A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song( Lớp 6).
- Biết các tính chất hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
-Biết và sử dụng đúng tên gọi: Góc so le trong , góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
- Biết và sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước đi qua một điểm cho trước nằm ngoài đường thẳng đó(2 cách).
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:Thước thẳng, êke , phấn màu,bảng phụ .
HS: Thước kẻ, ê ke, bút chì, thước đo góc, vở nháp,
C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
Ngày soạn:7/9/2012 Ngày giảng:12/9/2012 Tiết 6: hai đường thẳng song song A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song( Lớp 6). - Biết các tính chất hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng: -Biết và sử dụng đúng tên gọi: Góc so le trong , góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. - Biết và sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước đi qua một điểm cho trước nằm ngoài đường thẳng đó(2 cách). 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. B. đồ dùng dạy học GV:Thước thẳng, êke , phấn màu,bảng phụ . HS: Thước kẻ, ê ke, bút chì, thước đo góc, vở nháp, C. tổ chức giờ học Hoạt động GV Hoạt động HS *Khởi động.(6’) - Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ? cho hình vẽ - điền vào hình số đo các góc còn lại ? - Nêu vị trí 2 đường thẳng phân biệt ? - Thế nào là 2 đường thẳng // ? ĐVĐ: Ta biết ĐN 2 đường thẳng // Vậy để nhận biết 2 đường thẳng // như thế nào ta học bài mới. - H/s nêu tính chất(sgk –T89) c A a B b - Song song - cắt nhau - Là 2 đt' không có đ'chung Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức lớp 6(5’) -Mục tiêu:HS nhớ lại được thế nào là 2 đường thẳng song song. -Cách tiến hành:(HĐ cá nhân) +Cho h/s đọc lại SGK-90 -Kết luận:GV nhắc lại ĐN, ĐVĐ vào bài ? Cho 2 đ.thẳng a và b muốn biết a// b không ta làm ntn ? GV: Các cách trên mới cho ta nhận biết trực quan, không thể kéo dài vô tận đường thẳng mà phải dựa trên dấu hiệu nhận biết. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK-90) -HS phát biểu ĐN 2 đường thẳng song song, nêu vị trí 2 đường thẳng phân biệt. Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.(15’) -Mục tiêu:Biết được dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. -Đồ dùng dạy học: GV:Bảngphụ,thướckẻ,thước đo góc,ê ke HS: thướckẻ,thước đo góc,ê ke -Cách tiến hành:(HĐ cá nhân) + Cho h/s làm ?1 - Treo bảng phụ H.17 ? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở H.17 - Qua ?1: Nếu c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong, đồng vị bằng nhau thì a//b. Đó là 1 tính chất là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //. Nêu ký hiệu a// b ? Em hãy diễn đạt cách khác để nói đường thẳng a// b ? - Vẽ 2 đờng thẳng a và b hãy kiểm tra 2 đường thẳng có song song không ? a b -Kết Luận:Gọi 1 HS đọc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. ?Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng // ta làm ntn ? 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng // [ ?1]: a//b ; m// n - H.a cặp góc Sle trong = nhau - H.b Cặp góc Sle trong không bằng nhau. -H.c Cặp góc đồng vị = nhau - Tính chất(SGK-90) -1HS đọc dấu hiệu. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách vẽ 2 đường thẳng // (12’) -Mục tiêu:HS biết cách vẽ 2 đường thẳng song song. -Đồ dùng dạy học: GV:,thước kẻ,thước đo góc,ê ke HS: thướckẻ,thước đo góc,ê ke -Cách tiến hành:(HĐ cá nhân) -Yêu cầu hs đọc ?2 -Học sinh quan sát một số cách vẽ SGK-h18,19( hoạt động cá nhân 5'). -Yêu cầu 2hs lên bảng vẽ hình theo trình tự sgk -Kết luận:GV chốt lại cách vẽ 2 đường thẳng song song. 3. Vẽ 2 đường thẳng// (sgk-t91) [ ?2] -HS nghe và ghi vở: *Cách vẽ đường thẳng a// b. +Vẽ đường thẳng a,lấy 1 điểm A bất kì nằm ngoài đường thẳng a. .Dùng góc nhọn của ê ke để vẽ 2 góc so le trong bằng nhau,Ta được đường thẳng b qua A và b//a. . Dùng góc nhọn của ê ke để vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau. Ta được đường thẳng b qua A và b//a. Hoạt động 4:Tổng kết và hướng dẫn về nhà(7’) * Tổng kết: - Cho h/s làm bài 24 (SGK-91) ? Thế nào là 2 đường thẳng // ? Hãy nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // ? Bài tập24 (SGK-91) a. Ký hiệu a// b b. a//b * Hướng dẫn về nhà: 1. Thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // 2. Bài bập số 25 ; 26 (SGK-91) Bài 21 đến 24 (SBT-77) 3. Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: