A. Mục tiêu:
1 - Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh .
2 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
3 - Thái độ: Chú ý, rèn tính cẩn thận trong tính toán
B - Phương pháp : Vấn đáp, luyện giải, hợp tác nhóm nhỏ
C - Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
D - Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
* phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh, viết kí hiệu và nêu hệ quả của chúng.
Ngày soạn: 22/11/2011 Ngày dạy:23/11/2011 Tiết 25 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1 - Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh . 2 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. 3 - Thái độ: Chú ý, rèn tính cẩn thận trong tính toán B - Phương pháp : Vấn đáp, luyện giải, hợp tác nhóm nhỏ C - Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ. D - Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: (7') * phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh, viết kí hiệu và nêu hệ quả của chúng. III. Luyện tập: (30’) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng - Treo bảng phụ - Y/ c HS xét từng hình xem đề bài đã cho những yếu tố nào của hai tam giác bằng nhau. *(dưới lớp)Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bằng nhau theo trường hợp (c.g.c). - Gọi HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi .Y/c vẽ hình vào vở. -Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán. E *Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau? * Vì sao AE = AC? *ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào. - Gọi HS lên bảng trình bày. - Quan sát hình tìm thêm yếu tố = nhau. - Lần lượt lên bảng trình bày. - 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vở. - AB = AD; chung AE = AC; -bằng nhau theo trường hợp nào c.g.c  là góc xen giữa. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài 27 (SGK-119) H. 86 H. 87 H. 88 a) ABC = ADC đã có: AB = AD; AC chung thêm: b) AMB = EMC đã có: BM = CM; thêm: MA = ME c) CAB = DBA đã có: AB chung; thêm: AC = BD Bài 29 (SGK-120) GT ; BAx; DAy; AB = AD EBx; CAy; AE = AC KL ABC = ADE Bài giải Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt) chung ABC = ADE (c.g.c) - Cùng HS phân tính chứng minh các tia phân giác trên hình 91. ABH =KBH (c.g.c) + nêu các y.tố = nhau ACH =KCH (c.g.c) + nêu các y.tố = nhau - Y/c HS về nhà làm. - Tia phân giác góc B, góc C. + + B A C K H \ \ Hinh 91 Bài 32 (SGK/120) IV. Củng cố: (5') - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: + chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) + chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) - Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. * Để c/m: hai góc bằng nhau, 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đoạn thẳng // ta có thể vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để c/m. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh -góc - cạnh - Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 28,30, 31 (tr120 - SGK) Bài 28 (SGK-120) (8’) DKE có mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) Xét ABC và KDE có: AB = KD (gt) BC = DE (gt) ABC = KDE (c.g.c)
Tài liệu đính kèm: