Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Trần Hưng Dạo

Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Trần Hưng Dạo

CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

 Ngày soạn: 3/9/2007

A. Mục tiêu bài học:

- Kiến thức: + HS giải thích thế nào là hai góc đối đỉnh.

+ Nêu được tính chất.

- Kỹ năng: + Vẽ góc đđ với góc cho trước.

 + Nhận biết góc đối đỉnh trong hình.

- Thái độ: Tính suy luận (bước đầu làm quen).

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.

 

doc 116 trang Người đăng vultt Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Trần Hưng Dạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
	 	 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
TIẾT 1: 	 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
	Ngày soạn: 3/9/2007
A. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: 	+ HS giải thích thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất.
- Kỹ năng: 	+ Vẽ góc đđ với góc cho trước.
	+ Nhận biết góc đối đỉnh trong hình.
- Thái độ: 	Tính suy luận (bước đầu làm quen).
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
C. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định: Báo cáo sĩ số, dụng cụ học tập.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Đặt vấn đề GV giới thiệu nội dung Chương I (SGK).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
GV đưa hình vẽ (bảng phụ)
 x y’ A 
 H3 
 x’ y 
 H1 B 
 b c 
 a M d 
 H2
· Hỏi: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của góc O1 và góc O3, góc M1 và góc M2, góc A và góc B.
HS: quan sát hình vẽ. 
Trả lời:
· Góc O1 và góc O3 có chung đỉnh O.
Ox là tia đối Oy
Ox’ là tia đối Oy’.
· Góc M1 và góc M2 chung đỉnh M.
Mc và Mb không đối nhau
· Góc A và góc B không chung đỉnh nhưng bằng nhau.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
 x y’ 
 2
 3 O 1 
 x’ 4 y 
 xy Ç x’y’ = {0}
 Góc O1 và góc O3 (đđ)
Þ
 Góc O2 và góc O4 (đđ)
· GV giới thiệu góc O1 và góc O3 là hai góc đối đỉnh.
· HS trả lời định nghĩa SGK trang 81.
Định nghĩa: (học SGK trang 81) 
Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
· Cho HS đọc lại SGK (2 lần).
· Cho HS làm bài ?2/81 SGK.
Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo cặp góc đối đỉnh?
HS: Góc O2 và góc O4 là hai góc đối đỉnh vì:
Oy’ là tia đối Ox’.
Ox là tia đối Oy.
Hai cặp góc đối đỉnh.
GV cho HS giải thích vì sao H2 và H3 là hai góc không đối đỉnh?
GV cho góc xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với nó? (Gợi ý: là tia đối).
Trên hình vẽ chỉ ra cặp góc đối đỉnh nào nữa?
HS: Không phải là hai tia đối nhau.
HS: Lên bảng thực hiện
 x y
 O 
y’ x’
HS: xÔy’ và yÔx’
Hoạt động 2:
GV: Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 ước lượng chúng có bằng nhau không?
GV: HS dùng thước D đo lại.
GV: Tập HS suy luận Ô1 = Ô3.
Hỏi: Nhận xét gì về tổng Ô1 và Ô2? Vì sao?
Tương tự: Ô2 và Ô3?
Từ (1) và (2) è?
HS: dùng thước đo trên vở nháp rồi so sánh kết quả.
HS: Ô1 + Ô2 = 1800 (kề bù) (1)
 Ô2 + Ô3 = 1800 (kề bù) (2)
Từ (1) và (2):
è Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3
è Ô1 = Ô3
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Tính chất: Học SGK/82
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.
GV: bảng phụ, câu hỏi trắc nghiệm.
Chọn câu đúng trong phát biểu sau:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau?
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh?
HS trả lời:
Đúng
Giải thích bằng hình vẽ.
4. Hướng dẫn tự học:
a. + Học định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
 + Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc đã cho.
 + Bài tập: 3, 4, 5/83 SGK và 6, 7/83.
b. Tiết sau luyện tập mang theo Eke.
D. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
TIẾT 2: 	LUYỆN TẬP 
Ngày soạn: 3/9/2007
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: 	+ HS nắm chắc Đ/n và T/c hai góc đối đỉnh.
- Kỹ năng: 	+ Nhận biết được góc đối đỉnh trong 1 hình.
	+ Vẽ góc đối đỉnh.
	+ Biết trình bày một b/t.
- Thái độ: 	Tư duy – Suy luận – Trình bày.
B. Chuẩn bị GV và HS: 
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng, thước D, bảng nhóm.
C. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Lớp báo cáo sĩ số, chuẩn bị bài cũ, dụng cụ học tập.
2. Kiểm tra: (2 HS)
 HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ góc đối đỉnh với góc xOy = 450 cho trước.
 HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Áp dụng câu trên tính số đo các góc còn lại? 
 3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
· Gọi HS lên bảng chữa bài 6/83 SGK.
GV: Cho HS đọc đề.
Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? (gợïi ý).
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình.
GV hỏi: Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài toán em hãy tóm tắt nội dung B/t dưới dạng cho và tìm?
· HS suy nghĩ trả lời.
· Vẽ góc xOy = 470.
· Vẽ tia đối Ox’ của Ox.
· Vẽ tia đối Oy’ của Oy.
· HS lên bảng tóm tắt.
 y' x
	 2
 3 O	1
 x’ 4 y
cho: xx’ Ç yy’ = {0}
Ô1 = 470
Tìm: Ô2 = ?; Ô3 = ?; Ô4 = ?
Hỏi: Biết góc O1 = 470. Em tính được góc O3? Vì sao?
Biết góc O1 tính được góc O2? Vì sao?
Vậy em tính góc O4 không?
HS trả lời:
Ô1 = Ô3 = 470 (đđ)
Ô1 + Ô2 = 1800
è Ô2 = 1800 - Ô1 = 
Ô4 = Ô2 = 1330 (đđ).
Giải:
Ta có: Ô1 = Ô3 = 470 (t/c 2 góc đđ)
Có: Ô1 + Ô2 = 1800 (kề bù).
è Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330
Nên: Ô4 = Ô2 = 1330 (đđ).
GV: Cho HS làm bài 7/83. Hoạt động theo nhóm (5 phút).
Nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm
GV: Gọi 2 HS lên bảng B/t 8/83 (SGK). Em rút ra nhận xét gì?
 x' z
 y’ 
 O y
 z’ x
* Chú ý:
Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
Bài 9/83:
· Gọi HS đọc đề bài. Hỏi:
· Muốn vẽ góc vuông xAy làm ntn?.
· Hai góc vuông đối đỉnh là?
· Còn cặp góc vuông nào nữa không đđ?.
· Cho HS trình bày.
 y
 x’ A x
 y’
Các cặp góc vuông không đối đỉnh:
· Góc xAy và xAy’. 
· Góc xAy và yAx’
· Góc yAx’ và x’Ay’. 
· Góc y’Ax’ và y’Ax.
Bài 9/83:
Có: góc xAy = 900
xÂy + yÂx’ = 1800 (kề bù)
 è yÂx’ = 1800 – xÂy
 = 1800 - 900 = 900.
x'Ây’ = xÂy = 900 (đđ)
y’Âx = yÂx’ = 900 (đđ).
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông.
Hoạt động 2: Củng cố.
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Tính chất của nó
HS trả lời.
4. Hướng dẫn tự học:
- HS làm bài 7/83 SGK vào vở bài tập.
- BT: 4, 5, 6/74 SBT.
- Đọc bài: Hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị Eke.
D. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Ngày soạn: 8/9/2007
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: 	+ Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc, ký hiệu: ^.
	+ Tính chất công nhận: !b qua A : b ^ a.
	+ Hiểu thế nào là trung trực của đoạn thẳng.
- Kỹ năng: 	+ Biết về đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và ^ với đ/thẳng cho trước.
	+ Biết vẽ trung trực của đoạn thẳng.
	+ Sử dụng thành thạo Eke và thước thẳng.
- Thái độ: 	Tập tư duy, suy luận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, thước Eke, giấy rời.
- HS: Thước, Eke 
C. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Báo cáo sĩ số lớp, chuẩn bị bài HS, kiểm tra dụng cụ.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: 	Thế nào là hai góc đối đỉnh.
Tính chất của hai góc đối đỉnh
HS2: 	Vẽ xÂy = 900, Vẽ x’Ây’ đối đỉnh xÂy.
3. Bài mới: Đặt vấn đề kiểm tra vẽ của HS à ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. 
 Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Cho HS làm ?1
GV vẽ hình 
 y
x' O x
 y'
Em tóm tắt nội dung hình vẽ?
Gọi HS đứng tại chỗ suy lận?
Hỏi: Thế nào là hai đ/thẳng vuông góc?
GV giới thiệu ký hiệu: ^
GV: Cho HS đọc Đ/n SGK/84.
HS cả lớp gấp hình.
HS:
Cho: xx’ Ç yy’ = {0}
 xÔy = 900
Tìm: x’Ôy’ = x’Ôy 
 = x’Ôy’ = 900 
Giải:
Ta có: xÔy = 900
y’Ôx = 1800 – xÔy (kề bù)
è y’Ôx = 1800 – 900 = 900
Có: x’Ôy = y’Ôx = 900 (đđ)
HS trả lời (SGK)
Hoặc . 4 góc vuông.
HS nắm sách đọc
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
 y
 x’ O x
 y’
Ký hiệu: xx’ ^ yy’
 xx' Ç yy’ = {0}
Û
 xÔy = 900
Định nghĩa: (Học SGK/84)
Hoạt động 2:
· Muốn vẽ hai đ/thẳng vuông góc ta làm như thế nào?
· GV: Ngoài cách vẽ dùng thước đo góc ta còn vẽ cách nào nữa?
· Cho HS vẽ trên bảng ?3
· Cho HS làm ?4
Hỏi: Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đ/t a bất kỳ?
Cho HS hoạt động nhóm vẽ?
· GV nhận xét từng nhóm.
Hỏi: Theo em có mấy đ/t đi qua O và vuông góc với a?
GV thừa nhận t/c SGK.
Cho HS đọc lại SGK.
GV: đưa bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm.
Bài 1: Hãy điền vào chỗ trống ()
a. Cho đ/t a và điểm M, có một và chỉ một đ/thẳng b đi qua M và 
b. Hai đ/t vuông góc với nhau là hai đ/t 
c. Đ/t xx’ vuông góc với yy’, ký hiệu .
Bài 2: Trong 2 câu sau, câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy bác bỏ câu sai bằng 1 hình vẽ.
Hai đ/t vuông góc thì cắt nhau.
Hai đ/t cắt nhau thì vuông góc.
Trả lời:
· Vẽ thước (bài 9/83).
· Vẽ phác vào vở nháp.
Trả lời: Điểm O có thể nằm trên đ/t a, điểm O có thể nằm ngoài đ/thẳng a.
· HS hoạt động theo nhóm.
HS: Có một và chỉ một (!)
HS:
 a. Cắt nhau tạo thành 4 góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông).
b. và chỉ 1 đ/t đi qua M và ^ với a.
c. Ký hiệu: xx’ ^ yy’.
Bài 2:
Đúng.
Sai, vì a cắt a’ tại O nhưng Ô1 ¹ 900
 a
 O
 a’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
a. Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đ/thẳng a. 
	 a’
 a O 
b. Trường hợp điểm O cho trước nằm ngoài đ/thẳng a.
 O a
 a’
 O Ỵ a’ ; Ọ a và a ^ a’
Tính chất:
 (Học SGK/85)
Hoạt động 3:
· GV: Cho bài toán:
Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đ/t d vuông góc với AB.
Gọi HS lên bảng vẽ.
GV giới thiệu: d: trung trực AB
Hỏi: Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
GV cho HS đọc SGK.
· GV giới thiệu điểm đối xứng.
Hỏi: Muốn vẽ trung trực đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
· Cho HS làm bài tập 14/86.
· Gọi HS nêu trình tự cách vẽ.
HS:
· Vẽ đoạn AB và xác định trung điểm I.
· Vẽ d ^ AB tại I.
HS: dùng thước và Eke vẽ đường trung trực d của AB.
* Cách vẽ:
· Xác định trung điểm AB.
· Vẽ đ/t vuông góc AB qua trung điểm của nó.
HS: Vẽ CD = 3cm.
· Xác định H Ỵ CD : CH = 1/5
· Kẽ d ^ CD qua H.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
 d
A I B
d là trung trực AB.
 d ^ AB
Û
 d qua trung điểm I của AB
Định nghĩa: (Học SGK/85)
* A và B đối xứng nhau qua d.
Hoạt động 4: Củng cố
1. Nêu định nghĩa 2 đ/thẳng vuông góc? Lấy VD thực tế?
2. Chọn câu Đ, câu S:
Nếu 2 đ/thẳng xx’ ^ yy’ tại O thì cắt nhau.
Nếu 2 đ/thẳng xx’ ^ yy’ tại O thì tạo thành 4 góc vuông.
HS: nhắc lại định nghĩa SGK.
VD: Hai cạnh kề hình chữ nhật, các góc ... n lại các định lí về tính chất tia phân giác 1 góc, khái niệm tam giác cân trung tuyến tam giác.
- Làm BT 44/29 SBT
b. Bài sắp học: Tính chất 3 phân giác của tam giác.
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
Tiết 58:	TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu khái niệm đường phân giác tam giác, mỗi tam giác có ba đường phân giác.
- CM định lí về tính chất (trung tuyến) tam giác cân, định lí t/c ba đường phân giác tam giác.
- Suy luận để CM bài toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: 	Bảng phụ, 1 bìa hình tam giác mỏng, thước êke, compa, phấn màu.
HS:	Mỗi HS 1 bìa tam giác, thước, êke, compa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (8’)
HS1: Làm BT: Cho DABC cân (AB = AC) vẽ tia phân giác góc BAC cắt BC tại M. CM: MB = MC.
3. Bài mới: Đường phân giác của tam giác là gì? Mỗi tam giác có mấy đường phân giác? Chúng có tính chất gì? à Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* HĐ1: Khái niệm đường phân giác của tam giác (8’)
- GV vẽ DABC, vẽ tia phân giác góc A cắt BC tại M à AM đường phân giác của DABC.
(Theo bài toán kiểm tra HS1)
Trong tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác?
- Gọi HS đọc tính chất tam giác cân (SGK).
+ Tương tự vẽ phân giác từ B, C?
+ Một tam giác có mấy đường phân giác?
HS vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV.
HS: DABC cân tại A, phân giác AM cũng là đường trung tuyến của DABC.
HS đọc tính chất này.
HS vẽ hình.
HS: 1 tam giác có 3 đường phân giác.
1. Đường phân giác của tam giác:
AM – đường phân giác DABC
* Tính chất tam giác cân: 
đọc (SGK)
* HĐ2: Tính chất 3 đường phân giác của 1 tam giác (15’)
- GV và HS cùng làm ?1
+ Nhận xét gì về 3 nét gấp này?
à Định lí.
GV vẽ DABC, 2 phân giác B, C cắt tại I. CM AI tia phân giác góc A và I cách đều 3 cạnh DABC.
Hãy CM định lí trên?
Gợi ý:
I Ỵ phân giác BE của góc B à ?
I Ỵ phân giác CF của góc C à ?
Để HS CM tiếp.
HS gấp hình theo nội dung ?1
+ 3 nét gấp này cùng đi qua 1 điểm.
HS vẽ hình và ghi GT – KL.
I Ỵ BE phân giác góc B
à IH = IL (1)
I Ỵ CF phân giác góc C
à IH = IK (2)
Từ (1) & (2) à IL = IK
Vậy AI phân giác góc A
2. Tính chất 3 đường phân giác của tam giác:
Định lí: (SGK)
GT: DABC, BE p/giác góc B
 CF phân giác góc C.
 BE Ç CF = { I }
 IH ^ BC, IK ^ AC, 
 IL ^ AB
KL: AI phân giác góc A
 IH = IK = IL
* HĐ3: Luyện tập (8’)
bài 38/72 SGK:
Cho HS thực hiện nhóm.
GV nhận xét các nhóm
HS vẽ hình và CM
 I
 O
 K L
Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày.
Bài 38/72 SGK:
a. DIKL có:
Xét DOKL có:
b. OI phân giác góc I
c. à O cách đều 3 cạnh DIKL
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
- Thuộc định lí, tính chất ba phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân.
- Làm Bt: 36, 37, 39, 42, 42/72-73 SGK
b. Bài sắp học: Luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
Tiết 59: 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các định lí về tính chất ba đường phân giác tam giác, tính chất đường phân giác 1 góc của tam giác cân, đều.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và CM bài toán CM một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- Ứng dụng thực tế của tính chất ba phân giác của tam giác và 1 góc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GC VÀ HS:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước 2 lề, phấn màu.
HS: Thước 2 lề, compa, êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (10’) Hai HS lên giải cùng lúc.
HS1: Sửa bài tập 37/72 SGK.
HS2: Sửa bài tập 39/73 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 40/73 SGK:
+ Trọng tâm tam giác là gì? Làm thế nào để xác định được G?
+ Còn I xác định như thế nào?
- Hãy vẽ hình.
+ DABC cân ở A, phân giác AM còn là đường gì?
+ Tại sao A, G, I thẳng hàng?
GV nhắc lại các bước CM.
Bài 42/73 SGK:
- GV hướng dẫn: kéo dài AD thêm 1 đoạn DN = DA.
- GV gới ý: phân tích DABC cân: 
 AB = AC
AB = NC AC = NC
DADB = DNDC DCAN cân
DADB = DNDC à 
- Sau đó gọi HS lên CM.
Em nào có cách CM khác?
GV gợi ý: 
 Vẽ DH ^ AB, DK ^ AC
 A
 H K
 B D C
Đây là 1 dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
HS trả lời.
G: giao điểm 2 t/tuyến; 
I: giao điểm 2 phân giác.
HS vẽ hình
 A
 E
 I N
 G
 B M C
HS trả lời.
HS ghi vào vở.
HS đọc để vẽ hình.
 A
 1 2
 1
 B D 2 C
 N
HS lên bảng CM lên sơ đồ phân tích GV CM DADB = DNDC
à ; AB = CN (1)
CM DCAN cân tại C
à AC = AN (2)
Từ (1) và (2) à AB = AC
HS suy nghĩ.
D Ỵ phân giác 
à DH = DK
CM DBHD = DCKD
à à DABC cân
1. Bài 40/73 SGK:
GT: DABC, AB = AC
 G trọng tâm
 I giao điểm 3 phân giác
KL: A, G, I thẳng hàng
Vì DABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến (t/c D cân).
G là trọng tâm nên G Ỵ AM
Và I Ỵ AM
à A, G, I thẳng hàng.
2. Bài 42/73 SGK:
GT: DABC, , 
 BD = DC
KL: DABC cân.
Kéo dài AD sao cho ND = AD
Xét DADB và DNDC có:
AD = ND (gt)
BD = DC (gt)
Vậy DADB = DNDC (c-g-c)
à ; AB = NC
Xét DCAN có: (cùng bằng )
Nên DCAN cân tại C
à CA = CN
mà AB = CN
à AB = AC
Vậy DABC cân tại A
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
- Ôn lại các định lí về tính chất đã học.
- Làm Bt 49, 50, 51/29 SBT
b. Bài sắp học:
- Tính chất trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Ôn lại định nghĩa trung trực đoạn thẳng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
Tiết 61: 	LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Củng cố các định lý, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
- Vận dụng giải bài tập (chứng minh, dựng hình)
- Rèn luyện kỹ năng về đường trung trực.
- Giải bài toán thực tế – Ứng dụng tính chất đường trung trực.
B. Sự chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu
HS: Thước thẳng, compa, phấn màu
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: 	Phát biểu định lý về tính chất các điểm thuộc trung trực của đoạn thẳng.
Vẽ trung trực MN – Giải thích
HS2: 	Làm bài tập 47/76 SGK
2. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 48/76 SGK
Gọi HS đọc đề
GV vẽ hình lên bảng.
Hỏi: Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với m qua xy. 
So sánh IM + IN và LN?
GV gợi ý: IM bằng đoạn nào? Tại sao?
Vậy: IM + IN = IL + IN
GV: Nếu I ¹ P à IL + IN so với LN như thế nào?
Nếu I º P thì như thế nào?
Vậy: IM + IN nhỏ nhất khi nào?
HS đọc đề SGK
HS ghi chép vào vở
HS nêu bài cũ
ĐS: IM = IL
HS: I ¹ P à IL + IN > LN (bđt tam giác)
HS: I º P 
 à IL + IN = PL + PN = LN
HS: nhỏ nhất khi I º P
 M
 N
 K
x P I y
 L
Chứng minh:
 xy ^ LM tại K 
và KM = LK 
à xy là trung trực LM
vì I Ỵ trung trực xy
à IL + IM
IM + IN = IL + IN > LN
Khi: I º P thì:
IM + IN = PM + PN 
 = PL + PN = LN
Bài 49/77 SGK
Gọi HS trả lời miệng tại chỗ.
Cho HS hoạt động nhóm (3’)
Bài 51/77 SGK
GV phân tích hình vẽ 46 SGK
Hỏi: P ^ d như thế nào?
CM: PC ^ d
Em tìm cách vẽ khác (bằng thước và compa)
HS vẽ hình vẽ theo phân tích của GV
CM: PA = DB à CA = CB à P, C.
Trung trực cho à PC ^ AB
Bài 51/77 SGK:
Đường tròn tâm P cắt đường thẳng K tại A, B à PA = PB
à P nằm trung trực của AB
Hai đường tròn cùng bán kính cắt nhau tại C à CA = CB à C là trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy: PC là trung trực AB
à PC ^ AB hay PC ^ d
5. Hướng dẫn tự học:
a. 	Ôn lại bài giải, tính chất trung trực của đoạn thẳng.
	Vẽ thành thạo trung trực bằng thước và compa
	Tính chất tam giác cân
	Bài tập: 60, 61 SBT
b. 	Có điểm nào cách đều ba đỉnh của tam giác?
D. Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Tiết 62: 	TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
- HS biết khái niệm đường trung trực của tam giác.
- HS tự CM được hai định lý của bài, định lý tam giác cân.
- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Biết vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa.
B. Sự chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
HS1: 	Vẽ DABC, dùng compa và thước thẳng vẽ các đường trung trưhc của các cạnh D đó?
HS2: 	DDEF cân tại D. Vẽ trung trực của đáy EF. CM: Trung trực này đi qua đỉnh D của D.
2. Bài mới: GV dùng hình vẽ kiểm tra HS1 à Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Nội dung
Dùng hình vẽ HS1 giới thiệu
Hỏi: Vậy D có mấy đường trung trực?
GV đặt vấn đề: Trong một tam giác đường trung trực của một cạnh có nhất đi qua đỉnh đối diện?
Khi nào đi qua đỉnh đối diện.
Gọi HS đọc nhận xét.
Cho HS trả lời miệng.
GV chốt lại: tính chất ba trong một của tam giác cân.
Hỏi: Nhận xét 3 trung trực của tam giác có cùng đi qua một điểm?
Gọi HS đọc định lý.
GV vẽ hình.
HS nêu GT – KL?
GV gợi ý: CM dựa vào tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Gọi HS trình bày CM.
GV giới thiệu và phân tích được tâm đường tròn ngoại tiếp.
Lưu ý: GV vẽ hình bảng phụ 3 trường hợp: D nhọn, D vuông, D tù.
Củng cố kiến thức HS:
HS: quan sát và ghi chép.
HS: có tất cả 3 đường trung trực trong tam giác.
HS: trả lời hoặc không.
HS: tam giác cân.
HS đọc nhận xét SGK.
HS làm ?1 (3’)
HS: cùng đi qua 1 điểm.
HS đọc định lý SGK.
HS nêu GT – KL.
HS nghe giảng.
HS lên bảng trình bày.
HS tiếp thu nghe giảng và ghi chép.
1. Đường trung trực của tam giác:
 A
 a
 B D C
a là trung trực của DABC.
Mỗi D có 3 đường trung trực.
Nhận xét: (tam giác cân)
Xem SGK
2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác:
Định lý: (Học SGK)
 B
 O 
c
 A B C
 GT: DABC
 b là trung trực AC
 c là trung trực AB
 b và c cắt tại O
 KL: a. O nằm tr/trực BC
 b. OA = OB = OC
Chứng minh: SGK
* Chú ý: Điểm cách đều 3 đỉnh D 
I: tâm đường tròn ngoại tiếp DABC
5. Hướng dẫn tự học:
a. Học định lí về tính chất ba trung trực của tam giác.
 Hiểu khái niệm I: tâm đường tròn ngoại tiếp 
 Bài tập: 52, 53, 55 SGK
b. Luyện tập.
D. Rút kinh nghiệm – bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hh7.doc