
AB + BC + AC 
= 4 + 6 + 5 = 15cm
Chu vi của DEF là
DE + EF + DF 
= 4 + 6 + 5 =15cm
-Gọi HS đọc đề bài toán.
*Bài toán yêu cầu làm gì?
*Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào?
*Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác?
- 2 học sinh đọc đề bài.
-Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau
- Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
- tìm các đỉnh tương ứng của 2 tam giác
Bài tập 14 (tr112-SGK)
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy ABC = KIH
IV. Củng cố: (4')
* Hai tam giác bằng nhau là 2 ntn?
* Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý diều gì?
* Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm ntn?
- là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. 
-các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau theo thứ tự.
-3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 21, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT). Đọc trước bài 3
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
*Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó?
*Viết các góc tương ứng?
-Đánh giá, cho điểm
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng làm
HS/ viết như y/c bên
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 12 (tr112-SGK)
ABC = HID
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm; 
 HIK = 2cm, IK = 4cm, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_21_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012_3_cot.doc