Giáo án Hình học 7 - Tiết 61: Tính chất ba đường trung trực của tam giiác - Năm học 2011-2012 (3 cột)

Giáo án Hình học 7 - Tiết 61: Tính chất ba đường trung trực của tam giiác - Năm học 2011-2012 (3 cột)

A. Mục tiêu:

- Kiến thức - Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực.

 - Kĩ năng - Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác.

- Nắm được tính chất trong tam giác cân, chứng minh được định lí 2, biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

- Thái độ : Chú ý, tự giác tiếp thu kiến thức mới

B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, luyện giải

C - Chuẩn bị: GV - Bảng phụ hình 46, com pa, thước thẳng.

 HS : Ôn tập t/c 3 đường trung trực của tam giác

D - Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

7A3:

II. Kiểm tra bài cũ: (6')

- Học sinh 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN.

- Học sinh 2: Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng.

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 61: Tính chất ba đường trung trực của tam giiác - Năm học 2011-2012 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/4/2012
Ngày dạy: 19/4/2012
Tiết 61
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIIÁC
A. Mục tiêu:
- Kiến thức - Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực.
 - Kĩ năng - Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác.
- Nắm được tính chất trong tam giác cân, chứng minh được định lí 2, biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Thái độ : Chú ý, tự giác tiếp thu kiến thức mới
B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, luyện giải
C - Chuẩn bị: GV - Bảng phụ hình 46, com pa, thước thẳng.
 HS : Ôn tập t/c 3 đường trung trực của tam giác
D - Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Học sinh 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN.
- Học sinh 2: Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
HĐ của học sinh
Ghi bảng
 - Giáo viên và học sinh cùng vẽ ABC, vẽ đường thẳng a là trung trực của đoạn thẳng BC.
? Ta có thể vẽ được trung trực ứng với cạnh nào? Mỗi tam giác có mấy trung trực.
? ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A.
? Hãy chứng minh.
(20')
- Yêu cầu học sinh làm ?2
? So với định lí, em nào vẽ hình chính xác.
- Giáo viên nêu hướng chứng minh.
- CM:
Vì O thuộc trung trực AB OB = OA
Vì O thuộc trung trực BC OC = OA
 OB = OC O thuộc trung trực BC
cũng từ (1) OB = OC = OA
tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
học sinh cùng vẽ ABC, vẽ đường thẳng a là trung trực của đoạn thẳng BC
- Mỗi tam giác có 3 trung trực.
- ABC cân tại A.
- Học sinh tự chứng minh.
Nhận xét và bổ xung
Học sinh làm ?2
Trả lời
ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
OB = OC = OA
O thuộc trung trực BC
cũng từ (1)
Vì O thuộc trung trực BC OC = OA
 OB = OC
Vì O thuộc trung trực AB OB = OA
1. Đường trung trực của tam giác (15')
a là đường trung trực ứng với cạnh BC của ABC
* Nhận xét: SGK
*Định lí: SGK 
GT
ABC có AI là trung trực 
KL
AI là trung tuyến
2. Tính chất ba trung trực của tam giác 
?2
a) Định lí : Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác.
GT
ABC, b là trung trực của AC
c là trung trực của AB, b và c cắt nhau ở O
KL
O nằm trên trung trực của BC
OA = OB = OC
b) Chú ý:
O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC
IV. Củng cố: (2')
- Phát biểu tính chất trung trực của tam giác.
- Làm bài tập 52 (HD: xét 2 tam giác)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm bài tập 53, 54, 55 (tr80-SGK)
HD 53: giếng là giao của 3 trung trực của 3 cạnh.
HD 54: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_61_tinh_chat_ba_duong_trung_truc_cua.doc