I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo).
- Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp.
- Giới thiệu một số bộ ba Pytago.
I. CHUẨN BỊ
- Thước kẻ, compa, êke,
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thứ 4, ngày 11 tháng 1 năm 2011 Tiết 39. LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU - Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo). - Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. - Giới thiệu một số bộ ba Pytago. I. CHUẨN BỊ - Thước kẻ, compa, êke, C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: - Phát biểu định lí Pytago. Chữa bài tập 60 Tr.133 SGK HS2: Chữa bài tập 59 Tr.133 SGK Nếu không có nẹp chéo AC thì khung ABCD sẽ thế nào: GV cho khung ABCD thay đổi ( ¹ 900) (để minh họa cho câu trả lời của HS) HS1: - Phát biểu định lí. - Chữa bài tập 60 SGK. HS 2 HS trả lời: Nế không có nẹp chéo AC thì ABCD khó giữ được là hình chữ nhật, góc D có thể thay đổi không còn 900 Hoạt động 2. LUYỆN TẬP Bài 89 Tr.108, 109 SBT B A C H 7 2 a) GT Cho AH = 7 cm HC = 2 cm DABC cân KL Tính đáy BC GV gợi ý: - Theo giả thiết, ta có AC bằng bao nhiêu? - Vậy tam giác vuông nào đã biết hai cạnh? Có thể tính được cạnh nào? GV yêu cầu hai HS trình bày cụ thể, mỗi HS làm một phần. Bài 61 Tr.133 SGK C K A B H I GV gợi ý để HS lấy thêm các điểm H, K, I trên hình. GV hướng dẫn HS tính độ dài đoạn AB. Bài 62 Tr.133 SGK – Đố GV hỏi: Để biết con cún có thể tới các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không, ta phải làm gì? Hãy tính OA, OB, OC, OD. Bài 91 Tr.109 SBT Cho các số 5,8,9,12,13,15,17. Hãy chọn ra các bộ ba số có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông. GV: Ba số phải có điều kiện như thế nào để có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông? GV yêu cầu HS tình bình phương các số đã cho để từ đó tìm ra các bộ ba số thỏa mãn điều kiện. GV giới thiệu các bộ ba số đó được gọi là “bộ ba số Pytago”. Ngoài các bộ ba số đó ra. GV giới thiệu thêm các bộ ba số Pytago thường dùng khác là: 3; 4; 5; 6 ; 8 ; 10 HS: AC = AH + HC = 9 (cm) - Tam giác vuông ABH đã biết AB = AC = 9 cm => AH = 7 cm Nên tính được BH, từ đó tính được BC. Hai HS lên bảng trình bày. a) DABC có AB =AC = 7 + 2 = 9 (cm). D vuông ABH có: BH2 = AB2 - AH2 (đ/l Pytago) = 92 - 72 = 32 Þ BH = (cm) D vuông BHC có: BC2 = BH2 + HC2 (đ/l Pytago) = 32 + 22 = 36 Þ BC = = 6 (cm) b) Tương tự câu a Kết quả: BC = (cm) Bài 61. HS vẽ hình D vuông ABI có: AB2 = AI2 + BI2 (đ/l Pytago) = 22 + 12 AB2 = 5 Þ AB = . Kết quả AC = 5 BC = HS: Ta cần tính độ dài OA, OB, OC, OD. HS tính: OA2 = 32 + 42 = 52 Þ OA = 5 < 9 OB2 = 42 + 62 = 52 Þ OB = < 9. OC2 = 82 + 62 = 102 Þ OC = 10 > 9. OD2 = 32 + 82 = 73 Þ OD = < 9. HS: Vậy con Cún đến được các vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C HS: Ba số phải có điều kiện bình phương của số lớn bằng tổng bình phương của hai số nhỏ mới có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông. a 5 8 9 12 13 15 17 A2 25 64 81 144 169 225 289 Có 25 + 144 = 169 Þ 52 + 122 = 132 64 + 225 = 289 Þ 82 + 152 = 172 81 + 144 = 225 Þ 92 + 122 = 152 Vậy các bộ ba số có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông là: 5 ; 12 ; 13 ; 8 ; 15 ; 15 ; 9 ; 12 ; 15 ; Hoạt động 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại định lí Pytago (thuận, đảo). - Bài tập về nhà số 83, 84, 85, 90, 92 Tr.108, 109 SBT. - Ôn ba trường hợp bằng nhau của của tam giác.
Tài liệu đính kèm: