Tuần 26 : QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN Ngày soạn :
Tiết 48 : TRONG MỘT TAN GIÁC Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
- Nắm vững nội dung hai định lí , vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết , hiểu được phép chứng minh của định lí 1
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ .
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , , một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau
HS : Một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau , ôn lại tính chất góc ngoài của một tam giác
Tuần 26 : quan hệ giữa góc và cạnh đối diện Ngày soạn : Tiết 48 : trong một tan giác Ngày giảng : I) Mục tiêu : Nắm vững nội dung hai định lí , vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết , hiểu được phép chứng minh của định lí 1 Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ . Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , , một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau HS : Một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau , ôn lại tính chất góc ngoài của một tam giác III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng A C B Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất so sánh góc ngoài và một góc trong không kề với nó của một tam giác ? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác ? Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn Các nhóm ở tổ 1 & 2 làm ?1 Các nhóm ở tổ 3 & 4 làm ?2 Mà AB’M chính là góc B của tam giác ABC Vậy hãy so sánh góc B và góc C Trong tam giác ABC Đối diện với cạnh AC là góc nào ? Đối diện với cạnh AB là góc nào ? Đối diện với cạnh BC là góc nào ? Qua hai bài tập trên các em rút ra được tính chất gì về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ? A C B Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn Các em sinh hoạt nhóm làm ?3 Nhận xét : 1) Định lí 1 và định lí 2 quan hệ như thế nào với nhau ? 2) Trong tam giác tù (tam giác có một góc tù ), góc nào là góc lớn nhất ? Vậy cạnh nào là cạnh lớn nhất ? Trong tam giác vuông, góc nào là góc lớn nhất ? Vậy cạnh nào là cạnh lớn nhất ? Hoạt động 4: Củng cố : Một em lên bảng giải bài tập 1/ 55 Một em lên bảng giải bài tập 2/ 55 Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Học thuộc hai định lí Bài tập về nhà : 3 đến 7 trang 56 SGK Làm ?1 Trong tam gác ABC với AC > AB Thì Làm ?2 Góc AB’M > C Vì AB’M là góc ngoài của tam giác MB’C tại B’ nên lớn hơn một góc trong không kề với nó Hay : Trong tam giác ABC Đối diện với cạnh AC là góc B Đối diện với cạnh AB là góc C Đối diện với cạnh BC là góc A Trong tam giác ABC với Thì AC > AB 1) Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1 Trong tam giác tù , góc tù là góc lớn nhất Vậy cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất Trong tam giác vuông, góc vuông là góc lớn nhất Vậy cạnh huyền là cạnh lớn nhất Giải bài tập 1/ 55 Tam giác ABC có AC > BC > AB Mà đối diện với các cạnh trên lần lượt là các góc : B, A , C Vậy theo định lí 1 ta có : Giải bài tập 2/ 55 Tan giác ABC có = 800 , = 450 = 1800 - ( ) = 1800 - (800 + 450) = 1800 - 1250 = 550 Ta có Mà đối với các góc trên lần lượt là các cạnh : BC, AB , AC Vậy theo định lí 2 ta có : BC > AB > AC I)Góc đối diện với cạnh lớn hơn Định lí 1 : Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn GT ABC AC > AB KL Chứng minh : (SGK trang 54) II)Cạnh đối diện với góc lớn hơn Định lý 2 : Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn Cụ thể, trong tam giác ABC Nếu thì AC > AB Nhận xét : 1) Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1 Từ đó trong tam giác ABC AC > AB 2) Trong tam giác tù ( hoặc tam giác vuông ) , góc tù ( hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tù (hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất Tuần 27: Luyện tập Ngày soạn : Tiết 49: Ngày giảng : I) Mục tiêu : Củng cố kiến thức lí thuyết về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Qua các bài tập, rèn luyện tư duy sáng tạo và cách trình bày một bài toán hình học cho các em II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , thước thẳng, bảng phụ kẻ hình bài tập 5 HS : Học thuộc hai định lý , giải các bài tập 3, 4, 5, 6, 7/ 56 trước ở nhà II) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác ( Định lí 1) Giải bài tập 3 / 56 HS 2: Phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn trong một tam giác ( Định lí 2) Giải bài tập sau : Cho tam giác PQR có = 550 , = 680 Hãy so sánh các cạnh sau đây của tam giác đó : a) PQ và QR b) QR và RP c) RP và PQ Hoạt động 2: Luyện tập Một em lên giải bài tập 4 / 56 Thật vậy, giả sử là số đo ba góc của một tam giác và giả sử . Ta có Suy ra . A B C D A C B B’ A B C D Một em lên giải bài tập 5 / 56 Một em lên giải bài tập 6 / 56 Một em lên giải bài tập 7 / 56 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn lại lí thuyết Bài tập về nhà : Từ bài 1 đến bài 6 trang 24 SBT Giải bài tập 3 / 56 a) Tam giác có một góc tù thì hai góc còn lại của nó phải là góc nhọn vì tổng ba góc của tam giác bằng 1800. Do đó, góc tù là góc lớn nhất trong tam giác . Theo định lí 2, cạnh đối diện với góc tù phải là cạnh lớn nhất của tam giác, vì A = 1000 nên BC là cạnh lớn nhất b) ABC có + + = 1800 ( theo định lí tổng ba góc của tam giác ) 1000 + 400 + = 1800 C = 1800 - (1000 + 400) = 1800 - 1400 = 400 Vậy ta có = = 400 nên tam giác ABC là tam giác cân tại A * PQR có R = 1800 - ( P + Q ) = 1800 - ( 550 + 680 ) = 1800 - 1230 = 570 a) Đối diện với cạnh PQ là góc R Đối diện với cạnh QR là góc P Mà R > P ( 570 > 550 ) suy ra PQ > QR b) Đối diện với cạnh QR là góc P Đối diện với cạnh RP là góc Q Mà Q > P ( 680 > 550 ) suy ra RP > QR c) Đối diện với cạnh RP là góc Q Đối diện với cạnh PQ là góc R Mà Q > R ( 680 > 580 ) suy ra RP > PQ * Giải bài tập 4 / 56 Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất ( địng lí 1 ) mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn (do tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất hai góc nhọn ) Giải bài tập 5 / 56 Trong tam giác BCD, góc C là góc tù nên BD > CD, Vậy đoạn đường Nguyên đi dài hơn đoạn đường Trang đi Vì góc C tù nên DBC là góc nhọn, do đó DBA là góc tù, trong tam giác ABD, góc B là góc tù nên AD > BD , vậy đoạn đường Hạnh đi dài hơn đoạn đường Nguyên đi Tóm lại, đoạn đường Hạnh đi xa nhất , đoạn đường Trang đi ngắn nhất * Giải bài tập 6 / 56 Kết luận c) ( ) là đúng vì : AC = AD + DC = AD + BC > BC Vậy AC > BC Mà đối diện với AC là góc B, còn đối diện với BC là góc A * Giải bài tập 7 / 56 GT ABC AC > AB KL a) Vì AC > AB nên B’ nằm giữa A và C , do đó ABC > ABB’ (1) b) Tam giác ABB’ có AB = AB’ nên nó là một tam giác cân tại A suy ra ABB’ = AB’B (2) c) Góc AB’B là một góc ngoài tại đỉnh B’của tam giác BB’C nên AB’B > ACB (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra ABC > ACB Tuần : 27 quan hệ giữa đường vuông góc và Ngày soạn :. . . . . Tiết : 50 đường xiên, đường xiên và hình chiếu Ngày giảng :. . . . I) Mục tiêu : Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên ; biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ Học sinh nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó, biết cách chứng minh các định lí trên Bước đầu học sinh biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi định lí 1, định lí 2, và phiếu học tập cho các nhóm, thước thẳng, êke, phấn màu HS : Ôn tập hai định lí và nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác, định lí Pitago thước thẳng, êke, bút dạ III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng d M K A d B H A ?1 ?1 d B H A Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Trong một bể bơi , hai bạn Hanh và Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc đường thẳng d, AH d, AB không vuông góc với d Hỏi ai bơi xa hơn ? giải thích ? HS 2 : Hãy phát biểu hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác ? Các em nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 : ở hình trên AH là đường vuông góc, AB là đường xiên , BH là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d Các em thực hiện trên vở tập Một em lên bảng làm ?4 ?4 ?3 ?3 d C H A B d M K A N E ?2 Hoạt động 3 : d B H A ?2 Các em thực hiện trên vở tập Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên ? GV đưa định lí 1 lên màn hình Một em đọc định lí 1 Một em lên bảng ghi GT, KL của định lí Em nào chứng minh được định lí trên ? Định lí nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lí nào ? Hãy phát biểu định lí Pytago và dùng định lí đó để chứng minh AH < AB Các em có thể chứng minh theo nhận xét cạnh huyền là cạnh lớn nhất trong tam giác vuông như chứng minh đường bơi của Hạnh ngắn hơn đường bơi của bạn Bình Hoạt động 4 : Đưa hinh 10 ( tr 58 SGK ) và lên màn hình Em nào có thể đọc hình 10 ? Hãy giải thích HB, HC là gì? Hãy sử dụng định lí Pytago để suy ra rằng : Nếu HB > HC thì AB > AC Nếu AB > AC thì HB > HC c) Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các định lí ,chứng minh lại được các định lí đó Bài tập về nhà:8, 9, 10, 11/ 59,60 HS 1: Bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh vì trong tam giác vuông AHB có góc H vuông là góc lớn nhất của tam giác nên cạnh huyền AB đối diện với góc H là cạnh lớn nhất của tam giác Vậy AB > AH nên Bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh HS 2 : ( Phát biểu hai định lí ) * Hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d là điểm K Hình chiếu của đường xiên AM trên đường thẳng d là đoạn thẳng KM Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d ta chỉ vẽ được một đường thẳng vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng đó Nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là có định lí Pytago Trong tam giác vuông ABH ( = 1v ) có : AB2 = AH2 + HB2 AB2 > AH2 AB > AH Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường vuông góc AH và hai đường xiên AB, AC tới đường thẳng d * HB và HC là hình chiếu của AB, AC trên d Xét tam giác vuông AHB có : AB2 = AH2 + HB2 ( Đl Pytago ) Xét tam giác vuông AHC có : AC2 = AH2 + HC2 ( Đl Pytago ) a)Ta có HB > HC ( gt ) HB2 > HC2 AB2 > AC2 AB > AC b) Ta có AB > AC ( gt ) AB2 > AC2 HB2 > HC2 HB > HC c) HB = HC HB2 = HC2 AH2 + HB2 = AH2 + HC2 AB2 = AC2 AB = AC I) Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hìnhchiếu của đường xiên * Đoạn thẳng AH gọi là đoạn vuông g ... thứ ba cũng đi qua giao điểm này 52 / 79 Giải GT ABC MA = MB , MA BC KL ABC cân Có AM vừa là trung tuyến, vừa là trung trực ứng với cạnh BC của tam giác ABC suy ra AB = AC (tính chất các điểm trên trung trực một đoạn thẳng ) ABC cân tại A 1) Đường trung trực của tam giác Trong một tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó Nhận xét : (SGK) Tính chất : Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này 2) Tính chất ba đường trung trực của tam giac Định lí : Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó ABC b là đường trung trực của AC GT c là đường trung trực của AB b và c cắt nhau tại O O nằm trên trung trực của BC KT OA = OB = OC Chứng minh : Vì O nằm trên đường trung trực b của đoạn thẳng AC nên : OA = OC (1) Vì O nằm trên đường trung trực c của đoạn thẳng AB nên : OA = OB (2) Từ (1) và (2) suy ra : OB = OC ( = OA) Do đó điểm O nằm trên đường trung trực của cạnh BC. Vậy ba đường trung trực của tam giác ABC cùng đi qua điểm O và ta có: OA = OB = OC Chú ý : (SGK) Tuần : 33 Luyện tập Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 63 Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân , tam giác vuông Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập, định lí , thước thẳng, compa, êke HS : Ôn tập tính chất ba đường trung trực của tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác cân, cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C DA I KA 1 2 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1: Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung trực của tam giác ? Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC ( = 1v ). Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông. HS 2: Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác, cách xác định tâm của đường tròn này ? Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC trường hợp góc A tù. Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác – Nếu tam giác ABC nhọn thì sao ? Hoạt động 2 : Luyện tập Một em lên bảng giải bài tập 55 trang 80 SGK Em hãy đọc đề toán ? Bài toán yêu cầu điều gì ? Cho biết GT, KL của bài toán ? GV gợi ý : Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta có thể chứng minh như thế nào ? Hãy tính theo Hãy tính theo Từ đó hãy tính ? Bài 56 trang 80 Theo chứng minh bài 55 ta có D là giao điểm các đường trung trực của tam giác vuông ABC nằm trên cạnh huyền BC. Theo tính chất ba đường trung trực của một tam giác, ta có : DA = DB = DC Vậy điểm cách đều ba đỉnh của tam giác vuông là điểm nào ? Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông quan hệ thế nào với độ dài cạnh huyền ? GV đưa kết luận sau lên bảng : “ Trong tam giác vuông, trung điểm của cạnh huyền cách đều ba đỉnh của tam giác. Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nưả cạnh huyền ” Một em nhắc lại tính chất đó của tam giác vuông Bài 57 trang 80 ( GV đưa đề bài và hình 52 lên bảng ) Muốn xác định được bán kính của đường viền này trước hết ta cần xác định điểm nào ? GV vẽ một cung tròn lên bảng (không đánh dấu tâm) Làm thế nào để xác định được tâm của đường tròn ? – Bán kính của đường viền xác định thế nào ? Hướng dẫn về nhà : – Ôn tập định nghĩa, tính chất các đường trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác – Ôn các tính chất và cách chứng minh một tam giác là cân (bài tập 42, 52 SGK) Bài tập về nhà : 68, 69 trang 31, 32 SBT HS 1: Phát biểu định lí trang 78 SGK Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền HS 2: Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác đó Cách xác định tâm của đường tròn này là ta vẽ hai đường trung trực của tam giác, hai đường trung trực này cắt nhau tại một điểm, điểm này là tâm đường tròn ngoại tiếp Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác tù ở ngoài tam giác – Nếu tam giác ABC nhọn thì tâm của đường tròn ngoại tiếp ở bên trong tam giác 55 / 80 Giải Đoạn thẳng AB AC GT ID là trung trực của AB KD là trung trực của AC KL B, D, C thẳng hàng D thuộc trung trực của AB DA = DB ( theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng) DBA cân tại D = = 1800 - ( + ) =1800 - 2 Tương tự = 1800 - 2 = + = 1800 - 2 + 1800 - 2 = 3600 - 2( + ) = 3600 - 2.900 = 1800 Vậy B, D, C thẳng hàng 55 / 80 Giải Theo chứng minh bài 55 ta có ba điểm B, D, C thẳng hàng và DB = DC D là trung điểm của BC Có AD là trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông DA = DB = DC = Vậy trong tam giác vuông, trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nưả độ dài cạnh huyền 57 / 80 Giải Lấy ba điểm A, B, C phân biệt trên cung tròn; nối AB, BC. Vẽ trung trực của hai đoạn thẳng này. Giao của hai đường trung trực là tâm của đường tròn viền bị gãy (điểm O) – Bán kính của đường viền là khoảng cách từ O đến một điể bất kì của cung tròn (=OA) Tuần : 33 tính chất ba đường cao Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 64 của tam giác Ngày giảng . . . . . . . I) Mục tiêu : Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lí về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ ghi khái niệm đường cao, các định lí, tính chất ,bài tập, thước kẻ, compa, êke, phấn màu HS : Ôn tập các loại đường đồng quy đã học của tam giác, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân về đường trung trực, trung tuyến, phân giác, thước kẻ, compa, êke III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng C AH B I A C B I K L H ?1 A B C I K L H I A C B ?1 Hoạt động 1: 1) Đường cao của tam giác GV vẽ tam giác ABC Một em hãy dùng êke vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC tại I Đoạn thẳng AI gọi là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. Vậy đường cao của tam giác là gì ? Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AI là một đường cao của tam giác ABC The em một tam giác có mấy đường cao ? vì sao ? Các em thực hiện Một em đọc lớn định lí Trong tam giác nhọn trực tâm nằm ở đâu ? Trong tam giác tù trực tâm nằm ở đâu ? Trong tam giác vuông trực tâm nàm ở đâu ? ?2 A E D C B F O ?2 A B C I Các em thực hiện Hãy phát biểu và chứng minh các trường hợp còn lại của nhận xét trên Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện là đường cao của tam giác đó Một tam giác có ba đường cao Vì một tam giác có ba đỉnh nên xuất phát từ ba đỉnh này có ba đường cao Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm Đường cao của tam giác Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện là đường cao của tam giác đó 2) Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí : Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác ( điểm H ) 3) Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân Tính chất của tam giác cân Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó Nhận xét : Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường ( đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này ) trùng nhau thì tam giác đó là một tam giác cân Đối với tam giác đều Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn điểm trùng nhau Tuần : 34 Luyện tập Ngày soạn . . . . . . . . . Tiết : 65 Ngày giảng . . . . . . . . I) Mục tiêu : Phân biệt các loại đường đồng quy trong một tam giác . Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập . Rèn luyện kĩ năng xác định trực tâm tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi kiểm tra, bài giải mẫu, thước thẳng, compa, êke, phấn màu HS : Ôn tập các loại đường đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác cân , thước thẳng, compa, êke III) Tiến trình dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C M Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1 : Điền vào chỗ trống trong các câu sau : Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác . . . . Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam giác . . . . HS 2 : Chứng minh nhận xét : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân H A B C 1 2 2 1 Hoạt động 2 : Luyện tập ( GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng ) Chứng minh nhận xét : Nếu một tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân ABC GT AH BC KL ABC cân Các em làm bàI 60 trang 83 SGK Trung tuyến cao Trung trực Phân giác cân đều HS 2 : ABC GT BM = MC AM BC KL ABC cân Cách 1: Xét ABC có BM = MC (gt) AM là trung trực của BC AB = AC ( tính chất đường trung trực) ABC cân Cách 2: Xét hai tam giác ABM và ACM có : BM = MC (gt) ; = 900 , AM chung ABM = ACM (c, g, c) AB = AC ABC cân Giải Xét hai tam giác AHB và AHC có : ( gt ) AH chung AHB = AHC ( c, g, c ) AB = AC ( hai cạnh tương ứng ) ABC cân 60 / 83 GiảI
Tài liệu đính kèm: