I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
- Phát huy trí lực HS.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Thứ 4, ngày 8 tháng 2 năm 2012. Tiết 42. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. - Phát huy trí lực HS. II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? - Chữa bài tập 64 Tr.136 SGK. Chữa bài tập 65 SGK 2 HS thực hiện Hoạt động 2. LUYỆN TẬP Bài 1 (bài 98 Tr.110 SBT) GV hướng dẫn HS vẽ hình C B A 1 2 C - Cho biết GT, KL của bài toán. - Để chứng minh D ABC cân, ta cần chứng minh điều gì? - Trên hình đã có hai tam giác nào chứa hai cạnh AB, AC (hoặc , ) đủ điều kiện bằng nhau? GV: Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa góc A1; A2 mà chúng đẻ điều kiện bằng nhau C B A E D 1 2 Qua bài tập này em hãy cho biết một tam giác có những điều kiện gì thì là một tam giác cân. Bài 2 (Bài 101, Tr.110 SBt) GV: yêu cầu một HS đọc to đề bài, cả lớp vẽ hình vào vở. A B H M K C A Cho biết GT, KL của bài toán. Quan sát hình vẽ, em nhận thấy có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Để chứng minh BH = CK ta làm thế nào? Bài tập 3:Các câu sau đây đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích hoặc đưa hình vẽ minh hoạ. 1. Hai tam giác vuông có một cạnh huyền bằng nhau thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. 3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau. Bài 98 SBT Một HS nêu GT, KL của bài toán GT D ABC MB = MC = KL D ABC cân HS: Để chứng minh DABC cân ta chứng minh AB = AC hoặc = . HS phát hiện có DABM và DACM có 2 cạnh và 1 góc bằng nhau, nhưng góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau. HS: từ M kẻ MK ^ AB tại K MH ^ AC tại H D AKM và D AHM có = = 900. Cạnh huyền AM chung, = (gt) Þ DAKM = DAHM (cạnh huyền, góc nhọn). Þ KM = HM (cạnh tương ứng) xét D BKM và D CHM có: = = 900 KM = HM (chứng minh trên) MB = MC (gt) Þ DBKM = DCMH (cạnh huyền-cạnh góc vuông). Þ = (góc tương ứng) Þ DABC cân. HS: Trả lời... Chú ý: Một tam giác có đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến thì tam giác đó cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến. Bài 101 SBT Một HS lên bảng vẽ hình. GT D ABC: AB < AC phân giác cắt trung trực BC tại I IH ^ AB ; IK ^ AC KL BH = CK HS: Gọi M là trung điểm của BC * D IMB và D IMC có: = = 900 IM chung, MB = MC (gt) Þ D IMB = D IAK (c-g-c) Þ IB = IC * D IAH và D IAK có: = = 900 IA chung, = (gt) Þ DIAH và DIAK (cạnh huyền-góc nhọn) Þ IH = IK (cạnh tương ứng) * D HIB và D KIC có: = = 900 IH = IK (c/m trên) IB = IC (c/m trên) Þ DHIB = DKIC (cạnh huyền-cạnh góc vuông) Þ HB = KC (cạnh tương ứng) HS đọc đề bài và suy nghĩ. 1 A B C H 1. Sai, chưa đủ điều kiện để khẳng định hai tam giác vuông bằng nhau. 2. Sai, ví dụ D AHB và D CHA có = ; AHB = AHC = 900 cạnh AH chung nhưng hai tam giác này không bằng nhau. 3. Đúng Hoạt động 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà làm tốt các bài tập 96, 97, 99, 100 Tr.110 SBT. - Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập. - Hai tiết sau thực hành ngoài trời. - Mỗi tổ HS chuẩn bị: 4 cọc tiêu.1 giác kế (nhận tại văn phòng thực hành). 1 sợi dây dài khoảng 10 m. 1 thước đo. - Ôn lại cách sử dụng giác kế (Toán 6 tập 2). - Cốt cán các tổ tham gia buổi bồi dưỡng của GV.
Tài liệu đính kèm: