A. Mục tiêu:
- Kiến thức - Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù.
- Kĩ năng - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.
- Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.
- Thái độ : Chú ý tiếp thu kiến thức mới, rèn khả năng tư duy, phân tích
B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
C - Chuẩn bị:
GV - Bài soạn, com pa, thước thẳng, phấn
HS : Ôn tập t/c 3 đường trung trực của tam giác
D - Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
Ngày soạn: 5/2012 Ngày dạy: 5/2012 Tiết 63 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC A. Mục tiêu: - Kiến thức - Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù. - Kĩ năng - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. - Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. - Thái độ : Chú ý tiếp thu kiến thức mới, rèn khả năng tư duy, phân tích B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề C - Chuẩn bị: GV - Bài soạn, com pa, thước thẳng, phấn HS : Ôn tập t/c 3 đường trung trực của tam giác D - Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: (4') 1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. III. Tiến trình bài giảng: (35’) Hoạt động của thầy HĐ của học sinh Ghi bảng GV nêu các yêu cầu - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) GV và HS cùng vẽ hình theo các bước Nêu ra đường cao ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. - Học sinh tiến hành vẽ hình. quan sát, Nghe và tiếp thu - Có 3 đường cao - Học sinh vẽ hình vào vở. - HS: có. - Học sinh tiến hành vẽ hình. + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. 1. Đường cao của tam giác (10') . AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC) 2. Định lí (15') - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (10') a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. IV. Củng cố: (2') - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) V. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm KN MI
Tài liệu đính kèm: