A. Mục tiêu:
- Kiến thức:Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau.
- Kĩ năng: Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, com pa.
- HS: Thước thẳng, com pa, làm bài tập về nhà đầy đủ.
C. Phương pháp: Luyện tập, vấn đáp.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- HS 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
- HS 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK)
Ngày soạn: 4/11/2011 Ngày dạy: 9/11/2011 Tiết 21 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Kiến thức:Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. - Kĩ năng: Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, com pa. - HS: Thước thẳng, com pa, làm bài tập về nhà đầy đủ. C. Phương pháp: Luyện tập, vấn đáp. D. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: (8') - HS 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. - HS 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK) III. Bài mới (30) Hoạt động của thầy HĐ của học sinh Ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - 2 HS lên bảng.s Bài tập 24 (SBT/140) Cho ABC và tam giác biết đỉnh D, E, F, biết: a, Â = , = ABC = FED b, AB = ED, AC = FD ABC = EDF - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 *Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau? - Cả lớp thảo luận nhóm 7 phút - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. H/s trình bài vào vở Bài tập 13 (tr112-SGK) Vì ABC = DEF ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm -Gọi HS đọc đề bài toán. *Bài toán yêu cầu làm gì? *Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào? *Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác? - 2 học sinh đọc đề bài. -Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. - tìm các đỉnh tương ứng của 2 tam giác Bài tập 14 (tr112-SGK) Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy ABC = KIH IV. Củng cố: (4') * Hai tam giác bằng nhau là 2 ntn? * Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý diều gì? * Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm ntn? - là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. -các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau theo thứ tự. -3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 21, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT). Đọc trước bài 3 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 *Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó? *Viết các góc tương ứng? -Đánh giá, cho điểm - Học sinh đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng làm HS/ viết như y/c bên - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 12 (tr112-SGK) ABC = HID (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; HIK = 2cm, IK = 4cm,
Tài liệu đính kèm: