Tiết 26
LUYỆN TẬP 1
A. Mục tiêu:
- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnhgóccạnh.
- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnhgóccạnh.
- Luyện kĩ năng vẽ hình trinhd bày lời giải của hs
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa
Ngày soạn Tiết 26 LUYỆN TẬP 1 Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằêng nhau cạnh-góc-cạnh. Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh. Luyện kĩ năng vẽ hình trinhd bày lời giải của hs Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (10’) GV: nêu yêu cầu kiểm tra Hs1: phát biểu trường hợp bằêng nhau cạnh-góc-cạnh. Chữa bài tập 27 a,b GV: đưa bảng phụ có hình vẽ sẳn HS2: phát biểu hệ quả trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh Aùp dụng vào tam giác vuông Chữa bài tập 27 c Hình 86 Để DABC = D ADC (c.g.c) Cần thêm vào BAC = DAC Hình 87 Để DAMB = DEMC (c.g.c) Cần thêm MA = ME Hình 88 ⊿ACB = ⊿BDA cần thêm điều kiện AC = BD Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (33phút) Bài tập 28 sgk DDKE có KÂ = 80°; Ê = 40° mà DÂ + KÂ + Ê = 180° (định lí tổng ba góc của tam giác) Þ DÂ = 60° Þ D ABC = D KDE (c.g.c) vì có AD = KD(gt) BÂ = DÂ = 60° BC = DE (gt) Còn DMNP không bằng hai tam giác còn lại GV: yêu cầu hs lên bảng vẽ hình ghi GT, KL HS: thực hiện Quan sát trên hình vẽ các em hãy nhận xét D ABC vaØ DADE đặc điểm gì? HS: D ABC vaØ DADE bằng nhau. GV: hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào? GV: đưa bảng phụ ghi bài toán Cho tam giác ABC cân tại A vẽ phía ngoài các DABC các tam giác vuông ABK và DACD có AB = AK, AC = AD. Chứng minh D ABK = DACD. HS: thực hiện GV: D ABK và DACD có những yếu tố nào bằng nhau? HS: AC = AB KAB = DAC = 90° GV: cần chứng minh thêm điều gì? HS: AK = AD 1HS lên bảng thực hiện cả lớp làm vào vở. Bài tập 29 sgk xét DABC và D ADE có AB= AC(gt) Â chung AC = AE ÞDABC = DADE (c.g.c) Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Nắm vững các tính chất của hai tam giác bằng nhau trong trường hợp c.g.c Làm các bài tập 30, 31, 32 sgk Bài tập 40; 42; 43 sbt Tiết sau tiếp tục luyện tập Ngày soạn Tiết 27 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằêng nhau cạnh- cạnh-cạnh; cạnh-góc-cạnh. Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh. Luyện kĩ năng vẽ hình trinhd bày lời giải của hs Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (10’) GV: yêu cầu kiểm tra Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác Chữa bài tập 30 sgk DABC và DA’BC có ABC = A’BC =30° nhưng tại sao hai tam giác đó không bằng nhau? HS vì ABC không xen giữa hai cạnh BC và CA. Vì A’BC không xen giữa hai cạnh BC và CA’ Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (33 phút) GV: đưa bảng phụ ghi bài tập Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của đoạn thẳng cắt BC tại M trên d lấy các điểm E và F khác M. Chỉ ra các tam giác bằng nhau. HS thực hiện xét DBEM và DCEM (vì MÂ1 = MÂ2 =1v) EM là cạnh chung AM = MC (gt) Þ DBEM = DCEM (c.g.c) GV: ngoài cách vẽ trên còn có cách vẽ nào khác không? HS thực hiện vẽ Bài tập 44 sgk GV:đưa bảng phụ ghi đề bài yêu cầu hs vẽ hình viết GT, KL HS thực hiện GV: muốn chứng minh DA = DB ta c/m như thế nào? HS: c/m DAOD = DBOD Có những cách nào để c/m hai tam giác bằng nhau HS trả lời 1hs lên bảng trình bày GV: để c/m OD ^ AB ta cần c/m điều gì? HS: cần C/m DÂ1 = DÂ2 = 90° Tương tự DBKM = DCKM (c.g.c) DBKE = DCKE (c.g.c) DAOB: OA= OB GT Ô1 = Ô2 KL AD = DB OD ^ AB C/m a) xét DAOD và DBOD có OA = OB (gt) Ô1 = Ô2 (gt) AD chung Þ DAOD = DBOD (c.g.c) Þ DA = DB (hai cạnh tương ứng) b) DÂ1 = DÂ2 (hai góc tương ứng) mà DÂ1 + DÂ2 = 180°(kề bù) Þ DÂ1 = DÂ2 = 90° hay OD ^ AB Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Bài tập về nhà 30; 35; 39; 47 sbt Ôn tập các kiến thức đã học trong chương II Các định lí về tổng số đo của tam giác, tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của tam giác. Xem trước bài “trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc g.c.g” Ngày soạn Tiết 28 §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC CẠNH GÓC G.C.G Mục tiêu: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Vận dụng được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn. Biết vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác g.c.g, cạnh huyền - góc nhọn. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động1 KIỂM TRA ( 8 phút) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất (c.c.c) và trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c) của hai tam giác. Minh hoạ Trường hợp (c.c.c) AB = MN BC = NP Þ DABC = DMNP AC = MP Trường hợp (c.g.c) AB = MN BÂ = NÂ Þ DABC = DMNP AC = MP Hoạt động 2 VẼ MỘT TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ HAI GÓC KỀ (8 phút) GV: yêu cầu hs đọc mục “vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề” sgk GV: yêu cầu 1hs đứng tại chổ nêu cách vẽ, 1hs khác lên bảng vẽ hình GV: những góc kề với cạnh BC HS BÂ, CÂ kề với cạnh BC GV: cho hs đọc lưu ý (sgk) Hoạt động 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC CẠNH GÓC (10 phút) GV: đưa bảng phụ ghi ? 1 yêu cầu cả lớp vẽ hình rồi đo để so sánh độ dài đoạn thẳng AB và A’B’. HS thực hiện GV: em có nhận xét gì về DABC và DA’B’C’ HS trả lời GV: yêu cầu HS nêu định lí GV: đưa bảng phụ ghi DABC = DA’B’C’ khi a) Â = Â’; AB = A’B’; ..................; b) BÂ = BÂ’; ..................; CÂ = CÂ’; c) ..............; AC = A’C’; ..................; hãy điền vào chổ trống GV: đưa bảng phụ ghi ?2 DABC và DA’B’C’ có BC = B’C’ = 4cm BÂ = BÂ’ = 60° AB = A’B’ (đo đạc) Þ DABC = DA’B’C’ định lí sgk BÂ = BÂ’; BC = B’C’; Â = Â’; CÂ = CÂ’; Hình 94 D ADB = DCBD (g.c.g) Hình 95 D OEF = DOGH (g.c.g) Hình 96 DABC = DDEF(g.c.g) Hoạt động 4 HỆ QUẢ (phút) GV: Quan sát hình 96 cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào? HS hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác bằng cạnh góc vuông kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác ấy bằng nhau GV: đó chính là nội dung hệ quả 1 GV: Để chứng minh DABC = DDEF Ta c/m điều gì HS: thực hiện Hệ quả 1 sgk Hệ quả 2 sgk DABC có Â = 90° GT DDEF có DÂ = 90° BC = EF; BÂ = Ê KL DABC = DDEF Hoạt động 5 CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác (g.c.g) Cho HS: làm bài tập 34 sgk Học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác g.c.g hai hệ quả 1 và 2 trường hợp bằng nhau của tam giác Bài tập về nhà 35, 36, 37 Tiết sau luyện tập Ngày soạn Tiết 29 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức, rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, viết GT, KL cách trình bày bài giải. Phát huy trí lực cuả hs Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo độ. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động KIỂM TRA (10 phút) GV:Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác G.C.G HS trả lời Chữa bài tập 35 trang 123 GV : yêu cầu HS vẽ hình, viết GT, KL Hs lên bảng thực hiện GV yêu cầu cả lớp nhận xét xOy <180°, phân giác của xOy GT H Ỵ Ot ; AB ^ Ot A Ỵ Ox; BỴ Ot a) OA = OB KL b) CA = CB; OAC = OBC a) xét ∆ OHA và ∆ OHB có Ô1 = Ô2 (gt) OH chung ; HÂ1 = HÂ2 = 90° Þ ∆ OHA = ∆ OHB (g,c,g) Þ OA = OB (hai cạnh tương ứng) Xét ∆OAC và ∆OBC có AOC = BOC (c/m trên) OA = OB(c/m trên) OC là cạnh chung Þ ∆OAC = ∆OBC (c-g-c) ÞAC = BC hay CA = CB OAC = OBC Hoạt động LUYỆN TẬP (30 phút) GV đưa bảng phụ có vẽ hình bài tập 37 tr.123 SGK 3 Hình 101 Hình 102 Hình 103 ∆ABC = ∆FDE (g.c.g) Hai tam giác không bằøng nhau ∆NRQ = ∆RNP (g-c-g) Hoạt động 3 CỦNG CỐ , HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV: nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HS (c-c-c), (g-c-g), (c-g-c) GV: hãy nêu các hệ quả của các trường hợp bằng nhau của tam giác Cần nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác, chú ý đến các hệ quả Làm các bài tập 52, 53, 54, 55 SBT
Tài liệu đính kèm: