A. Mục tiêu:
1 - Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
2 - Kĩ năng: Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
3 - Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
B - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C - Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25.
- HS: Đồ dùng học tập
D - Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (3')
? Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ . Vẽ A thuộc Bx, C thuộc By sao cho AB = 3cm; BC = 4cm. Nối AC
Ngày soạn:16/11/2011 Ngày dạy:17/11/2011 Tiết 24 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC - CẠNH A. Mục tiêu: 1 - Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa. 2 - Kĩ năng: Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau 3 - Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. B - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề C - Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25. - HS: Đồ dùng học tập D - Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: (3') ? Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ . Vẽ A thuộc Bx, C thuộc By sao cho AB = 3cm; BC = 4cm. Nối AC III.Bài mới (27’) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng - HS đọc bài toán - GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ. - giới thiệu là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC - Yêu cầu học sinh làm ?1 *Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ? *ABC và A'B'C' có những cặp cạnh nào bằng nhau. *Rút ra nhận xét gì về 2 trên. * Qua cách vẽ, cách đo ta khẳng định được 2 tam giác = nhau. ta thừa nhận t/c sau *Gọi HS ghi GT, KL - Giới thiệu kí hiệu trường hợp bằng nhau: (c. g. c) *Y/c HS làm ?2 *Hình vẽ cho biết những điều gì? *Hai tam giác trên còn có đặc điểm gì? *KL gì về 2 tam giác trên? *Gọi HS lên bảng trình bày?Gọi HS nêu nhận xét. - giới thiệu hệ quả - Y/c HS làm ?3 *Tại sao DABC = DDEF *Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông? - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK (2') - 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ - HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ( AC = A'C') AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C' ABC = A'B'C' - GT ABC và A'B'C'; AB = A'B'; ; BC = B'C' KL ABC = A'B'C' +BC = DC; + AC chung - Bằng nhau - HS1 trình bày - Nhận xét - Hai tam giác vuông bằng nhau khi có 2 cạnh góc vuông bằng nhau - 3 học sinh nhắc lại 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8') * Bài toán - Vẽ - Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được DABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (14') ?1 * Tính chất: (sgk) - Xét ABC và A'B'C' có: AB = A'B' (GT) (GT) BC = B'C'(GT) => ABC = A'B'C' (c.g.c) ?2 Xét ABC và ADC có: AC chung CD = CB (gt) (gt) ->ABC =ADC ( c - g - c) 3. Hệ quả (5') Hệ quả: là một định lý được suy ra trực tiếp từ một định lý hoặc một tính chất được thừa nhận. ?3 XétABC và DEF có: AB = DE (gt) = 1v AC = DF (gt) ABC = DEF (c.g.c) * Hệ quả: (SGK/118) IV. Củng cố: (12') - Treo bảng phụ - GV nhấn mạnh ở H. 84 MNP và MQP có PN = PQ; MP chung; nhưng không phải là góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. M P Q N E I H K G 2 1 A B C D - 3 HS lên bảng trình bày. BT 25 (tr18 - SGK) H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt); (gt); cạnh AD chung H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung H.84: Không có tam giác nào bằng nhau V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1 - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả. - Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT.
Tài liệu đính kèm: