Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương Tổ: Tốn - Tin Bài 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC Mơn học/HĐGD: Tốn Lớp: 7 (Thời gian thực hiện: 02 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nĩ. - Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tính tốn, sử dụng ngơn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Vẽ tam giác biết ba cạnh, nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh 3. Phẩm chất: Cĩ ý thức tích cực, tự giác, vẽ hình chính xác III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước chia khoảng, thước đo gĩc, com pa, bảng phụ/máy chiếu bài 17sgk 2. Học sinh: SGK, thước chia khoảng, thước đo gĩc, com pa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Bước đầu dự đốn được trường hợp bằng nhau thứ nhất Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Dự đốn trường hợp bằng nhau thứ nhất Nội dung Sản phẩm - Hai tam giác bằng nhau khi nào ? - Khi ba cạnh và ba gĩc của tam giác này - Khơng cần xét gĩc ta cũng nhận biết tương ứng bằng ba cạnh và ba gĩc của được hai tam giác bằng nhau. Em hãy tam giác kia. đốn xem đĩ là những yếu tố nào bằng - Đĩ yếu tố về cạnh nhau ? Vậy nhận biết thế nào ta sẽ tìm hiểu bài học hơm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Nội dung Sản phẩm 1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết ba cạnh Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus 1 Sản phẩm: Vẽ được tam giác khi biết ba cạnh NLHT: Vẽ tam giác GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh - GV nêu bài tốn như sgk Bài tốn (SGK) A - Hãy tìm hiểu sgk, nêu cách vẽ * Cách vẽ: sgk 3 - Thực hiện vẽ hình theo các bước 2 đã nêu C HS tìm hiểu thực hiện nhiệm vụ B 4 GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách vẽ tam giác ABC. ?1 Vẽ A’B’C’ biết A/ Yêu cầu HS làm ?1 B’C’ = 4cm; 2 5 - Nêu cách vẽ tam giác A’B’C’. A’C’ = 3cm; / / Một HS lên bảng vẽ. A’B’ = 2cm B 4 C GV kiểm tra cả lớp vẽ vào vở. GV nhận xét, đánh giá 2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Từ cách vẽ và đo suy luận: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác NLHT: Sáng tạo, sử dụng ngơn ngữ, phát biểu tính chất GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh- - Hãy đo các gĩc của hai tam giác cạnh ABC và A’B’C’ Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba - Xét xem hai tam giác đĩ cĩ bằng cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó nhau khơng ? vì sao ? bằng nhau. HS thực hiện nhiệm vụ Nếu ABC và A’B’C’ có : - 2 HS đo các gĩc của 2 tam giác AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ trên bảng, HS dưới lớp đo các gĩc thì ABC = A’B’C’ của hai tam giác trong vở của mình. - Nêu kết luận hai tam giác đĩ cĩ bằng nhau hay khơng. GV: Dựa vào cách vẽ trên, em cĩ thể rút ra kết luận hai tam giác bằng nhau khi nào ? HS nêu tính chất GV nhận xét, đánh giá, kết luận trường hợp bằng nhau c.c.c. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác bằng nhau, suy ra số đo gĩc tương ứng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus 2 Sản phẩm: Làm ?2, bài 17, 18, 19 sgk NLHT: Nhận biết các tam giác bằng nhau GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?2 Tìm số đo gĩc B A - Làm ?2 theo cặp 120 + Hãy chỉ ra hai tam giác bằng nhau Ta cĩ: ACD = BCD theo tính chất trên (c.c.c) C D Khi ACD = BCD suy ra Bµ = ? Suy ra Bµ µA 1200 - Làm bài 17 sgk theo nhĩm B GV vẽ hình vào bảng phụ. * Bài 17 /114SGK - Yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố bằng H68 : ABC = ABD nhau, từ đĩ suy ra các tam giác bằng H69 : MNQ = QPM nhau. H70 : EHI = IKE ; Lưu ý H70 cĩ nhiều cặp tam giác bằng HEK = KIH nhau. Bài 18 /114SGK GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: AMB , BNB - Làm bài 18 /114SGK GT MA = MB, NA = GV vẽ hình, 1HS ghi GT, KL NB HS thảo luận nhĩm, sắp xếp các bước KL · · c/m AMN = BMN Đại diện các nhĩm lên bảng ghi thứ tự sắp xếp Chứng minh GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến Sắp xếp theo thứ tự d, b, a, c thức về cách chứng minh hai gĩc bằng Bài 19 /114SGK D nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau và cách chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Làm bài 19 /114SGK B GV vẽ hình lên bảng, HS vẽ hình vào A vở. E Gọi HS lên bảng ghi GT, KL AD = BD - Xem lại cách c/m ở bài 18, tìm cách GT AE = BE c/m bài tốn. a) ADE = BDE Muốn c/m ADE = BDE phải chỉ ra KL b) D· AE = D· BE các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? Chứng minh HS thảo luận theo cặp, c/m hai tam giác a. Xét ADE và BDE cĩ: bằng nhau AD = BD (gt) 1 HS lên bảng trình bày DE là cạnh chung => ADE = BDE GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm AE = EB (gt) (c.c.c) GV nhận xét, đánh giá b. Vì ADE = BDE (câu a) Gọi HS trả lời câu b. => D· AE = D· BE (hai gĩc tương ứng) 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể 3 Nội dung: Làm các bài tập. Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở Phương thức tổ chức: Hoạt động các nhân, tự tìm tịi, sáng tạo Nội dung Sản phẩm - Học thuộc trường hợp bằng Làm bài cĩ sự kiểm tra của các tổ nhau c-c-c. trưởng - Làm BT 15, 16, 18, 19, 20, 21 Sgk. Ký duyệt 4
Tài liệu đính kèm: