Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương Tổ: Toán - Tin Bài 7: ĐỊNH LÝ PITAGO (tt) Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố định lí Pytago về quan hệ ba cạnh của tam giác vuông, vận dụng định lí đảo của định lí Pytago để kiểm tra một tam giác có phải là một tam giác vuông hay không . - Rèn luyện kĩ năng tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh kia nhờ vào định lí Pytago . 2. Năng lực: - Năng lực chung: tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tính độ dài cạnh trong tam giác vuông, kiểm tra tam giác vuông 3. Phẩm chất: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và tư duy trong lập luận. II THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu. 2. Học sinh : Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. Thước đo góc III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1 : Khởi động - Mục tiêu: Củng cố cho Hs về định lý pitago và pitago-đảo - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Hs nêu được định lý pitago và pitago-đảo Nội dung Sản phẩm a) Phát biểu định lí Pytago thuận. Hs nêu như Sgk b) Phát biểu định lí Pytago đảo 2. Hoạt động 2: Luyện tập a. Tính độ dài cạnh trong tam giác vuông - Mục tiêu: HS áp dụng định lí Pitago vào thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 58 sgk/131 Nội dung Sản phẩm * Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời Bài 58 SGK/132: các câu hỏi: 4dm - Nêu định lí Pytago thuận. - So sánh d và chiều cao của trần 21dm d nhà. 20dm - Trong lúc anh Nam dựng tủ , tủ có bị vướng vào trần nhà không? Gọi đường chéo của tủ là d - HS trả lời. Ta có: d2 = 42 + 202 = 16 + 400 = 416 * GV đánh giá nhận xét câu trả 1 lời của HS => d = 416 20,4 dm * GV chốt kiến thức Vậy Anh Nam dựng tủ không bị vướng vào trần nhà. AB BC AC 13 21 20 54cm b. Bài tập tính độ dài cạnh của tam giác - Mục tiêu: Áp dụng định lí Pitago tính độ dài cạnh của tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 59; 60; 61 sgk/133 Nội dung Sản phẩm * Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các Bài 59 SGK/133 : câu hỏi: Ap dụng định lí Pytago trong tam giác - ABC, ADClà các tam giác gì? vuông ADC: - AC là cạnh gì của tam giác ADC? Ta có: AC2 = AD2 + DC2 = 482 + 362 = - Nêu định lí Pytago? 3600 - Tính AC? => AC = 60cm * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt lời giải * Yêu cầu : GV yêu cầu HS trả lời các Bài 60 SGK/133 : câu hỏi: - Áp dụng đlí Pytago A - Tam giác nhọn là tam giác như thế cho tam giác AHC ta 13 12 nào? có: - Tính AC dựa vào tam giác nào? AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 16B 2 H 16 C Tính BC dựa vào đâu? = 144 + 256 = 400 * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời => AC = 20 (cm) * GV chốt lời giải - Ap dụng đlí Pytago cho tam giác AHB ta có AB2 = AH2 + HB2 => HB2 = AB2–AH2 = 132 - 122 = 169 - 144= 25 => AB = 5 (cm) Vậy BC = BH + HC = 5 + 16 = 21( cm) - GV: Vẽ hình 135 SGK Bài 61 SGK/133: - GV: Gợi ý HS lấy thêm các điểm H, Tam giác ABI vuông: K, I trên hình. AB2 = AI2 + BI2 = 22 + 12 = 4 + 1 = 5 * Yêu cầu : GV yêu cầu HS trả lời AB 5 các câu hỏi: Tam giác BHC vuông: - Xét các tam giác vuông nào chứa BC2 = BH2 + CH2 = 32 + 52 = 9 + 25 = 34 các cạnh của tam giác ABC? BC 34 - Tính AB, AC, BC? Tam giác AKC vuông: AC2 = AK2 + KC2 = 32 +42 = 9 + 16 = 25 AC 25 5 3. Hoạt động 3: Vận dụng 2 Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể Nội dung: Làm các bài tập Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo Nội dung Sản phẩm - Học kỹ các định lí đã học. Xem Bài làm của hs có sự kiểm tra của các phần có thể em chưa biết . tổ trưởng - Xem trước bài ‘’Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông’’ (ôn lại ba trường hợp bằng nhau đã biết về tam giác vuông) 3
Tài liệu đính kèm: