Tiết 21 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
- Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia.
- Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, lm tốt cc bi tập trong SGK
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
-Học sinh:Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
TUẦN 11 Ngày soạn : 26/10/2011 Ngày dạy : 01/11/2011(7A) - 2/11 (7B) Tiết 21 :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau. - Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia. - Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, làm tốt các bài tập trong SGK II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án -Học sinh:Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập III: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) B . Kiểm tra bài cũ : (5phút) Thế nào là hai tam giác bằng nhau. DABC = DA’B’C’ khi nào? Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau DABC = DA’B’C’ NẾU Sửa bài 11 SGK/112. Cho DABC = DHIK a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK Góc tương ứng với góc H là góc A b) Các cạnh bằng nhau là : AB = HI ; BC = IK ; AC = HK Các góc tương tương ứng bằng nhau là : C . Bài mới : (35phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 12 SGK/112: Cho DABC = DHIK; AB=2cm; =400; BC=4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của DHIK? GV gọi HS nêu các cạnh, các góc tương ứng của DIHK và DABC. H/s tóm tắt nội dung bài Cho các học sinh khác lên bảng làm Học sinh ở dưới theo dõi và nêu nhận xét Bài 12 SGK/112: DABC = DHIK => IK = BC = 4cm HI = AB = 2cm = = 400 Bài 13 SGK/112: Cho DABC = DDEF. Tính CV mỗi tam giác trên biết rằng AB=4cm, BC=6cm, DF=5cm. ->Hai tam giác bằng nhau thì CV cũng bằng nhau. Các học sinh có thể lên bảng sửa chữa các sai sót của bạn Bài 13 SGK/112: DABC = DDEF => AB = DE = 4cm BC = EF = 6cm AC = DF = 5cm Vậy CVDABC = 4+6+5=15cm CVDDEF = 4+6+5=15cm Bài 14 SGK/112: Cho hai tam giác bằng nhau: DABC và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng: AB = KI, =. Nhận xét từ trong bài học tại chỗ Bài 14 SGK/112: DABC = DIKH Bài 23 SBT/100: Cho DABC = DDEF. Biết =550, =750. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Bài 23 SBT/100: Ta có: DABC = DDEF => == 550 (hai góc tương ứng) = = 750 (hai góc tương ứng) Mà: ++ = 1800 (Tổng ba góc của DABC) => = 600 Mà DABC = D DEF => = = 600 (hai góc tương ứng) Bài 22 SBT/100: Cho DABC = DDMN. a) Viết đẳng thức trên dưới một vài dạng khác. b) Cho AB=3cm, AC=4cm, MN=6cm. Tính chu vi mỗi tam giác nói trên. Bài 22 SBT/100: a) DABC = DDMN hay DACB = DDNM DBAC = DMDN DBCA = DMND DCAB = DNDM DCBA = DNMD b) DABC = DDMN => AB = DM = 3cm (hai cạnh tương ứng) AC = DN = 4cm (hai cạnh tương ứng) BC = MN = 6cm (hai cạnh tương ứng) CVDABC = AB + AC + BC = 13cm CVDDMN = DM + DN + MN = 13cm Hoạt động 2: Củng cố. GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau; các góc, các cạnh, các đỉnh tương ứng. Ba học sinh đứng trả lời tại chỗ D. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài §3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c).
Tài liệu đính kèm: