A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Kĩ năng: Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
- Thái độ: Chú ý, rèn khả năng tư duy, phân tích
B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích
C - Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB <>
- HS: thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<>
D - Tiến trỡnh bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Nhận xột bài kiểm tra
III. Bài mới: (30)
Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng qui của tam giác Ngày soạn : 6/3/2012 Ngày giảng : 9/3/2012 Tiết 47 quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác A. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. - Kĩ năng: Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL. - Thái độ: Chú ý, rèn khả năng tư duy, phân tích B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích C - Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB < AC) - HS: thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<AC) D - Tiến trỡnh bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: (4') - Nhận xột bài kiểm tra III. Bài mới: (30’) Hoạt động của Thầy HĐ của học sinh Ghi bảng - Giáo viên giới thiệu nội dung chương III: Phần 1: Quan hệ ... Phần 2: các đường đồng qui *Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao? *Nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào. - đặt vấn đề vào bài mới. - yêu cầu học sinh làm ?1 - yêu cầu học sinh làm ?2 - Yêu cầu học sinh giải thích ? *So sánh *Rút ra quan hệ như thế nào giữa trong ABC? * Rút ra nhận xét gì. - Gọi HS vẽ hình, ghi GT, KL - Y/c cả lớp đọc phần c/m và gọi HS trỡnh bày lại. Nghe - (theo tính chất tam giác cân) - nếu thì AB=AC - 1 học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Các nhóm tiến hành như SGK - vì (Góc ngoài của B’MC) - - HS: - Nờu như định lớ SGK/54 - 1 HS lên bảng ghi GT, KL - 1HS lờn bảng. C B A 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ?1 - Vẽ ABC *ABC cú AC<AB Dự đoỏn: º B' B B A C M ?2 -Gấp hỡnh. + là gúc ngoài của B’MC => (vỡ =) hay * Định lí :(SGK/54) GT ABC; AB > AC KL Chứng minh: -Trờn AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB -Kẻ AM là p/giỏc Â(M BC) Xột ABM và AB’M cú AM : cạnh chung Â1 = Â2 AB = AB’ => ABM = AB’M (c.g.c) => = (1) Mà là gúc ngoài của B’MC => > (2) Từ (1) và (2) => - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Giáo viên công nhận kết quả AC > AB là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận: - Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 *Ghi GT, KL của định lí. * định lí 1 và định lí 2 em cú quan hệ ntn? *Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao. * Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao. - Đọc và ghi GT, KL - HS nghiên cứu phần chứng minh. - ĐL2 là đ.lớ đảo Đl1 + Nếu AC = AB ( (trái GT)) + Nếu AC < AB ((trái GT)) - Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất. - Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất. 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ?3 - Vẽ ABC với - Dự đoỏn AC > AB B C A Định lí 2: (SGK) GT ABC, KL AC > AB * Nhận xét: SGK 1) ABC AC > AB 2) (SGK/55) IV. Củng cố: (10') - Gọi Hs đọc đề bài. - Gọi HS lờn bảng làm. - Gọi HS lờn bảng làm Bài tập 1 (tr55-SGK) ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5) (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn) Bài tập 2 (tr55-SGK) Trong ABC , Â = 800, =450 có: (Đl tổng các góc của tam giác) ta có (vì ) AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn) V. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1. - Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK)
Tài liệu đính kèm: