I. Mục tiêu:
- HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
Cho hai học sinh lên bảng vẽ hai tam giác bất kì
Vậy khi nào thì hai tam giác có thể bằng nhau được
Ngày soạn : 20/10/2011 Ngày dạy : 28/10/2011(7A) - 29/10(7B) TUẦN 20 :HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) B . Kiểm tra bài cũ : (5phút) Cho hai học sinh lên bảng vẽ hai tam giác bất kì Vậy khi nào thì hai tam giác có thể bằng nhau được C . Bài mới : (35phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?1. Hãy đo độ dài và so sánh các cạnh và số đo các góc của DABC và DA’B’C’. Sau đó so sánh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’; và’; và’; và’. -> GV giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam giác bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng. => HS rút ra định nghĩa. HS hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. I) Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. DABC = DA’B’C’ Hoạt động 2: GV giới thiệu quy ước viết tương ứng của các đỉnh của hai tam giác. Củng cố: làm ?2 ?2 a) DABC = DMNP b) M tương ứng với A tương ứng với MP tương ứng với AC c) DACB = DMNP AC = MP = I) Kí hiệu: DABC = DA’B’C’ ?3. Cho DABC = DDEF. Tìm số đo góc D và độ dài BC. ?3 Giải: Ta có: ++ = 1800 (Tổng ba góc của DABC) = 600 Mà: DABC = DDEF(gt) => = (hai góc tương ứng) => = 600 DABC = DDEF (gt) => BC = EF = 3 (đơn vị đo) Hoạt động 3: Củng cố. GV gọi HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu và làm bài 10 SGK/111. Hình 63: Hình 64: Bài 10: Hình 63: A tương ứng với I B tương ứng với M C tương ứng với N DABC = DINM Hình 64: Q tương ứng với R H tương ứng với P R tương ứng với Q Vậy DQHR = DRPQ D . Hướng dẫn về nhà: (4’) - Học bài làm các bài tập 11,12 SGK/112. Ngày tháng năm 2011 KÝ DUYỆT TUẦN 10 - Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: