Đ LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh
- Phát huy trí lực của học sinh
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
Tuần 14 - Tiết 27 Ngày soạn: 2005 Ngày dạy: 2005 Đ luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh - Phát huy trí lực của học sinh B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác - GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi TG, KL ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC - HS suy nghĩ. HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ? - HS: ? Hai góc này có bằng nhau không. - HS: Không bằng nhau được. ? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm - Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: ? MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI = MI GT GT MI chung - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. - HS ghi GT, KL ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ. - HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK CH là phân giác góc ACK, góc AHK AK là phân giác góc BHC ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau - HS: ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - HS: ABH = KBH - HS dựa vào phần phân tích để chứng minh BT 30 (10') GT ABC, A'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm KL ABC A'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được BT 31 (12') GT IA = IB, D AB tại I, M d KL MA Ê MB CM *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (gt), (GT), MI chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM BT 32 GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác CM ABH = KBH vì: AH = HK (gt), (AKBC), BH chung Do đó BH là phân giác IV. Củng cố: (1') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT) - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau Tuần 14 - Tiết 28 Ngày soạn: 2005 Ngày dạy: 2005 Đ5: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc A. Mục tiêu: - HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông - Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. - Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , ? Hãy nêu cách vẽ. - HS: + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ + Bx cắt Cy tại A ABC - Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. - GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. ? Tìm 2 góc kề cạnh AC - HS: Góc A và góc C - GV treo bảng phụ: BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm , b) kiểm nghiệm: AB A'B' c) So sánh ABC, A'B'C' BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B' Kết luận gì về ABC và A'B'C' - GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2 - Treo bảng phụ: ? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết Ê , BC Ê B'C', Ê - HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. - GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau ? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó. - HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau. - Treo bảng phụ: a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3) b) ABC và MIK có: BC = 3 cm, IK = 3 cm, Hai tam giác trên có bằng nhau không? - GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau. - Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phất phiếu học tập. - HS làm việc theo nhóm. - đại diện 1 nhóm lên điền bảng. - GV tổ chức thống nhất kết quả. - Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? - HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. Đó là nội dung hệ quả. - HS phát biểu lại HQ. - Treo bảng phụ hình 97 ? Hình vẽ cho điều gì. ?Dự đoán ABC, DEF. ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. () ? Góc C quan hệ với góc B như thế nào. - HS: ? Góc F quan hệ với góc E như thế nào. - HS: - HS dựa vào phân tích chứng minh - Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ. - 2 học sinh phát biểu HQ. 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề a) Bài toán : SGK b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề BC AB = A'B' BC = B'C', = , AB = A'B' ABC = A'B'C' (c.g.c) 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc * xét ABC, A'B'C' = , BC = B'C', = Thì ABC = A'B'C' * Tính chất: SGK - Không 3. Hệ quả a) Hệ quả 1: SGK ABC, ; HIK, AB = HI, ABC = HIK b) Bài toán GT ABC, , DEF, BC = EF, KL ABC = DEF CM: Vì (gt) mà ABC DEF Xét ABC, DEF: (gt) BC = EF (gt) (cmt) ABC = DEF * Hệ quả: SGK IV. Củng cố: (1') - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - PB 2 hệ quả của trường hợp này. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học kĩ bài - Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123) Tuần 15 - Tiết 29 Ngày soạn: 2005 Ngày dạy: 2005 luyện tập A. Mục tiêu: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. - HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123) C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (4') - HS1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc - HS2: kiểm tra vở bài tập III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở - HS vẽ hình và ghi GT, KL ? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì. ? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau - HS: AC = BD chứng minh OAC = OBD (g.c.g) , OA = OB, chung ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. - GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày lời giải - Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau - Các hình 102, 103 học sinh tự sửa - GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138 - HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào. ? Phải chứng minh điều kiện nào. ? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì. - HS: ABD = DCA (g.c.g) AD chung, , AB // CD AC // BD GT GT ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh. BT 36: (12') GT OA = OB, KL AC = BD CM: Xét OBD và OAC Có: OA = OB chung OAC = OBD (g.c.g) BD = AC BT 37 ( SGK - tr123) (12') * Hình 101: DEF: ÂBC = FDE vì BT 138 (tr124 - SGK) (12') GT AB // CD, AC // BD KL AB = CD, AC = BD CM: Xét ABD và DCA có: (vì AB // CD) AD là cạnh chung (vì AC // BD) ABD = DCA (g.c.g) AB = CD, BD = AC IV. Củng cố: (2') - Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc - Phát biểu nhận xét qua bài tập 38 (tr124) + Hai đoạn thẳng song song bị chẵn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 39, 40 (tr124 - SGK) - Học thuộc địh lí, hệ quả của trường hợp góc-cạnh-góc HD40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không?
Tài liệu đính kèm: