A. MỤC TIÊU
· HS nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Pytago đảo.
· Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
· Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: - Bảng phụ ghi đề bài tập, định lí Pytago (thuận, đảo), bài giải một số bài tập.
- Một bảng phụ (1,2m x 0,8m) có dán sẵn 2 tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a + b) và tám tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b (hoặc các hình tam giác bằng sắt dùng ở bảng nam châm) để dùng ở ?2
· HS: - Đọc “Bài đọc thêm” giới thiệu định lí thuận và định lí đảo.
- Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi. Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở vấn đáp, luyƯn tp v hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức :
KTSS : 7A 7B
2) Kiểm tra bi cũ :
3) bi dạy :
Tuần 22 Ngày soạn : 18/ 01/ 2011 Tiết 37 Ngày giảng :21 / 01/ 2011 §7. ĐỊNH LÝ PYTAGO A. MỤC TIÊU HS nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Pytago đảo. Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Bảng phụ ghi đề bài tập, định lí Pytago (thuận, đảo), bài giải một số bài tập. - Một bảng phụ (1,2m x 0,8m) có dán sẵn 2 tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a + b) và tám tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b (hoặc các hình tam giác bằng sắt dùng ở bảng nam châm) để dùng ở ?2 HS: - Đọc “Bài đọc thêm” giới thiệu định lí thuận và định lí đảo. Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi. Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. PHƯƠNG PHÁP - Gợi mở vấn đáp, luyƯn tËp v à hoạt động nhĩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức : KTSS : 7A 7B 2) Kiểm tra bài cũ : 3) bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 ĐẶT VẤN ĐỀ GV: giới thiệu về nhà toán học Pytago. (Đưa lời giới thiệu lên màn hình) Pytago sinh trưởng trong một gia đình quý tộc ở đảo Xa-mốt, một đảo giàu có ở ven biển Ê-giê thuộc Địa Trung Hải. HS nghe GV giới thiệu Ông sống trong khoảng năm 570 đến 500 năm trước Công nguyên. Từ nhỏ, Pytago đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. Ông đã đi nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học, hình học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, y học, triết học. Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của một tam giác vuông, đó chính là định lí Pytago mà hôm nay chúng ta học. Hoạt động 2 1) ĐỊNH LÍ PYTAGO GV yêu cầu HS làm ?1 Vẽ một tam gác vuông có các cạnh góc vuông là 3 cm và 4 cm. Đo độ dài cạnh huyền. HS toàn lớp vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ (sử dụng quy ước 1 cm trên bảng). GV: Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của tam giác vuông. GV: Ta có: 32 + 42 = 9 + 16 = 25 52 = 25 Þ 32 + 42 = 52 HS: Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5 cm. Như vậy qua đo đạc, ta phát hiện ra điều gì liên hệ giữa độ dài ba cạnh của tam giác vuông ? HS: Trong tam giác vuông, bình độ dài cạnh huyền bằng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông. - Thực hiện ?2 GV đưa ra bản phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a + b). GV yêu cầu HS xem Tr.129 SGK, hình 121 và hình 122, sau đó mời bốn HS lên bảng. HS toàn lớp tự đọc Tr.129 SGK phần ?2 Hai HS thực hiện như hình 121. Hai HS thực hiện như hình 122. Hai HS đặt bốn tam giác vuông lên tấm bìa hình vuông như hình 121. Hai HS đặt bốn tam giác vuông lên tấm bìa hình vuông thứ hai như hình 122. (HS có thể dán hoặc dùng đinh mũ để đặt các tam giác lên tấm bìa. Có thể được thì thay bằng các hình tam giác bằng sắt dùng trên bảng nam châm). Sau khi các HS gắn xong các tam giác vuông, GV nói. - Ở hình 1, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c. HS: Diện tích phần bìa đó bằng c2 - Ở hình 2, phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là a và b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b. Diện tích phần bìa đó bằng a2 + b2 - Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lắp ở hai hình? Giải thích ? HS: diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích của bốn tam giác vuông. - Từ đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2. - Vậy: c2 = a2 + b2 - Hệ thức: c2 = a2 + b2 nói lên điều gì ? HS: Hệ thức này cho biết trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông. GV: Đó chính là nội dung định lí Pytago mà sau này sẽ được chứng minh. GV yêu cầu vài HS đọc lại định lí Pytago. Vài HS đọc to định lí Pytago GV vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình vẽ Định lí (SGK) A B C D ABC có = 900 Þ BC2 = AB2 + AC2 - GV đọc phần “Lưu ý ” SGK - Yêu cầu HS làm ?3 Đưa đề bài lên màm hình. HS trình bày miệng, GV ghi lại a) D vuông ABC có: AB2 + BC2 = AC2 (đ/l Pytago) AB2 + 82 = 102 AB2 = 102 - 82 AB2 = 36 = 62 AB = 6 Þ x = 6 b) Tương tự EF2 = 12 + 12 = 2 EF = hay x = HS ghi vào vở. Hoạt động 3 2) ĐỊNH LÝ PYTAGO ĐẢO GV yêu cầu HS làm ?4 Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm , AC = 4 cm , BC = 5 cm. Hãy dùng thước đo góc xác định số đo của góc BAC. HS toàn lớp vẽ hình vào vở. A B C 5cm 4cm 3cm Một HS thực hiện trên bảng. BAC = 900 GV: D ABC có AB2 + AC2 = BC2 (vì 32 + 42 + 52 = 25); bằng đo đạc ta thấy D ABC là tam giác vuông. Người ta đã chứng minh được định lí Pytago đảo “Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương hai cạnh kia thì các tam giác đó là tam giác vuông”. D ABC có BC2 = AB2 + AC2 Þ ABC = 900. HS ghi bài Định lí Pytago đảo (SGK). D ABC có BC2 = AB2 + AC2 Þ BAC = 900 Hoạt động 4 CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP - Phát biểu định lí Pytago. - Phát biểu định lí Pytago đảo. So sánh hai định lí này. HS phát biểu hai định lí (thuận và đảo Pytago). Nhận xét giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia, kết luận của định lí này là giả thiết của định lí kia. - Cho HS là Bài tập 53 Tr.131 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) HS hoạt động theo nhóm. a) x2 = 52 + 122 (đ/l Pytago) Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Một nửa lớp làm phần a và b. Nửa lớp còn lại làm phần c và d. x2 = 169 x2 = 132 x =13 b) Kết quả x = c) Kết quả x = 20 d) Kết quả x = 4 Đại diện hai nhóm trình bày bài làm. GV kiểm tra bài làm một số nhóm. HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - GV nêu bài tập: Cho tam giác có độ dài ba cạnh là: a) 6 cm, 8 cm, 10 cm. b) 4 cm, 5 cm, 6 cm. Tam giác nào là tam giác vuông ? Vì sao ? a) Có 62 + 82 = 36 + 64 = 102 Vậy tam giác có 3 cạnh là 6 cm, 8 cm, 10 cm là tam giác vuông. b) 42 + 52 = 41 ¹ 36 = 62 Þ D có ba cạnh là 4 cm, 5 cm, 6 cm không phải là tam giác vuông. - Bài tập 54 Tr.131 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) - Kết quả chiều cao AB = 4 m Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định lí Pytago (thuận và đảo) - Bài tập về nhà 55, 56, 57, 58 Tr 131, 132 SGK. - Bài 82, 83, 86 Tr.108 SBT. - Đọc mục “Có thể em chưa biết” Tr.132 SGK. - Có thể tìm hiểu các cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây dựng (thợ nề, thợ mộc). Tuần 23 Ngày soạn : 22/ 01/ 2011 Tiết 38 Ngày giảng :25 / 01/ 2011 LUYỆN TẬP 1 A. MỤC TIÊU Củng cố định lí Pytago và định lí Pytago đảo. Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. - Một sợi dây có thắt nút (hoặc đánh dấu) thành 12 đoạn thẳng bằng nhau, một êke có tỉ lệ cạnh là 3 ; 4; 5 để minh hoạ cho mục “Có thể em chưa biết” Tr.132 SGK. - Thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bút dạ. - In đề bài 58 (hình 130a) Tr.132 SGK lên giấy trong để các nhóm hoạt động nhóm. HS: - Học bài, làm đủ bài tập và đọc trước mục “Có thể em chưa biết”. Thước thẳng, êke, compa, bút dạ. C. PHƯƠNG PHÁP - Gợi mở vấn đáp, luyƯn tËp v à hoạt động nhĩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức : KTSS : 7A 7B 2) Kiểm tra bài cũ : 3) Bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. Hai HS lên bảng kiểm tra. A B C HS1: Phát biểu định lí Pytago. D ABC có = 900 A B C 4 1 Þ AB2 + AC2 = BC2 Chữa bài tập 55 Tr.131 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) Chữa bài tập 55 Tr.131 SGK D vuông ABC ( = 900) có: AB2 + AC2 = BC2 (đ/l Pytago) 12 + AC2 = 42 AC2 = 16 – 1 AC2 = 15 AC = AC » 3,9 (m) Trả lời: chiều cao của bức tường » 3,9 m. HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo. Vẽ hình minh họa và viết hệ thức. HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo. A B C D ABC có BC2 = AB2 + AC2 Þ = 900 Chữa bài tập 56 (a, c) Tr.131 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) Chữa bài tập 56 SGK. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a) 9 cm, 15 cm, 12 cm c) 7 m, 7 m, 10 m. a) Tam giác có ba cạnh là: 9 cm, 15 cm, 12 cm 92 + 122 = 81 + 144 = 225 152 = 225 Þ 92 + 122 = 152 Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Pytago đảo. c) Tam giác có ba cạnh là: 7m, 7m, 10m. 72 + 72 = 49 + 49 = 98 102 = 100 Þ 72 + 72 ¹ 102 Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông. GV nhận xét, cho điểm. HS lớp nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 57 Tr.131 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) HS trả lời: Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại. 82 + 152 = 64 + 225 = 289 172 = 289 Þ 82 + 152 = 172 Þ Vậy D ABC là tam giác vuông GV: Em có biết D ABC có góc nào vuông không ? A B C D 5 10 HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy D ABC có = 900 Bài 86 Tr.108 SBT. Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5 dm. HS vẽ hình GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. - Nêu cách tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật. - HS nêu cách tính ABC có: BD2 = AB2 + AD2 (đ/l Pytago) BD2 = 52 + 102 BD2 = 125 Þ BD = » 11,2 (dm) Bài tập 87 Tr.108 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. HS toàn lớp vẽ hình vào vở Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. D B C A GT AC ^ BD tại O OA = OC OB = OD AC = 12 cm BD = 16 cm KL Tính AB, BC, CD, DA. - Nêu cách tính độ dài AB ? HS: AOB có: AB2 = AO2 + OB2 (đ/l Pytago) AO = OC = = 6 cm OB = OD = = 8 cm Þ AB2 = 62 + 82 AB2 = 100 Þ AB = 10 (cm) Tính tương tự Þ BC = CD = DA = AB = 10 cm Bài 88 Tr.108 SBT Tính độ dài các cặp góc vuông của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng: a) 2 cm b) cm Một HS lên bảng vẽ tam giác vuông cân. A x a GV gợi ý: Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là x (cm), độ dài cạnh huyền là a (cm). Theo định lí Pytago ta có đẳng thức nào ? a) Thay a = 2, Tính x. HS: x2 + x2 = a2 2x2 = a2 a) 2x2 = 22 x2 = 2 x = (cm) b) Thay a = , Tính x b) 2x2 = ()2 2x2 = 22 x2 = 1 x = 1 (cm) Bài 58 Tr.132 SGK. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (Đề bài in trên giấy trong phát cho các nhóm) Các nhóm HS hoạt động. 20dm 21dm 4dm d Trong lúc anh Nam dựng tủ cho đứng thẳng, tủ có bị vướng vào trần nhà không ? Bài làm GV quan sát hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý khi cần thiết. Gọi đường chéo của tủ là d. Ta có: d2 = 202 + 42 (đ/l Pytago) d2 = 400 + 16 d2 = 416 Þ d = » 20,4 (dm) Chiều cao của nhà là 21 dm. Þ Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng vào trần nhà. Đại diện một nhóm trình bày lời giải. GV nhận xét việc hoạt động của các nhóm và bài làm HS lớp nhận xét, góp ý Hoạt động 3 GIỚI THIỆU MỤC “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT” GV: Hôm trước, cô có yêu cầu các em tìm hiểu cách kiểm tra góc vuông của các bác thợ nề, thợ mộc, bạn nào đã tìm hiểu được ? HS: Có thể nói các bác thợ nề dùng êke và ống thăng bằng bọt nước để kiểm tra, cũng có thể có em tìm được các bác thợ đã dùng tam giác có độ dài ba cạnh bằng 3, 4, 5 đơn vị để kiểm tra. Sau đó GV đưa các hình 131, hình 132 SGK lên bảng phụ, dùng sợi dây có thắt nút 12 đoạn bằng nhau và êke gỗ có tỉ lệ cạnh là 3, 4, 5 để minh họa cụ thể (nên thắt nút ở dây phù hợp với độ dài của êke). HS quan sát GV hướng dẫn GV đưa tiếp hình 133 SGK lên bảng và trình bày như SGK. GV đưa thêm hình phản ví dụ A B C 4 <5 <90o >5 C A B 4 >90o GV yêu cầu HS nêu nhận xét. HS nhận xét: + Nếu AB = 3 ; AC = 4 ; BC = 5 thì = 900 + Nếu AB = 3 ; AC = 4 ; BC < 5 thì < 900 + Nếu AB = 3 ; AC = 4 ; BC > 5 thì > 900 Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập định lí Pytago (thuận , đảo). - Bài tập 59, 60, 61 Tr.133 SGK, - Đọc “Có thể em chưa biết” Ghép hai hình vuông thành một hình vuông Tr.134 SGK. Theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình vuông t Tuần 23 Ngày soạn : 22/ 01/ 2011 Tiết 39 Ngày giảng :28 / 01/ 2011 LUYỆN TẬP 2 A. MỤC TIÊU Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo). Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Pytago. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - bảng phụ ghi bài tập. - Một mô hình khớp vít để minh họa bài tập 59 Tr.133 SGK. Một bảng phụ có gắn hai hình vuông bằng bìa như hình 137 Tr.134 SGK (hai hình vuông ABCD và DEFG có hai màu khác nhau). -Thước kẻ, compa, êke, kéo cắt giấy, đinh mũ. HS: - Mỗi nhóm HS chuẩn bị hai hình vuông bằng 2 màu khác nhau, kéo cắt giấy, đinh mũ (hoặc hồ dán) và một tấm bìa cứng để thực hành ghép hai hình vuông thành một hình vuông. Thước kẻ, compa, êke, máy tính bỏ túi. C. PHƯƠNG PHÁP - Gợi mở vấn đáp, luyƯn tËp v à hoạt động nhĩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức : KTSS : 7A 7B 2) Kiểm tra bài cũ : 3) Bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiển tra. HS1: - Phát biểu định lí Pytago. Chữa bài tập 60 Tr.133 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: - Phát biểu định lí. - Chữa bài tập 60 SGK. A B C H 16 12 13 D AHC có: AC2 = AH2 + HC2 (đ/l Pytago) AC2 = 122 + 162 AC2 = 400 Þ AC = 20 (cm) D vuông ABH có: BH2 = AB2 – AH2 (đ/l Pytago) BH2 = 132 - 122 BH2 = 252 Þ BH = 5 (cm) Þ BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm). HS2: Chữa bài tập 59 Tr.133 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) HS 2 D C B A 36cm 48cm D ACD có: AC2 = AD2 + CD2 (đ/l Pytago) AC2 = 482 + 362 AC2 = 3600. Þ AC = 60 (cm). GV đưa ra mô hình khớp vít và hỏi: Nếu không có nẹp chéo AC thì khung ABCD sẽ thế nào: GV cho khung ABCD thay đổi ( ¹ 900) (để minh họa cho câu trả lời của HS) HS trả lời: Nế không có nẹp chéo AC thì ABCD khó giữ được là hình chữ nhật, góc D có thể thay đổi không còn 900 Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 89 Tr.108, 109 SBT (Đề bài đưa lên màn hình) B A C H 7 2 a) GT Cho AH = 7 cm HC = 2 cm DABC cân KL Tính đáy BC GV gợi ý: - Theo giả thiết, ta có AC bằng bao nhiêu? - Vậy tam giác vuông nào đã biết hai cạnh? Có thể tính được cạnh nào? HS: AC = AH + HC = 9 (cm) - Tam giác vuông ABH đã biết AB = AC = 9 cm AH = 7 cm Nên tính được BH, từ đó tính được BC. GV yêu cầu hai HS trình bày cụ thể, mỗi HS làm một phần. Hai HS lên bảng trình bày. a) DABC có AB =AC = 7 + 2 = 9 (cm). D vuông ABH có: BH2 = AB2 - AH2 (đ/l Pytago) = 92 - 72 = 32 Þ BH = (cm) D vuông BHC có: BC2 = BH2 + HC2 (đ/l Pytago) = 32 + 22 = 36 Þ BC = = 6 (cm) B A C H 4 1 b) GT Cho AH = 4 cm HC = 1 cm D ABC cân KL Tính đáy BC b) Tương tự như câu a Kết quả: BC = (cm) Bài 61 Tr.133 SGK Trên giấy kẻ ô vuông (độ dài của ô vuông bằng 1) cho tam giác ABC như hình 135. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC. (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ có kẻ ô vuông ). C K A B H I HS vẽ hình vào vở GV gợi ý để HS lấy thêm các điểm H, K, I trên hình. GV hướng dẫn HS tính độ dài đoạn AB. D vuông ABI có: AB2 = AI2 + BI2 (đ/l Pytago) = 22 + 12 AB2 = 5 Þ AB = . Sau đó gọi hai HS lên tiếp đoạn AC và BC. Bài 62 Tr.133 SGK – Đố (Đề bài đưa lên màn hình) Kết quả AC = 5 BC = Dây dài 9m GV hỏi: Để biết con cún có thể tới các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không, ta phải làm gì? - HS: Ta cần tính độ dài OA, OB, OC, OD. Hãy tính OA, OB, OC, OD. HS tính: OA2 = 32 + 42 = 52 Þ OA = 5 < 9 OB2 = 42 + 62 = 52 Þ OB = < 9. OC2 = 82 + 62 = 102 Þ OC = 10 > 9. OD2 = 32 + 82 = 73 Þ OD = < 9. Trả lời bài toán. HS: Vậy con Cún đến được các vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C Bài 91 Tr.109 SBT Cho các số 5,8,9,12,13,15,17. Hãy chọn ra các bộ ba số có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông. GV: Ba số phải có điều kiện như thế nào để có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông? HS: Ba số phải có điều kiện bình phương của số lớn bằng tổng bình phương của hai số nhỏ mới có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông. GV yêu cầu HS tình bình phương các số đã cho để từ đó tìm ra các bộ ba số thỏa mãn điều kiện. a 5 8 9 12 13 15 17 A2 25 64 81 144 169 225 289 Có 25 + 144 = 169 Þ 52 + 122 = 132 64 + 225 = 289 Þ 82 + 152 = 172 81 + 144 = 225 Þ 92 + 122 = 152 GV giới thiệu các bộ ba số đó được gọi là “bộ ba số Pytago”. Ngoài các bộ ba số đó ra. GV giới thiệu thêm các bộ ba số Pytago thường dùng khác là: 3; 4; 5; 6 ; 8 ; 10 Vậy các bộ ba số có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông là: 5 ; 12 ; 13 ; 8 ; 15 ; 15 ; 9 ; 12 ; 15 ; HS ghi các bộ ba số Pytago. Hoạt động 3 THỰC HÀNH: GHÉP HAI HÌNH VUÔNG THÀNH MỘT HÌNH VUÔNG GV lấy bảng phụ trên đó có gắn hai hình vuông ABCD cạnh a và DEFG cạnh b có màu khác nhau như hình 137 Tr.134 SGK. GV hướng dẫn HS đặt đoạn AH = b trên cạnh AD, nối AH = b trên cạnh AD, nối BH, HF rồi cắt hình, ghép hình để được một hình vuông mới như hình 139 SGK. HS nghe GV hướng dẫn Yêu cầu HS ghép hình theo nhóm. GV kiểm tra ghép hình của một số nhóm . HS thực hành theo nhóm, thời gian khoảng 3 phút rồi đại diện một nhóm lên trình bày cách làm cụ thể. GV: Kết quả thực hành này minh họa cho kiến thức nào? HS: Kết quả thực hành này thể hiện nội dung định lí Pytago. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại định lí Pytago (thuận, đảo). - Bài tập về nhà số 83, 84, 85, 90, 92 Tr.108, 109 SBT. - Ôn ba tường hợp bằng nhau (c.c.c, c.g.c, g.c.g) của tam giác
Tài liệu đính kèm: