A. Mục tiêu:
-Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Kĩ năng:Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều-> cá cạnh bằng nhau và cá góc bằng nhau.
- Thái độ:Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:
- GV:Com pa, thước thẳng, thước đo góc, Bảng phụ.
- HS:Com pa, thước thẳng, thước đo góc
D. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ
Vừa thi học kỳ I không kiểm tra
III. Bài mới
Ngày soạn:2/1/2012 Ngày giảng: 3/1/2012 Tiết 33 BÀI 6. TAM GIÁC CÂN A. Mục tiêu: -Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Kĩ năng:Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều-> cá cạnh bằng nhau và cá góc bằng nhau. - Thái độ:Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: - GV:Com pa, thước thẳng, thước đo góc, Bảng phụ. - HS:Com pa, thước thẳng, thước đo góc D. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ Vừa thi học kỳ I không kiểm tra III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC - Tam giác có hai cạnh bằng nhau đó là tam giác cân. ? Y/c HS vẽ hình và nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A. ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC. *so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí? - Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125) ? Qua bài toán này em nhận xét gì. - Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. * Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó? -Tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 * Em có nhận xét gì ?3 ? ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó. -Tam giác đó là tam giác đều. *Thế nào là tam giác đều? ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 * Trong tam giác đều ta có Kluận gì về các góc? * Nếu một tam giác biết ba góc của chúng bằng nhua thì ta có Kluận gì? * Nếu tam giác cân có một góc bằng 600 ta có kết luận gì? Chốt: Bằng hệ quả (SGK/127) - ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A - Học sinh trả lời. +ADE cân ở A vì AD = AE = 2 +ABC cân ở A vì AB = AC = 4 +AHC cân ở A vì AH = AC = 4 - HS1 lên bảng vẽ hình, viết GT,KL - Cả lớp cùng làm vảo vở - Tam giác ABC có AB = AC, AD:chung -> -tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. -tam giác ABC có thì cân tại A -ABC, AB = AC cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. +ABC () AB = AC. - 1HS lên bảng làm. -tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. -Tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Nêu ĐN; SGK - vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. - HS1 lên bảng vẽ. - Trả lời như phần hệ quả 1. Định nghĩa (10') a. Định nghĩa: SGK b) ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy . Góc ở đỉnh: ?1 2. Tính chất (15') ?2 GT ABC cân tại A KL Chứng minh: Vì AB = AC, . AD :cạnh chung ->ABD = ACD (c.g.c) (2 góc tương ứng) a) Định lí 1: ABC cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A c) Định nghĩa 2: ABC có ,AB = AC ABC vuông cân tại A ?3 +ABC , , 3. Tam giác đều (10') a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC thì ABC đều ?4 a, ABC cân tại A -> góc B = C BCA cân tại B -> góc C = A b, ABC có -> b. Hệ quả(SGK/127) III. Củng cố(7') - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. -Y/c HD nhóm. -trả lời như bài học - HĐ nhóm, rồi treo KQ là bảng phụ lên bảng. Bài tập 47 (SGK - tr127) +ABD,AEC,MOK,NOP Là tam giác cân. vì có 2 cạnh bên bằng nhau. +OMN là tam giác đều. vì có 3 cạnh bằng nhau. IV. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ các hình 117 119 C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (6') - Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47 - Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700 - Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000 III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện - 1 học sinh lên bảng sửa phần a - 1 học sinh tương tự làm phần b - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh ta phải làm gì. - Học sinh: ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau. Bài tập 50 (tr127) (14') a) Mái tôn thì Xét ABC có b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A Mặt khác Bài tập 51 (tr128) (16') GT ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) b) Ta có: IBC cân tại I IV. Củng cố: (2') - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 V. Hướng dẫn học ở nhà:(4') - Làm bài tập 48; 52 SGK - Làm bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. HD52:
Tài liệu đính kèm: