LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
Biết sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Biết chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau từđó suy ra các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau
2-Kĩ năng :
Vẽ hình và chứng minh
3-Thái độ:
II, Chuẩn bị :
Gv :
Bảng phụ + thước
Tuần : 24 Ngày soạn: Tiết :41 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Biết sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Biết chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau từđó suy ra các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau 2-Kĩ năng : Vẽ hình và chứng minh 3-Thái độ: II, Chuẩn bị : Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 Gv : Phát biểu định lí 2 Aùp dụng Cho tam giác vuông ABC và DEF có  = D = 900 AC = DF Hãy bổ sung thêm một điều kiện để hai tam giác vuông đó bằng nhau Hs : Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau BC = EF B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20 Bài tập 65 Gv : Gọi hs đọc bài Gv : Cho hs vẽ hình Gv : Cho hs ghi gt và kl Gv : Để chứng minh AH = AK ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau Gv : Ta có được gì ? Gv : Em nào có thể chứng minh đựơc ? Gv : Để chứng minh AI là tia phân giác của  ta cần chứng minh điều gì ? Gv : Để chứng minh Â1 = Â2 Ta cần chứng minh điều gì ? Gv : Gọi hs lên bảng chứng minh Hs : Đọc bài Hs : A K H I B C Hs : GT AB = AC BH AC CK AB KL a) AH = AK AI là tia phân giác của  Hs : AHB = AKC Hs : AB = AC Hs : Xét hai tam giác vuông AHB và ACK có AB = AC ( gt )  là góc chung Vậy AHB = AKC Suy ra AH = AK Hs : Ta chứng minh Â1 = Â2 Hs : AHI = AKI Hs : Xét AHB và AKC có AH = AK ( câu a ) AI là cạnh chung Vậy AHB = ø AKC Suy ra Â1 = Â2 Vậy AI là tia phân giác của  Bài tập 65 A K H I B C GT AB = AC BH AC CK AB KL a) AH = AK AI là tia phân giác của  Chứng minh Xét hai tam giác vuông AHB và ACK có AB = AC ( gt )  là góc chung Vậy AHB = AKC Suy ra AH = AK Xét AHB và AKC có AH = AK ( câu a ) AI là cạnh chung Vậy AHB = ø AKC Suy ra Â1 = Â2 Vậy AI là tia phân giác của  C - Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Gv : Treo bảng phụ cho hs hoạt động nhóm A D E B M C Hãy tìm các tam giác vuông bằng nhau ? Hs : ADM = AEM ABM = ACM MDB = MCE D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập còn lại Tuần : 24+25 Ngày soạn: Tiết :42+43 Ngày dạy: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm trong đó có 1 điểm nhìn thấy nhưng không đến được 2-Kĩ năng : Rèn luyện kỷ năng, dựng góc trên mặt đất 3-Thái độ: Yù thức làm việc có tổ chức II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước + giác kế HS : Ba cọc tiêu mỗi cọc dài 1,2 m Một sợïi dây dài 10 m Một thước đo Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Các bước thực hiện Gv: Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên xy Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD Dùng giác kế xạch tia Dm sao cho B, E , C thẳng hàng Đo độ dài CD Hãy giải thích vì sao CD = AB Gv: Đo trực tiếp đo độ dài AB để xác định AB Hs : Chú ý theo dõi lắng nghe và làm theo sự hướng dẫn của giáo viên B x y A E D C D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập Tuần : 25 Ngày soạn: Tiết :44 Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : - Ôn tập và hệ thống kiến thức đã học về tổng 3 góc của 1 tam giác - Các trường hợp bằng nhau cùa 2 tam giác về tam giác cân và tamgiác đều - Vận dụng kiến thức đã học để CM tính toán 2-Kĩ năng : Tính toán, vẽ hình, đo đạt 3-Thái độ: II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước + compa HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10 10’ 5 20 Gv: Gọi hs trả lời các câu hỏi trong SGK 1 – Phát biểu định lý về tổng ba góc trong một tam giác ? tính chất góc ngoài của tam giác 2 – Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác 3 – Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ? 4 – Phát biểu định nghĩa tam giác cân , tính chất vềø góc của tam giác cân 5 – Phát biểu định nghĩa về tam giác đều , tính chất về góc tam giác đều ? 6 – Phát biểu định lý thuận và đảo của định lý pitago Bài tập : 70 Gv : Cho hs đọc bài Gv : Gọi hs lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận Gv: Để tam giác AMN là tam giác cân ta CM gì ? Gv : Để chứng minh BH = CK ta cần chứng minh điều gì ? Gv : Gọi hs lên bảng chứng minh Gv : Để chứmg minh AH = AK ta cần làm gì Hs : Trong một tam giác tổng ba góc bằng 1800 Hs : Cạnh – cạnh – cạnh Cạnh – góc – cạnh Góc – cạnh – góc Hs : Hai cạnh góc vuông Một cạnh góc vuông một góc nhọn Một cạnh huyền một góc nhọn Một cạnh huyền một cạnh góc vuông Hs : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau , trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau Hs : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau , trong tam giác đều ba góc bằng nhau và bằng 600 Hs : Trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạh góc vuông và ngược lại Hs : Đọc bài Hs : A 1 2 H K M B C N Hs : GT AB = AC BM = CN AM BH AN CK KL a) AMN cân BH = CK AH = AK Hs : Ta chứng minh AM = AN Hs : Xét AMB và ANC có AB = AC ( gt ) BM = CN ( gt ) ABM = CAN ( B = C ) Vậy AMB = ANC Suy ra AM = AN Hay tam giác AMN cân tại A Hs : Ta cần chứng minh hai tam giác vuông ABH = ACK Hs : Xét hai tam giác vuông ABH và ACK có AB = AC ( gt ) A1 = A2 Vậy ABH = ACK Suy ra BH = CK Hs : ABH = ACK Suy ra AH = AK Câu hỏi : 1 - Trong một tam giác tổng ba góc bằng 1800 2 – ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác : Cạnh – cạnh – cạnh Cạnh – góc – cạnh Góc – cạnh – góc 3 - Trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ? Hai cạnh góc vuông Một cạnh góc vuông một góc nhọn Một cạnh huyền một góc nhọn Một cạnh huyền một cạnh góc vuông 4 - Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau , trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau 5 - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau , trong tam giác đều ba góc bằng nhau và bằng 600 6 - Trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạh góc vuông và ngược lại Bài tập : 70 Hs : A 1 2 H K M B C N Hs : GT AB = AC BM = CN AM BH AN CK KL a) AMN cân BH = CK AH = AK Hs : Ta chứng minh AM = AN Hs : Xét AMB và ANC có AB = AC ( gt ) BM = CN ( gt ) ABM = CAN ( B = C ) Vậy AMB = ANC Suy ra AM = AN Hay tam giác AMN cân tại A Hs : Ta cần chứng minh hai tam giác vuông ABH = ACK Hs : Xét hai tam giác vuông ABH và ACK có AB = AC ( gt ) A1 = A2 Vậy ABH = ACK Suy ra BH = CK Hs : ABH = ACK Suy ra AH = AK D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 71 ; 73 Trang 141 SGK Tuần : 26 Ngày soạn: Tiết :45 Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II ( t t ) I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : - Ôn tập và hệ thống kiến thức đã học về tổng 3 góc của 1 tam giác - Các trường hợp bằng nhau cùa 2 tam giác về tam giác cân và tamgiác đều - Vận dụng kiến thức đã học để CM tính toán 2-Kĩ năng : Tính toán, vẽ hình, đo đạt 3-Thái độ: II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước + compa HS : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 20 10 Gv : Treo bảng phụ A B C Gv : Tam giác ABC là tam giác gì ? vì sao ? Bài tập 73 Gv : Gọi hs lên vẽ hình Gv : Cho hs ghi GT và KL Gv : Muốn biết ACD có dài gấp hai lần BA hay không ta cần biết điều gì ? Gv : BA có chưa ? Gv : Đề tính ACD = ? ta cần biết cạnh nào ? Gv : Để tính AC ta cần biết cạnh nào ? Gv : Đề tính CH ta cần biết cạnh nào? Gọi hs tính cạnh HB Gv : Vậy CH = ? Gv : Hãy so sánh hai kết quà vừa tìm ? Gv : Ai đúng ai sai ? Hs : Chú ý theo dõi Hs : Tam giác ABC là tam giác vuông cân vì AB2 = 32 + 22 = 9 + 4 =13 AC2 = 32 + 22 = 9 + 4 =13 AB2 + AC2 = 13 + 13 = 26 BC2 = 52 + 12 = 25 + 1 = 26 Hs : A 3 D 2 C 10 H B Hs : GT BA = 5m ; AH = 3m DC = 2m ; CH = 10m KL ACD gấp hai lần BA Đúng hay sai ? Hs : Ta cần biết độ dài ACD và độ dài BA Hs : Có BA = 5m Hs : AC và CD Hs : AH và CH Hs : Ta cần biết HB Hs : Tam gíac AHB vuông nên HB2 = 52 – 32 = 25 – 9 = 16 HB = 4m Hs : CH = 10m – 4m = 6m Hs : Tam giác AHC vuông nên AC2 = 62 + 32 = 36 + 9 = 45 AC = Hs : + 2 10 Hs : Mai nói sai Bài tập 73 A 3 D 2 C 10 H B Hs : GT BA = 5m ; AH = 3m DC = 2m ; CH = 10m KL ACD gấp hai lần BA Đúng hay sai ? Giải Tam gíac AHB vuông nên HB2 = 52 – 32 = 25 – 9 = 16 HB = 4m CH = 10m – 4m = 6m Tam giác AHC vuông nên AC2 = 62 + 32 = 36 + 9 = 45 AC = + 2 10 D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 68 ; 69 trang 141 SGK - tiết tới kiểm tra 1 tiết Tuần : 26 Ngày soạn: Tiết :16 Ngày dạy:11/03 KIỂM TRA CHƯƠNG II I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tai giác , các trường hợp bằng nhau của tam giác vuơng, tam giác cân, định lí pytago.... 2. Kỹ năng : Vẽ hình theo đề bài ,biết ghi giả thiết, kết luận. 3. Thái độ : Hình thành tư duy lập luận cho học sinh. II, Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Ma trận đề : Nội dung Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL I Tổng ba gĩc của một tam giác ... n – gĩc nhọn ) Suy ra : HD = HE ( hai cạnh tương ứng ) (1 điểm) Do đĩ ∆ HDE là tam giác cân tại H Lưu ý : (Học sinh cĩ cách giải khác đúng vẫn được điểm tối đa ) Tuần : 27 Ngày soạn: Tiết :47 Ngày dạy: § 1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nắm vững nội dung hai định lý vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết Hiểu được phép chứng minh định lý 2-Kĩ năng : Vẽ hình diễn đạt bài toán ghi giả thiết và kết luận 3-Thái độ: Phán đoán nhận xét suy luận II, Chuẩn bị : GV: Bảng phụ + thước + bìa tam giác HS : Bìa hình tam giác xem bài trước Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A,Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 Gv : Nêu tính chất góc ngoài của tam giác Nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường Hs : Số đo của góc ngoài bằng tổng số đo hai góc trong không kề với nó B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10 15 1 – Góc đối diện với cạnh lớn hơn Gv : Treo bảng phụ ?1 ( hình 1 ) Gv : Các em hãy đoán xem góc B và góc C như thế nào với nhau ? Gv : Cho hs gấp hình rồi nhận xét Gv : Ta có định lý sau : Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn Gv : Hướng dẫn hs chứng minh định lý 2 – Cạnh đối diện với góc lớn hơn Gv : Trường hợp ngược lại góc B > góc C thì AC sẽ như thế nào với AB Gv : Cho hs làm ? 3 Gv : Ta rút ra kết luận gì ? Gv : Nhận xét AC > AB B > C Gv : Trong tam giác vuông ( tam giác tù ) góc vuông ( góc tù ) là góc như thế nào ? Gv : Vậy cạnh đối diện sẽ như thế nào ? Hs : Chú ý theo dõi Hs : Góc B > góc C Hs : Gấp hình theo sự hướng dẫn của gv Hs : Chú ý lắng nghe Hs : Chứng minh định lý theo sự hướng dẫn của gv Hs : AC > AB Hs : Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn Hs : Chú ý lắng nghe Hs : Góc vuông hay góc tù là góc lớn nhất Hs : Cạnh đốùi diện lớn nhất 1 – Góc đối diện với cạnh lớn hơn Định lý : Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn 2 – Cạnh đối diện với góc lớn hơn Định lý : Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn Nhận xét AC > AB B > C C.Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Gv : Gọi 2 hs phát biểu lại hai định lý Gv : Cho hs hoạt động nhómbài tập 1 và 2 1 – so sánh các góc của tam giác ABC biết AB = 2cm BC = 4cm AC = 5cm 2 – so sánh các cạnh của tam giác ABC biết :  = 800 B = 450 Hs 1 : Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn Hs 2 : Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn Hs : 1 - Vì AC > BC > AB B >  > C Hs :  = 800 B = 450 Suy ra C = 550 Vậy : A > C > B BC > AB > AC D.Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 3 ; 4 ; 5 SGK trang 36 Tuần : 27 Ngày soạn: Tiết :48 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Cũng cố kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác 2-Kĩ năng : Vẽ hình và so sánh 3-Thái độ: Sáng tạo II, Chuẩn bị : Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 Gv: Nêu hai định lí quan hệ Aùp dụng: so sánh các cạnh của tam giác biết  = 60o B = 90o Hs: C = 30O B >  > C AC > BC > AB B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 15 Bài tập 3 trang 56 SGK Gv: Treo bảng phụ ta cần tìm góc Gv: Cho hs làm vào phiếu ht Bài tập 5 : Gv: Treo bảng phụ theo đề bài ta có ACD là góc gì ? Gv: Tam giác BCD là tam giác gì ? Gv: Trong tam giác tù cạnh nào lớn nhất Gv: CD như thế nào BD Gv: Tương tự tam giác ABC là tam giác gì ? Gv: BD như thế nào AD Vậy CD như thế nào AD Hs: Theo dõi Hs: Làm vào phiếu ht Hs: ACD là góc tù Hs: Tam giác tù Hs: Cạnh đối diện với góc tù là lớn I Hs: CD < BD Hs: Tam giác tù Hs: BD < AD Hs: CD < BD < AD Bài tập 5 : A A B C Tam giác ABC là tam giác tù BD > DC Ta có DBC là góc nhọn ABD là góc tù AD > BD AD > BD > DC C - Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Gv: Gọi hs nhắc lại 2 định lý Chia nhóm treo bảng phụ Hs: Nhắc lại 2 định lý Hs: Làm sau đó lên trình bày kết quả D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập còn lại - Xem trước bài quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Tuần : 28 Ngày soạn: Tiết :49 Ngày dạy: § 2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nắm dững nội dung 2 đl, vận dụng để giải bài tập Nắm được khái niệm đường xiên, hình chiếu của nó 2-Kĩ năng : Vẽ hình, giả thiết, kết luận 3-Thái độ: Biết dự đoán nhận xét, suy luận II, Chuẩn bị : Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1 -Khái niệm đường vuông góc, đường xiên hình chiếu của nó Gv: Gọi hs lên bảng vẽ đường thẳng d và A d Gv: Gọi hs2 : từ A vẽ AH vuông góc d Gv: Gọi hs lấy B d vẽ AB Gv: AH gọi là đường vuông góc kẻ từ A đến d , H là chân đường vuông góc hay hình chiếu của A lên d AB là đường xiên HB là hình chiếu của AB lên d Gv: Cho hs làm ?1 2-Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Gv: Cho hs làm ?2 Gv: Trong tất cả các đường thì đường nào ngắn nhất Gv: Ta có định lý sau ? Gọi hs đọc định lý Gv: Gọi hs vẽ hình ghi giả thiết và kết luận Gv : Xét tam giác AHB vuông vậy cạnh nào lớn nhất Gv: Cho hs làm ? 3 3-Các hình xiên đường chiếu của chúng Gv: Treo bảng phụ ?4 cho hs làm Gv: Ta có định lí 2 cho hs đọc định lí 2 Hs1: Lên vẽ theo yêu cầu của gv A Hs: Chú ý theo dõi lắng nghe A H B d Hs : Chú ý Hs: Làm ?1 Hs : Ta có thể vẽ một đường Hs : Đường vuông góc ngắn nhất Hs: Đọc định lý Hs: Vẽ hình ghi giả thiết và kết luận Hs: AB lớn nhất hay AB > AH Hs: Làm ?3 Hs: Quan sát làm ?4 Hs: Đọc định lí 2 rồi ghi vào vở 1 -Khái niệm đường vuông góc, đường xiên hình chiếu của nó A H B d H là hình chiếu của A lên d AH là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ A đến d AB là đường xiên BH là hình chiếu của dường xiên 2-Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Định lý 1: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ 1 điểm ở ngoài 1 dường thẳng đến đường thẳng đó thì đường vuông góc là đường ngắn nhất 3-Các hình xiên đường chiếu của chúng Định lý 2 : Trong 2 đường xiên kẻ từ 1 đỉnh nằm ngoài 1 đường thẳng : Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hình chiếu bằng nhau và ngựơc lại C - Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Gọi hs nhắc lại 2 định lí Gv: Treo bảng phụ chia nhóm cho hs làm Hs; Nhắc lại 2 định lí Hs: Làm lên bảng trình bày kết quả D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học -Làm bài tập 9, 10, 11 Tuần : 28 Ngày soạn: Tiết :50 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Nắm vững k/n về đường vuông góc đường xiên và hình chiếu của đường xiên 2-Kĩ năng : Vận dụng các định lí để giải bài tập 3-Thái độ: Phán đoán, suy luận II, Chuẩn bị : Gv : Bảng phụ + thước Hs : Xem bài trước + SGK III. Tiến trình dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 Gv : Cho A ở ngoài đt a kẻ AH vuông góc a Trên a lấy M kẻ AM Hãy cho biết : đường vuông góc của đường xiên và hình chiếu của đường xiên Hs : A H M a AH là đường vưông góc AM là đường xiên HM là hình chiếu B - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20 15 Bai tập 10 Gv : Cho hs đọc bt 2 lần : Gv : Gọi hs lên bảng vẽ hình kẻ đường cao AH Gv: Gọi hs bảng ghi gt và kl Gv: Để CM AD < AB ta còn chứng minh điều gì ? Gv: Tam giác ABC cân các góc A, B, C phải là góc gì ? Gv: Xét tam giác ADB có các góc như thế nào các góc điều nhọn Gv: Vậy ADC là góc gì ? Gv; Ta suy ra? Gv: Đây là điều cần chứng minh Tương tự nếu DHC ta cóAC > AD Bài tập 13 Gv: Treo bảng phụ hình 16 B D A E C Gọi hs lên ghi gt và kl Gv: a) tương tự BEA là góc gì ? Gv: BEC là góc gì ? Gv: Vậy tam giác BEC có cạnh nào lớn nhất ? Gv: BC ? Câu b) tương tự Gọi 1 hs lên bảng làm Hs : Đọc bài Hs : A B D H C Hs : Gt tam giác ABC cân tại A Kl AD < AB Hs: ADB > B Hs : Â, B , C phải là góc nhọn Hs: Các góc điều nhọn Hs: ADC là góc tù Hs: AB > AD Hs : Lắng nghe Hs : GT  = 900 KL a) BE < BC DE < BC Hs: Là góc nhọn Hs: Là góc tù Hs: BC là cạnh lớn nhất Hs: BC > BE Bai tập 10 A B D H C Gt tam giác ABC cân tại A Kl AD < AB Giải ADB > B Â, B , C phải là góc nhọn ADC là góc tù AB > AD Bài tập 13 B D A E C GT  = 900 KL a) BE < BC DE < BC Giải Tam giác ABC vuông tại A BEA là góc nhọn BEC là góc tù Vậy : BC > BE D - Hướng dẫn về nhà: -Học kỉ bài học,xem trước bài quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác -Làm bài tập 12 ; 14 Trang 60 SGK
Tài liệu đính kèm: