Giáo án Hình học 7 - Tiết 50: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)

Giáo án Hình học 7 - Tiết 50: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)

A. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.

 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh.

 - Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.

B - Phương pháp : Phân tích, đàm thoại, luyện giải

C - Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước chia khoảng.

- HS : Thước thẳng, thước chia khoảng.

D - Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

7A3:

II. Kiểm tra bài cũ: (8')

- Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.

- Học sinh 2: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu, vẽ hình ghi GT, KL

III. Bài mới (32)

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 50: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/3/2012
Ngày dạy: 21/3/2012
Tiết 50 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh.
 - Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
B - Phương pháp : Phân tích, đàm thoại, luyện giải
C - Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước chia khoảng.
HS : Thước thẳng, thước chia khoảng.
D - Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh 2: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu, vẽ hình ghi GT, KL
III. Bài mới (32’)
Hoạt động của thầy
HĐ của Học sinh 
Ghi bảng
Cho hình vẽ của bài 11
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài.
? Định lí 2 cần chứng minh điều gì ?
? Để so sánh 2 đoạn ta cần so sánh 2 góc đối diện trong một tam giác
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV: như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em nên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
Y/c một học sinh viết GT và KL
? Tại sao AE < AC.
(vì E nằm giữa A và C)
? So sánh ED với BE.
- HS: ED < EB
? So sánh ED với BC.
- HS: DE < BC
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
- Học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên.
B
D
A
C
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
Nghe 
- Học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng.
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
Đường vuông góc hạ từ 1 điểm trên a xuống đgt b
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
 Bài tập 11(tr60-SGK)
. Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì C nằm giữa B và D và là 2 góc kề bù tù.
. Xét ACD có tù nhọn 
 > 
 AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài tập 13 (tr60-SGK)
 B
A
C
E
D
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
 BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB
 ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ 1, 2 DE < BC
Bài tập 12 (tr60-SGK)
 b
a
A
B
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
IV. Củng cố: (2')
-Gv hệ thống cho hs các dạng bài tập đã làm.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(tr60-SGK); bài tập 15, 17 (tr25, 26-SBT)
Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_50_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012_3_cot.doc