I. MỤC TIÊU :
- HS cần nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
- Biết vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ:
Thước thẳng, êke vuông, SGK, bảng phụ, bút dạ để ghi sẵn bài tập, câu hỏi.
Thứ 4, ngày 1 thang 2 năm 2012. Tiết 40. §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU : - HS cần nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. II. CHUẨN BỊ: Thước thẳng, êke vuông, SGK, bảng phụ, bút dạ để ghi sẵn bài tập, câu hỏi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác? HS trả lời Hoạt động 2. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT CỦA TAM GIÁC VUÔNG Hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau? * GV cho HS làm ?1 SGK. GV: Ngoài các trường hợp bằng nhau đó của tam giác, hôm nay chúng ta được biết thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác vuông. HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có: 1. Hai cạnh góc vuông bằng nhau 2. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau. 3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau. * HS trả lời ?1 trong SGK Hình 143: D AHB = D AHC (c.g.c) Hình 144: D DKE = D DKF (g.c.g) Hình 145: D OMI = D ONI (cạnh huyền-góc nhọn) Hoạt động 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU VỀ CẠNH HUYỀN VÀ CẠNH GÓC VUÔNG GV: Yêu cầu hai HS đọc nội dung trong khung ở Tr.135 SGK. A B C D E F GV: Yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của định lý đó. - Phát biểu định lí Pytago? Định lí Pytago có ứng dụng gì? Vậy nhờ định lí Pytago ta có thể tính cạnh AB theo cạnh BC; AC như thế nào? Tính cạnh DE theo cạnh EF và DF như thế nào? GV: Như vậy nhờ định lí Pytago ta đã chỉ ra được D ABC và D DEF có ba cặp cạnh bằng nhau. - Cho HS làm ?2 SGK. H A B C HS đọc SGK HS vẽ hình và viết GT, KL GT D ABC: = 900 D DEF: = 900 BC = EF ; AC = DF KL D ABC = D DEF Một HS phát biểu định lí Pytago. Khi biết hai cạnh của tam giác vuông ta có thể tính được cạnh thứ ba của nó nhờ định lí Pytago. - Chứng minh: Đặt BC = EF = a ; AC = DF = b Xét DABC ( = 900) theo định lí Pytago ta có: AB2 + AC2 = BC2 Þ AB2 = BC2 – AC2 AB2 = a2 - b2 (1) Xét D DEF ( = 900) theo định lí Pytago ta có: DE2 + DF2 = EF2 Þ DE2 = EF2 - DF2 DE2 = a2 - b2 (2) Từ (1) , (2) ta có AB2 = DE2 Þ AB = DE Þ DABC = DDEF (c-c-c) ?2. Cách 1: D ABH = D AHC (theo trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông) vì: AHB = AHC = 900 cạnh huyền AB = AC (gt) cạnh góc vuông AH chung. Cách 2: D ABC cân Þ = (tính chất D cân) Þ D AHB = D AHC (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn) vì có AB = AC, = Hoạt động 4. LUYỆN TẬP Bài tập 66, 63 SGK Hoạt động 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Làm tốt các bài tập: 64, 65 Tr.137 SGK.
Tài liệu đính kèm: