Giáo án Hình học 7 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)

Giáo án Hình học 7 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.

- Thái độ : Chú ý tự giác trong phân tích, luyện giải

B - Phương pháp : Đàm thoại, Phân tích, luyện giải

C - Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài tập 6.

- HS : Thước thẳng, thước đo góc.

D - Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

7A3:

II. Kiểm tra bài cũ: (10')

- Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện?

Làm bài tập 3 (SGK/56) GV: vẽ sẵn hỡnh + GT,KL

III. Bài mới. (32ph)

 

doc 5 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/3/2012
Ngày dạy:16/3/2012
Tiết 48 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
- Thái độ : Chú ý tự giác trong phân tích, luyện giải
B - Phương pháp : Đàm thoại, Phân tích, luyện giải
C - Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài tập 6.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc.
D - Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (10')
Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện?
Làm bài tập 3 (SGK/56) GV: vẽ sẵn hỡnh + GT,KL
III. Bài mới. (32ph)
Hoạt động của thầy
HĐ của học sinh
Ghi bảng
- Gọi 1 HS lờn bảng, 
-Gọi HS nờu nhận xột, cho điểm.
Chốt:ABC cú AB>AC
 >
- Trong tự cạnh đối diện với gúc tự là cạnh lớn nhất.
- Trong vuụng cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
- Quan hệ giữa gúc và cạnh chỉ ỏp dụng trong cựng một tam giỏc.
GT
ABC cú 
 = 1000
= 400
KL
a, Tỡm cạnh lớp nhất ABC
b, ABC là ?
B
A
C
1000
 400
Bài tập 3 (SGK/56) (10ph)
Giải
a, ABC cú =1800–(1000 + 400)
(ĐL tổng 3 gúc trong )
=> = 400
=> Â > = 
=> cạnh đối diện  là BC
Vậy cạnh BC là cạnh lớn nhất.
B, = = 400 => ABC cõn tại A.
Cho ABC cú > 900, điểm B nằm giữa A và C. So sỏnh AD, BD CD.
* Cú thể c/m mấy trường hợp?
CD < BD <- ?
BD < AD <- ?
* Để c/minh DC < DB ta cần c/m điều gỡ?
* Tương tự DB<AC cần c/ ntn?
- Gọi HS lờn bảng làm.
GT
ABCcú > 900. B nằm giữa A và C
KL
So sỏnh AD, BD, CD
- HS1 lờn bảng vẽ hỡnh, ghi GT, KL.
- Trả lời 2 trường hợp.
- Xột CDB và DBA
- Gúc < 
-Gúc  < 
Bài 5 (SGK/56)
D
C
B
1
A
2
 Chứng minh
+ BCB cú > 900 => DB là cạnh lớn nhất => DB > DC (1)
+BCB cú > 900 =>= <900(2)
Mà + = 1800 (3)
( 2gúc kề bự)
Từ (1) và (2) => > 900
Do đú: DBA cú > 900
=> > Â ( vỡ Â < 900) 
=> DA > DB (4)
Từ (1) và (4) => AD>DB>DC
Vậy Bạn đi xa nhất là Hạnh, gần nhất là Trang.
* bài 3 đổi điều kiện ta cú bài tập 6. Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS lờn bảng.
* AD và DC cú là cạnh của tam giỏc nào?
* Để so sỏnh AD và DC ta làm gỡ?
 S2 DH và DC
So sỏnh và 
- Gọi HS nhận xột bài của bạn
Chốt: Muốn so sỏnh cạnh đối diện trong 1 và ngược lại. Ta chỉ so sỏnh trong 1 tam giỏc.
- HS1 đọc bài, vẽ hỡnh và ghi GT, KL.
GT
ABC cú Â = 900
= 
KL
So sỏnh AD và DC
- HS2 lờn c/m
Bài 6 (SBT/37)
Chứng minh 
- Từ D kẻ DH BC
ABD và AHD cú Â== 900 
Cú BD: cạnh chung
 = (GT)
=> ABD =HBD
(cạnh huyền – gúc nhọn)
=> AD = HD
SHC cú = 900 => >
=> DC > DH hay DC > AD
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 2;5 1.6 (tr24, 36,37/ SBT)
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Để so sánh được 3 đoạn thẳng đó ta cần làm như thế nào ?
? Tam giác đó cho biết thêm điều gì không ?
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì.
Ta so sánh với 
? Tương tự em hãy so sánh AD với BD.
? So sánh AD; BD và CD.
- Gv uốn nắn học sinhỏtình bày theo yêu cầu bên.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6
? Đọc hình vẽ ?
? Biết gì từ hình vẽ này 
? Để xem góc nào lớn hơn ta cần biết yếu tố nào ?
- 1 học sinh đọc bài toán
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- Nêu GT và KL như bên
- So sánh từng cặp đoạn thẳng một, chú ý nằm trong một tam giác
- 
ADB
cần biết góc đối diện với cạnh AD là góc gì ( góc tù => 2 góc còn lại nhọn )
- 1 học sinh lên trình bày.
- Hs khác nhận xét
- Học sinh đọc đề bài.
Đọc hình
- Có tam giác cân
-> 2 cạnh bằng nhau, 2 góc bằng nhau
Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
 Bài tập 5 (tr56-SGK)
 A
C
D
B
GT
ADC; 
B nằm giữa C và A
KL
So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét BDC có (GT) 
 (vì )
 BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì (2 góc kề bù)
Xét ADB có 
 AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài tập 6 (tr56-SGK)
 D
A
C
B
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
 AC = AD + BC AC > BC
	 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
IV. Củng cố: (3')

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_48_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012_3_cot.doc