Giáo án Hình học 7 tiết 26 đến 65

Giáo án Hình học 7 tiết 26 đến 65

Tuần 26 : QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN Ngày soạn :

Tiết 48 : TRONG MỘT TAN GIÁC Ngày giảng :

I) Mục tiêu :

- Nắm vững nội dung hai định lí , vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết , hiểu được phép chứng minh của định lí 1

- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ .

- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

GV : Giáo án , , một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau

HS : Một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau , ôn lại tính chất góc ngoài của một tam giác

 

doc 37 trang Người đăng vultt Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 26 đến 65", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 : quan hệ giữa góc và cạnh đối diện Ngày soạn : 
Tiết 48 : trong một tan giác Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
Nắm vững nội dung hai định lí , vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết , hiểu được phép chứng minh của định lí 1
Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ .
Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , , một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau
HS : Một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau , ôn lại tính chất góc ngoài của một tam giác 
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
A
C
B
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 Nêu tính chất so sánh góc ngoài và một góc trong không kề với nó của một tam giác ?
 Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác ?
Hoạt động 2: 
Góc đối diện với cạnh lớn hơn
Các nhóm ở tổ 1 & 2 làm ?1
Các nhóm ở tổ 3 & 4 làm ?2
Mà AB’M chính là góc B của tam giác ABC Vậy hãy so sánh góc B và góc C
Trong tam giác ABC 
Đối diện với cạnh AC là góc nào ?
Đối diện với cạnh AB là góc nào ?
Đối diện với cạnh BC là góc nào ?
Qua hai bài tập trên các em rút ra được tính chất gì về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ? 
A
C
B
Hoạt động 3:
Cạnh đối diện với góc lớn hơn
Các em sinh hoạt nhóm làm ?3
Nhận xét :
1) Định lí 1 và định lí 2 quan hệ như thế nào với nhau ?
2) Trong tam giác tù (tam giác có một góc tù ), góc nào là góc lớn nhất ? 
Vậy cạnh nào là cạnh lớn nhất ?
Trong tam giác vuông, góc nào là góc lớn nhất ? 
Vậy cạnh nào là cạnh lớn nhất ?
Hoạt động 4: Củng cố : 
Một em lên bảng giải bài tập 1/ 55
Một em lên bảng giải bài tập 2/ 55
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc hai định lí
Bài tập về nhà : 3 đến 7 trang 56 SGK
 Làm ?1
Trong tam gác ABC với AC > AB
Thì 
Làm ?2
Góc AB’M > C 
Vì AB’M là góc ngoài của tam giác MB’C tại B’ nên lớn hơn một góc trong không kề với nó
Hay : 
Trong tam giác ABC 
Đối diện với cạnh AC là góc B
Đối diện với cạnh AB là góc C
Đối diện với cạnh BC là góc A
Trong tam giác ABC với 
Thì AC > AB 
1) Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1
Trong tam giác tù , góc tù là góc lớn nhất 
Vậy cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất
Trong tam giác vuông, góc vuông là góc lớn nhất 
Vậy cạnh huyền là cạnh lớn nhất 
Giải bài tập 1/ 55
Tam giác ABC có 
 AC > BC > AB
Mà đối diện với các cạnh trên lần lượt là các góc : B, A , C
Vậy theo định lí 1 ta có :
Giải bài tập 2/ 55
Tan giác ABC có
 = 800 , = 450
 = 1800 - ( )
 = 1800 - (800 + 450)
 = 1800 - 1250 = 550
Ta có 
Mà đối với các góc trên lần lượt là các cạnh : BC, AB , AC
Vậy theo định lí 2 ta có :
BC > AB > AC 
I)Góc đối diện với cạnh lớn hơn
Định lí 1 :
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn 
 GT ABC 
 AC > AB
 KL 
Chứng minh : (SGK trang 54)
II)Cạnh đối diện với góc lớn hơn
Định lý 2 :
 Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
Cụ thể, trong tam giác ABC 
Nếu thì AC > AB
Nhận xét :
1) Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1
 Từ đó trong tam giác ABC 
AC > AB 
2) Trong tam giác tù ( hoặc tam giác vuông ) , góc tù ( hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tù (hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất 
Tuần 27: Luyện tập 	Ngày soạn : 
Tiết 49:	Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
Củng cố kiến thức lí thuyết về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 
Qua các bài tập, rèn luyện tư duy sáng tạo và cách trình bày một bài toán hình học cho các em
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , thước thẳng, bảng phụ kẻ hình bài tập 5
HS : Học thuộc hai định lý , giải các bài tập 3, 4, 5, 6, 7/ 56 trước ở nhà 
II) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HS 1:
Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác ( Định lí 1)
Giải bài tập 3 / 56
HS 2:
Phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn trong một tam giác ( Định lí 2)
 Giải bài tập sau :
Cho tam giác PQR có = 550 , = 680
Hãy so sánh các cạnh sau đây của tam giác đó :
a) PQ và QR
b) QR và RP 
c) RP và PQ
Hoạt động 2: Luyện tập 
Một em lên giải bài tập 4 / 56
Thật vậy, giả sử là số đo ba góc của một tam giác và giả sử . 
Ta có 
Suy ra 
.
A
B
C
D
A
C
B
B’
A
B
C
D
Một em lên giải bài tập 5 / 56
Một em lên giải bài tập 6 / 56
Một em lên giải bài tập 7 / 56
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại lí thuyết 
Bài tập về nhà : Từ bài 1 đến bài 6 trang 24 SBT
Giải bài tập 3 / 56
a) Tam giác có một góc tù thì hai góc còn lại của nó phải là góc nhọn vì tổng ba góc của tam giác bằng 1800. Do đó, góc tù là góc lớn nhất trong tam giác . Theo định lí 2, cạnh đối diện với góc tù phải là cạnh lớn nhất của tam giác, vì A = 1000 nên BC là cạnh lớn nhất 
b) ABC có + + = 1800 
( theo định lí tổng ba góc của tam giác )
 1000 + 400 + = 1800
 C = 1800 - (1000 + 400)
 = 1800 - 1400 = 400
Vậy ta có = = 400 nên tam giác ABC là tam giác cân tại A
* PQR có R = 1800 - ( P + Q )
 = 1800 - ( 550 + 680 )
 = 1800 - 1230 = 570
a) Đối diện với cạnh PQ là góc R
 Đối diện với cạnh QR là góc P
 Mà R > P ( 570 > 550 ) suy ra PQ > QR
b) Đối diện với cạnh QR là góc P
 Đối diện với cạnh RP là góc Q
 Mà Q > P ( 680 > 550 ) suy ra RP > QR
c) Đối diện với cạnh RP là góc Q
 Đối diện với cạnh PQ là góc R
 Mà Q > R ( 680 > 580 ) suy ra RP > PQ
* Giải bài tập 4 / 56
Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất ( địng lí 1 ) mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn (do tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất hai góc nhọn ) 
Giải bài tập 5 / 56
Trong tam giác BCD, góc C là góc tù nên BD > CD, Vậy đoạn đường Nguyên đi dài hơn đoạn đường Trang đi
 Vì góc C tù nên DBC là góc nhọn, do đó DBA là góc tù, trong tam giác ABD, góc B là góc tù nên AD > BD , vậy đoạn đường Hạnh đi dài hơn đoạn đường Nguyên đi
Tóm lại, đoạn đường Hạnh đi xa nhất , đoạn đường Trang đi ngắn nhất 
 * Giải bài tập 6 / 56
Kết luận c) ( ) là đúng vì :
AC = AD + DC = AD + BC > BC
Vậy AC > BC
Mà đối diện với AC là góc B, còn đối diện với BC là góc A
* Giải bài tập 7 / 56
 GT ABC 
 AC > AB
 KL 
a) Vì AC > AB nên B’ nằm giữa A và C ,
do đó ABC > ABB’ (1)
b) Tam giác ABB’ có AB = AB’ nên nó là một tam giác cân tại A 
suy ra ABB’ = AB’B (2)
c) Góc AB’B là một góc ngoài tại đỉnh B’của tam giác BB’C
 nên AB’B > ACB (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra ABC > ACB
Tuần : 27 quan hệ giữa đường vuông góc và Ngày soạn :. . . . . 
Tiết : 50 đường xiên, đường xiên và hình chiếu Ngày giảng :. . . . 
I) Mục tiêu : 
Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên ; biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ 
Học sinh nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó, biết cách chứng minh các định lí trên 
Bước đầu học sinh biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án , bảng phụ ghi định lí 1, định lí 2, và phiếu học tập cho các nhóm, thước thẳng, êke, 
 phấn màu
 HS : Ôn tập hai định lí và nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác, định lí Pitago
 thước thẳng, êke, bút dạ
III) Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
d
M
K
A
d
B
H
A
?1
?1
d
B
H
A
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Trong một bể bơi , hai bạn Hanh và Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc đường thẳng d, AH d, AB không vuông góc với d
Hỏi ai bơi xa hơn ? giải thích ? 
HS 2 : 
Hãy phát biểu hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác ?
Các em nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2 : 
ở hình trên AH là đường vuông góc, AB là đường xiên , BH là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d 
Các em thực hiện trên vở tập
Một em lên bảng làm 
?4
?4
?3
?3
d
C
H
A
B
d
M
K
A
N
E
?2
Hoạt động 3 : 
d
B
H
A
?2
Các em thực hiện trên vở tập
Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên ?
GV đưa định lí 1 lên màn hình 
Một em đọc định lí 1
Một em lên bảng ghi GT, KL của định lí
Em nào chứng minh được định lí trên ?
Định lí nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lí nào ?
Hãy phát biểu định lí Pytago và dùng định lí đó để chứng minh AH < AB 
Các em có thể chứng minh theo nhận xét cạnh huyền là cạnh lớn nhất trong tam giác vuông như chứng minh đường bơi của Hạnh ngắn hơn đường bơi của bạn Bình
Hoạt động 4 : 
Đưa hinh 10 ( tr 58 SGK ) và 
lên màn hình 
Em nào có thể đọc hình 10 ?
Hãy giải thích HB, HC là gì?
Hãy sử dụng định lí Pytago để suy ra rằng :
Nếu HB > HC thì AB > AC
Nếu AB > AC thì HB > HC 
c) Nếu HB = HC thì AB = AC và 
 ngược lại nếu AB = AC
 thì HB = HC
Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc các định lí ,chứng minh lại được các định lí đó 
Bài tập về nhà:8, 9, 10, 11/ 59,60
HS 1:
Bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh vì trong tam giác vuông AHB có góc H vuông là góc lớn nhất của tam giác nên cạnh huyền AB đối diện với góc H là cạnh lớn nhất của tam giác Vậy AB > AH nên Bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh 
HS 2 :
( Phát biểu hai định lí ) 
* Hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d là điểm K
Hình chiếu của đường xiên AM trên đường thẳng d là đoạn thẳng KM
Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d ta chỉ vẽ được một đường thẳng vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng đó
Nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là có định lí Pytago
 Trong tam giác vuông ABH 
( = 1v ) có : AB2 = AH2 + HB2
AB2 > AH2
AB > AH
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường vuông góc AH và hai đường xiên AB, AC tới đường thẳng d
* HB và HC là hình chiếu của AB, AC trên d
Xét tam giác vuông AHB có :
 AB2 = AH2 + HB2 ( Đl Pytago )
Xét tam giác vuông AHC có :
 AC2 = AH2 + HC2 ( Đl Pytago )
a)Ta có HB > HC ( gt )
 HB2 > HC2
 AB2 > AC2 
 AB > AC
b) Ta có AB > AC ( gt )
 AB2 > AC2
 HB2 > HC2 
 HB > HC 
c) HB = HC HB2 = HC2 
 AH2 + HB2 = AH2 + HC2
 AB2 = AC2
 AB = AC
I) Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hìnhchiếu của đường xiên
* Đoạn thẳng AH gọi là đoạn vuông g ... thứ ba cũng đi qua giao điểm này
52 / 79 Giải
 GT ABC 
 MA = MB , MA BC
 KL ABC cân
Có AM vừa là trung tuyến, vừa là trung trực ứng với cạnh BC của tam giác ABC suy ra AB = AC (tính chất các điểm trên trung trực một đoạn thẳng )
ABC cân tại A
1) Đường trung trực của tam giác 
Trong một tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó 
Nhận xét : (SGK)
Tính chất :
Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này 
2) Tính chất ba đường trung trực của tam giac 
Định lí :
Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó 
 ABC 
 b là đường trung trực của AC
GT c là đường trung trực của AB
 b và c cắt nhau tại O
 O nằm trên trung trực của BC
KT OA = OB = OC
Chứng minh :
Vì O nằm trên đường trung trực b của đoạn thẳng AC nên :
OA = OC (1)
Vì O nằm trên đường trung trực c của đoạn thẳng AB nên :
OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
OB = OC ( = OA)
Do đó điểm O nằm trên đường trung trực của cạnh BC. Vậy ba đường trung trực của tam giác ABC cùng đi qua điểm O và ta có:
OA = OB = OC
Chú ý : (SGK)
Tuần : 33	Luyện tập 	Ngày soạn . . . . . . . . 
Tiết : 63	Ngày giảng . . . . . . . 
I) Mục tiêu :
Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân , tam giác vuông
Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông 
HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập, định lí , thước thẳng, compa, êke
 HS : Ôn tập tính chất ba đường trung trực của tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác cân, 
 cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A
B
C
DA
I
KA
1
2
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1:
Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung trực của tam giác ?
Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC ( = 1v ). Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông.
HS 2:
Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác, cách xác định tâm của đường tròn này ?
Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC trường hợp góc A tù. Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác 
– Nếu tam giác ABC nhọn thì sao ?
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Một em lên bảng giải bài tập 55 trang 80 SGK
Em hãy đọc đề toán ?
Bài toán yêu cầu điều gì ?
Cho biết GT, KL của bài toán ?
GV gợi ý :
Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta có thể chứng minh như thế nào ?
Hãy tính theo 
Hãy tính theo 
Từ đó hãy tính ?
Bài 56 trang 80
Theo chứng minh bài 55 ta có D là giao điểm các đường trung trực của tam giác vuông ABC nằm trên cạnh huyền BC. Theo tính chất ba đường trung trực của một tam giác, ta có :
DA = DB = DC 
Vậy điểm cách đều ba đỉnh của tam giác vuông là điểm nào ? 
Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông quan hệ thế nào với độ dài cạnh huyền ?
 GV đưa kết luận sau lên bảng :
 “ Trong tam giác vuông, trung điểm của cạnh huyền cách đều ba đỉnh của tam giác. Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nưả cạnh huyền ”
Một em nhắc lại tính chất đó của tam giác vuông 
Bài 57 trang 80 
( GV đưa đề bài và hình 52 lên bảng ) 
Muốn xác định được bán kính của đường viền này trước hết ta cần xác định điểm nào ?
GV vẽ một cung tròn lên bảng (không đánh dấu tâm) 
Làm thế nào để xác định được tâm của đường tròn ?
– Bán kính của đường viền xác định thế nào ?
Hướng dẫn về nhà :
– Ôn tập định nghĩa, tính chất các đường trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác 
– Ôn các tính chất và cách chứng minh một tam giác là cân (bài tập 42, 52 SGK)
Bài tập về nhà : 68, 69 trang 31, 32 SBT
HS 1:
Phát biểu định lí trang 78 SGK
 Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền 
HS 2:
 Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác đó 
 Cách xác định tâm của đường tròn này là ta vẽ hai đường trung trực của tam giác, hai đường trung trực này cắt nhau tại một điểm, điểm này là tâm đường tròn ngoại tiếp 
 Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác tù ở ngoài tam giác 
– Nếu tam giác ABC nhọn thì tâm của đường tròn ngoại tiếp ở bên trong tam giác 
55 / 80 Giải 
 Đoạn thẳng AB AC
 GT ID là trung trực của AB
 KD là trung trực của AC
 KL B, D, C thẳng hàng 
D thuộc trung trực của AB DA = DB 
( theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng) 
DBA cân tại D = 
 = 1800 - ( + )
 =1800 - 2
Tương tự = 1800 - 2
 = + = 1800 - 2 + 1800 - 2
 = 3600 - 2( + ) = 3600 - 2.900 = 1800 
Vậy B, D, C thẳng hàng 
55 / 80 Giải 
Theo chứng minh bài 55 ta có ba điểm B, D, C thẳng hàng và DB = DC D là trung điểm của BC 
 Có AD là trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông 
DA = DB = DC = 
Vậy trong tam giác vuông, trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nưả độ dài cạnh huyền 
57 / 80 Giải 
Lấy ba điểm A, B, C phân biệt trên cung tròn; nối AB, BC. Vẽ trung trực của hai đoạn thẳng này. Giao của hai đường trung trực là tâm của đường tròn viền bị gãy (điểm O) 
– Bán kính của đường viền là khoảng cách từ O đến một điể bất kì của cung tròn (=OA) 
Tuần : 33	 tính chất ba đường cao 	Ngày soạn . . . . . . . . Tiết : 64 của tam giác	Ngày giảng . . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù 
Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác 
Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lí về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm
Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi khái niệm đường cao, các định lí, tính chất ,bài tập, thước kẻ, compa, êke, 
 phấn màu 
 HS : Ôn tập các loại đường đồng quy đã học của tam giác, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác 
 cân về đường trung trực, trung tuyến, phân giác, thước kẻ, compa, êke
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
C
AH
B
I
A
C
B
I
K
L
H
?1
A
B
C
I
K
L
H
I
A
C
B
?1
Hoạt động 1:
1) Đường cao của tam giác 
GV vẽ tam giác ABC 
Một em hãy dùng êke vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC tại I
 Đoạn thẳng AI gọi là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. Vậy đường cao của tam giác là gì ?
Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AI là một đường cao của tam giác ABC
The em một tam giác có mấy đường cao ? vì sao ? 
Các em thực hiện 
Một em đọc lớn định lí 
Trong tam giác nhọn trực tâm nằm ở đâu ?
Trong tam giác tù trực tâm nằm ở đâu ?
Trong tam giác vuông trực tâm nàm ở đâu ?
?2
A
E
D
C
B
F
O
?2
A
B
C
I
Các em thực hiện
Hãy phát biểu và chứng minh các trường hợp còn lại của nhận xét trên
Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện là đường cao của tam giác đó 
Một tam giác có ba đường cao 
Vì một tam giác có ba đỉnh nên xuất phát từ ba đỉnh này có ba đường cao
Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm
Đường cao của tam giác
Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện là đường cao của tam giác đó 
2) Tính chất ba đường cao của tam giác 
Định lí :
Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm 
Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác ( điểm H )
3) Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân
 Tính chất của tam giác cân
Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó 
Nhận xét :
Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường ( đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này ) trùng nhau thì tam giác đó là một tam giác cân
Đối với tam giác đều
Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn điểm trùng nhau
Tuần : 34	Luyện tập	Ngày soạn . . . . . . . . .
Tiết : 65	Ngày giảng . . . . . . . .
I) Mục tiêu :
Phân biệt các loại đường đồng quy trong một tam giác .
Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập .
Rèn luyện kĩ năng xác định trực tâm tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 GV: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi kiểm tra, bài giải mẫu, thước thẳng, compa, êke, phấn màu
 HS : Ôn tập các loại đường đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác 
 cân , thước thẳng, compa, êke
III) Tiến trình dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A
B
C
M
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1 : Điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
 Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác . . . .
Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam 
 giác . . . .
HS 2 : Chứng minh nhận xét :
Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân
H
A
B
C
1
2
2
1
Hoạt động 2 : Luyện tập
( GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng )
Chứng minh nhận xét :
 Nếu một tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân
 ABC
 GT 
 AH BC 
 KL ABC cân
Các em làm bàI 60 trang 83 SGK
Trung tuyến
cao
Trung trực
Phân giác
cân
đều
HS 2 : 
 ABC
 GT BM = MC
 AM BC 
 KL ABC cân
Cách 1: Xét ABC có 
BM = MC (gt) 
AM là trung trực của BC
AB = AC ( tính chất đường trung trực)
ABC cân
Cách 2: 
Xét hai tam giác ABM và ACM có :
BM = MC (gt) ; = 900 , AM chung
ABM = ACM (c, g, c) 
AB = AC 
ABC cân
 Giải 
Xét hai tam giác AHB và AHC có :
 ( gt )
AH chung
AHB = AHC ( c, g, c )
AB = AC ( hai cạnh tương ứng )
ABC cân
60 / 83 GiảI

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 7 Ch III.doc